|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 185/QĐ-UBND môi trường kinh doanh năng lực cạnh tranh Quảng Ngãi 2017 2020
Số hiệu:
|
185/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
185/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 28 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ
về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm
2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Phòng TMCN Việt Nam (VCCI);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Mặt trận và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các CQ chuyên trách th.mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH;
- VPUB: PCVP, các phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, TH (ptth28).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY
06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt và thực hiện nghiêm túc,
có hiệu quả Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định
hướng đến năm 2020 đối với các cấp, các ngành, đồng thời nâng cao nhận thức của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đối với vai trò của doanh nghiệp trong
phát triển kinh tế - xã hội, từ đó làm tốt nhiệm vụ được giao với phương châm
phục vụ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp phát triển.
Các cấp, các ngành xác định rõ các
nhiệm vụ cần tập trung chỉ đạo, điều hành và phân công chủ trì, phối hợp thực
hiện, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được xác định trong Nghị quyết
số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ:
- Đến hết năm 2017, các chỉ tiêu về
môi trường kinh doanh đạt trung bình của nhóm nước ASEAN 41.
- Tạo lập hệ thống hỗ trợ khởi sự
kinh doanh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, ổn định, tự do sáng tạo
cho doanh nghiệp khởi nghiệp; phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có trên 7.000
doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Đến năm 2020 đạt điểm số trung bình
của nhóm nước ASEAN 42 trên các nhóm chỉ tiêu về
năng lực cạnh tranh (theo đánh giá của Diễn đàn kinh tế thế giới); các chỉ số Đổi
mới sáng tạo (theo đánh giá của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới WIPO) đạt trung
bình ASEAN 53.
- Về thực hiện Chính phủ điện tử
(theo cách tiếp cận của Liên hợp quốc), cải cách toàn diện cả 3 nhóm chỉ số gồm:
Hạ tầng viễn thông (TII), nguồn nhân lực (HCI) và dịch vụ công trực tuyến
(OSI); phấn đấu đến hết năm 2017 xếp hạng thứ 80; đến năm 2020 đạt trung bình
ASEAN 5 về điểm số và thứ hạng tối thiểu thứ 70 trên thế giới.
- Phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết
các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được
cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ
và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
Các nhiệm vụ cụ thể gắn với từng chỉ
tiêu, chỉ số theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện kế hoạch hành động
theo sự chỉ đạo, điều hành chặt chẽ, toàn diện của Thủ trưởng các sở, ban
ngành, địa phương từ tỉnh đến cơ sở, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị, của doanh nghiệp và của toàn dân. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ,
giải pháp đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, của từng ngành, địa
phương, đơn vị.
Trong tổ chức thực hiện phải chỉ đạo
kiên quyết, sát sao, cụ thể, tránh hình thức; phải đặt ra yêu cầu có sự chuyển
biến từng khâu, từng bộ phận công việc, thủ tục; có sự kết hợp nhịp nhàng, đồng
bộ, hiệu quả giữa các ngành, địa phương, đơn vị đối với những công việc có liên
quan; lấy mục tiêu phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của doanh
nghiệp lên hàng đầu.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TỔNG QUÁT
1. Mục tiêu
Thực hiện hiệu quả, thành công chủ đề
hành động năm 2017 của tỉnh Quảng Ngãi là: “Đổi mới phương thức lãnh đạo, điều
hành; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và khởi nghiệp” nhằm rút ngắn thời
gian thực hiện các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư, hỗ trợ tốt nhất
cho nhà đầu tư, doanh nghiệp khi đến đầu tư, kinh doanh tại tỉnh để cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tạo điều
kiện khuyến khích đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa, khơi thông,
huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển; khai thác hiệu quả tài nguyên
và bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
Phấn đấu nâng vị trí xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh vào
nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng nhóm đầu trong cả nước.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện đầy đủ, nhất quán những
cải cách quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các Nghị định hướng dẫn thi
hành về Khởi sự kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan
đăng ký kinh doanh chủ trì phối hợp với cơ quan thuế, lao động, bảo hiểm xã hội
kết nối các thủ tục nhằm rút ngắn thời gian Khởi sự kinh doanh cho doanh nghiệp.
b) Thực hiện cơ chế một cửa liên
thông, kết nối điện tử, đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng
và các thủ tục liên quan; đăng ký quyền sở hữu và sử dụng tài sản. Quy định cụ
thể về hồ sơ hoàn công, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký tài sản hình
thành từ quá trình xây dựng. Công khai hóa thủ tục hành chính có liên quan về
đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản. Chỉ đạo các công ty cấp, thoát nước quy
định thống nhất quy trình đấu nối cấp, thoát nước cho khách hàng cá nhân và tổ
chức, triển khai việc đăng ký đấu nối trực tuyến, rút ngắn thời gian thực hiện
kết nối cấp, thoát nước xuống còn 7 ngày.
c) Thực hiện cơ chế một cửa liên
thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, tiền
thu từ phí, lệ phí; liên thông trong thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
d) Thực hiện nghiêm các quy định,
chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; đơn giản hóa hồ sơ, quy trình và
thực hiện giao dịch điện tử trong kê khai, thu và chi và giải quyết chính sách
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
đ) Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Luật phá sản
2014; rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án theo yêu cầu của
Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; hỗ trợ hoạt động của tòa án, cơ quan thi hành án,
thừa phát lại, luật sư; phát triển về số lượng và chất lượng quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương; công khai
thông tin đầy đủ, kịp thời đội ngũ luật sư, quản tài viên, doanh nghiệp hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn.
e) Tiếp tục rà soát, kiến nghị sửa đổi,
bổ sung các quy định của pháp luật, các cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ vướng mắc,
khó khăn, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch cho
mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.
g) Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng
của tỉnh, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị, đáp ứng nhu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong các ngành, lĩnh vực sản xuất kinh doanh và đời sống, xem đây là
phương thức đổi mới quy trình quản lý, sản xuất kinh doanh và phát triển dịch vụ,
nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, ngành, lĩnh vực, sản phẩm, doanh
nghiệp, của quốc gia.
h) Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính
sách khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và nâng cao
chất lượng giáo dục, đào tạo, phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Tăng cường quản lý bảo
hộ trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học, công nghệ.
i) Tiếp tục triển khai việc xây dựng,
vận hành và nâng cao hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công
khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý
kiến nghị. Chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về giải trình và giải quyết
các kiến nghị của người dân và doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định
số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
k) Sau khi có hướng dẫn của các Bộ: Kế
hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông và các bộ,
ngành có liên quan về phương pháp, cách tính toán và ý nghĩa của các chỉ số xếp
hạng theo các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc
tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức triển
khai thực hiện:
a) Quán triệt sâu rộng, thống nhất nhận
thức trong cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về Nghị quyết
số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017, các Nghị quyết số 19/NQ-CP các năm trước của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 là yêu cầu cấp thiết
nhằm tranh thủ hiệu quả các cơ hội và lợi ích của các cam kết hội nhập.
b) Thực hiện nghiêm các Quyết định số
250/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP; Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 về
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP; Quyết định số
321/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu
trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội năