|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1850/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Hà Kế San
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1850/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
12 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh
và bền vững đối với các huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số
2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất
quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1866/QĐ-UBND ngày 09/7/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Sơn năm 2009 đến năm 2020; Quyết định số
4037/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc duyệt quy hoạch sản xuất
nông, lâm nghiệp, thuỷ sản huyện Tân Sơn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 102/TTr - SNN ngày 08 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định cụ thể một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo
Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn thực hiện Quyết định số 2621/QĐ-TTg
ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, như
sau:
1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ:
Hộ gia
đình hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn các xã thuộc huyện
Tân Sơn theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
Hộ gia
đình được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn, bản; được hỗ trợ theo thứ tự ưu
tiên: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình chính sách, các đối tượng còn lại
Đối với
đối tượng thuộc huyện nghèo Tân Sơn nếu đang được hưởng chính sách ưu đãi về
phát triển sản xuất khác không trùng với chính sách này thì tiếp tục được hưởng
chính sách đó; nếu trùng với chính sách này với mức ưu đãi khác nhau thì được
hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
2.
Nội dung và mức hỗ trợ:
a. Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ đã giao ổn định
lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nếu tự nguyện tham gia trồng
rừng được hỗ trợ mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng
bằng 15.000.000
đồng/ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01)
b. Hỗ trợ một lần hộ gia đình được giao đất trồng rừng
sản xuất được hỗ trợ mua cây
giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng mức hỗ trợ giống, vật tư, nhân công bằng
7.500.000 đồng/ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01)
c. Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng có giá trị kinh tế theo quy hoạch đối với nhóm cây trồng:
- Cây lâu năm: (Cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm,
cây nguyên liệu sinh học) theo quy hoạch. Được hỗ trợ một lần kinh phí mua giống,
hỗ trợ ba năm tiền mua phân bón, cho thời kỳ kiến thiết cơ bản. Mức hỗ trợ 100%
kinh phí mua giống, phân bón sản xuất theo định mức kỹ thuật.
- Cây ngắn
ngày (lúa, ngô, đậu tương, lạc, khoai tây, khoai tầng vàng, ...) sử dụng
các giống có năng suất cao, chất lượng tốt được hỗ trợ kinh phí mua giống và
phân bón cho 03 vụ sản xuất liên tiếp. Mức hỗ trợ 100% tiền mua giống, phân bón
theo định mức kỹ thuật.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 02)
d. Hỗ
trợ vật nuôi:
Hỗ trợ từ một
đến hai lần tiền mua giống gia cầm hoặc một lần tiền mua giống gia súc. Mức
hỗ trợ không vượt quá 10 triệu đồng/hộ. Cụ thể như sau:
+ Giống trâu,
bò được hỗ trợ 01 con/hộ (con cái).
+ Giống lợn,
dê hỗ trợ 02 con/hộ.
+ Chăn nuôi
gia cầm, thủy cầm (gà, ngan, vịt...) hỗ trợ tối đa 80 con/hộ.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 03)
e. Các nội
dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
3. Nguồn vốn hỗ trợ: Nguồn vốn hỗ trợ từ
ngân sách Trung ương theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Quyết định số
2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất
quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội (Cơ
quan Thường trực Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh): Có trách nhiệm phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương
theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị liên quan tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ vốn, giao
chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước hàng năm cho huyện Tân Sơn theo quy định.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn
cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán vốn theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện quyết định này; đề xuất việc
điều chỉnh, bổ sung những nội dung hỗ trợ chưa phù hợp trong quá trình thực hiện
(nếu có), báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
5. UBND huyện Tân Sơn:
Lập, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu giống
cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương làm căn cứ hỗ
trợ.
Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ
đảm bảo đúng đối tượng, định mức, phê duyệt dự toán và chỉ đạo thực hiện thanh
quyết toán vốn hỗ trợ theo quy định hiện hành; Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện việc hỗ trợ theo quy định về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. UBND các xã trên địa bàn huyện Tân Sơn:
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng,
vật nuôi hàng năm và cả giai đoạn, trình UBND huyện Tân Sơn phê duyệt để tổ chức
thực hiện theo quy định.
Tuyên truyền phổ biến các nội dung hỗ trợ đến
các tổ chức, hộ gia đình; danh sách các hộ được hỗ trợ phải niêm yết công khai
tại Trụ sở UBND xã và thông báo đến các khu dân cư; hàng quý, 1 năm báo cáo
UBND huyện Tân Sơn kết quả triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp,
Ban Dân tộc, UBND huyện Tân Sơn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ: NN và PTNT, TC, LĐTB&XH (Báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Ban VHXH, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, VX3, NCTH (Đ - 80b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Kế San
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1850/QĐ-UBND
ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ)
1. Hỗ trợ hộ
gia đình tham gia trồng rừng phòng hộ.
ĐVT: đồng/ha
TT
|
Chi phí
|
Mức hỗ trợ
|
Trồng và
chăm sóc năm 1
|
Trồng và
chăm sóc năm 2
|
Chăm sóc năm
3
|
Chăm sóc năm
4
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
14.550.000
|
8.550.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
II
|
Chi phí gián tiếp
|
450.000
|
450.000
|
|
|
|
1
|
Khảo sát thiết kế
|
270.000
|
270.000
|
|
|
|
2
|
Thẩm định
|
150.000
|
150.000
|
|
|
|
3
|
Lập hồ sơ
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
Tổng cộng
|
15.000.000
|
9.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
2. Hỗ trợ một lần hộ gia đình
trồng rừng sản xuất.
ĐVT: đồng/ha
TT
|
Chi phí
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
7.380.000
|
|
|
Cây keo tai tượng hạt ngoại, mỡ bạch đàn mô...
|
|
|
|
Hỗ trợ cây giống
|
2.000.000
|
(bao gồm trồng dặm)
|
|
Hỗ trợ phân bón
|
1.700.000
|
|
|
Hỗ nhân công
|
3.680.000
|
|
II
|
Chi phí gián tiếp
|
120.000
|
|
1
|
Khảo sát thiết kế
|
75.000
|
|
2
|
Thẩm định
|
45.000
|
|
Tổng cộng
|
7.500.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP
(Kèm theo Quyết định số: 1850/QĐ-UBND ngày 12/8/2014
của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
DIỄN GIẢI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐỊNH MỨC ÁP
DỤNG HỖ TRỢ
(tính cho
01ha)
|
1. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất lúa lai.
|
-
|
Giống mới
|
kg
|
30
|
-
|
Urê
|
kg
|
280
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
550
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
2. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất lúa thuần chất lượng cao.
|
-
|
Giống mới
|
kg
|
60
|
-
|
Urê
|
kg
|
280
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
550
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
150
|
3. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất ngô lai.
|
-
|
Giống
|
kg
|
20
|
-
|
Urê
|
kg
|
450
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
600
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
4. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất đậu tương.
|
-
|
Giống
|
kg
|
60
|
-
|
Urê
|
kg
|
80
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
350
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
150
|
5. Hỗ trợ chuyển đổi
sản xuất lạc.
|
-
|
Giống
|
kg
|
200
|
-
|
Urê
|
kg
|
100
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
600
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
6. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất khoai tây.
|
-
|
Giống
|
kg
|
1.000
|
-
|
Urê
|
kg
|
330
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
600
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
250
|
7. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất khoai tầng
vàng.
|
-
|
Giống
|
kg
|
1.400
|
-
|
NPK 5.10.3
|
kg
|
480
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
300
|
8. Hỗ trợ chuyển đổi trồng
cây thức ăn gia súc.
|
-
|
Giống
|
kg
|
7.000
|
-
|
Urê
|
kg
|
400
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
300
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
9. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chuối phấn.
|
-
|
Giống
|
cây
|
2.000
|
-
|
Urê
|
kg
|
600
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
1000
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
600
|
10. Hỗ trợ chuyển đổi trồng táo (thời kỳ kiến
thiết cơ bản 03 năm đầu).
|
-
|
Giống trồng
mới
|
cây
|
1200
|
-
|
Giống trồng
dặm
|
cây
|
60
|
-
|
Urê
|
kg
|
360
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
1.200
|
-
|
Kali
clorua
|
kg
|
480
|
11. Hỗ trợ chuyển đổi trồng
chanh, cam canh, quýt.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng mới
|
cây
|
1.200
|
Giống trồng dặm
|
cây
|
60
|
Urê
|
kg
|
360
|
Lân Supe
|
kg
|
1.200
|
Kali Clorua
|
kg
|
480
|
Phân sinh học
|
lít
|
20
|
Năm thứ
hai
|
Urê
|
kg
|
360
|
Lân Supe
|
kg
|
1.300
|
Kali Clorua
|
kg
|
400
|
Phân sinh học
|
lít
|
20
|
Năm thứ ba
|
Urê
|
kg
|
480
|
Lân Supe
|
kg
|
1.500
|
Kali Clorua
|
kg
|
650
|
Phân sinh học
|
lít
|
30
|
12. Hỗ trợ
chuyển đổi trồng bưởi Diễn.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng mới
|
cây
|
500
|
Giống trồng dặm
|
cây
|
25
|
Urê
|
kg
|
200
|
Lân Supe
|
kg
|
500
|
Kali Clorua
|
kg
|
300
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
Năm thứ
hai
|
Urê
|
kg
|
200
|
Lân Supe
|
kg
|
500
|
Kali Clorua
|
kg
|
300
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
Năm thứ ba
|
Urê
|
kg
|
300
|
Lân Supe
|
kg
|
500
|
Kali Clorua
|
kg
|
400
|
Phân sinh học
|
lít
|
25
|
13. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh chè giống mới.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng
mới (cả trồng dặm)
|
Bầu
|
20.000
|
Giống trồng
dặm
|
Bầu
|
1.000
|
Cây che
bóng
|
cây
|
200
|
Urê
|
kg
|
120
|
Lân supe
|
kg
|
1.000
|
Kali
clorua
|
kg
|
90
|
Phân sinh học
|
lít
|
10
|
Năm thứ hai
|
Urê
|
kg
|
150
|
Lân supe
|
kg
|
1.000
|
Kali
clorua
|
kg
|
120
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
Năm thứ Ba
|
Urê
|
kg
|
240
|
Lân supe
|
kg
|
1.000
|
Kali
clorua
|
kg
|
150
|
Phân sinh học
|
lít
|
20
|
14. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh cây sơn.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng
mới
|
cây
|
3.000
|
Giống trồng
dặm
|
cây
|
300
|
Urê
|
kg
|
80
|
Lân supe
|
kg
|
400
|
Kali
clorua
|
kg
|
90
|
Năm thứ hai
|
Urê
|
kg
|
100
|
Lân supe
|
kg
|
500
|
Kali
clorua
|
kg
|
120
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
15. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh hồng không hạt.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng
mới
|
cây
|
360
|
Giống trồng
dặm
|
cây
|
18
|
Phân Urê
|
kg
|
80
|
Kali
clorua
|
kg
|
72
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ hai
|
Phân Urê
|
kg
|
80
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
Kali
clorua
|
kg
|
72
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ ba
|
Phân Urê
|
kg
|
108
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
Kali
clorua
|
kg
|
96
|
Phân sinh
học
|
lít
|
10
|
16. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh cây vải, nhãn, mít.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng mới
|
cây
|
240
|
Giống trồng dặm
|
cây
|
12
|
Phân Urê
|
kg
|
60
|
Kali clorua
|
kg
|
48
|
Lân supe
|
kg
|
160
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ hai
|
Phân Urê
|
kg
|
60
|
Kali
clorua
|
kg
|
48
|
Lân supe
|
kg
|
160
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ ba
|
Phân Urê
|
kg
|
80
|
Kali
clorua
|
kg
|
112
|
Lân supe
|
kg
|
160
|
Phân sinh
học
|
lít
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM
(Kèm theo Quyết định số: 1850/QĐ-UBND ngày 12/8/2014
của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
DIỄN GIẢI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐỊNH MỨC ÁP
DỤNG HỖ TRỢ
|
1. Hỗ trợ chăn
nuôi trâu, bò:
|
-
|
Trâu MuRa,
trâu nội, trâu Ngố
|
kg/ con
|
≥ 200
|
-
|
Giống bò lai Zebu.
|
kg/ con
|
≥ 160
|
-
|
Vắcsin (Tai xanh, dịch tả,
LMLM)
|
liều
|
03
|
2. Hỗ trợ chăn
nuôi gia súc
|
-
|
Lợn nuôi thịt (02 con)
|
kg/ con
|
≤ 25
|
-
|
Dê cái (02 con từ 11 - 13
tháng tuổi)
|
kg/ con
|
≤ 25
|
-
|
Thuốc tẩy ký sinh trùng
(giun, sán, sán lá gan)
|
liều
|
02
|
-
|
Vắcsin (Tai xanh, dịch tả,
LMLM)
|
liều
|
03
|
3. Hỗ trợ chăn nuôi gia cầm (80 con/ hộ)
|
-
|
Gà ri, ri lai, gà nhiều cựa,
VCNG15 (3-4 tuần tuổi)
|
Tuần tuổi
|
3-4 tuần tuổi
|
-
|
Vịt, ngan, ngỗng
|
Tuần tuổi
|
3-4 tuần tuổi
|
-
|
Vắcsin (3liều Gumbolo, 1 liều
Đậu, 2 liều Newcatle, 1 liều IB)
|
liều/con
|
07
|
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1850/QĐ-UBND ngày 12/08/2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg
4.572
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|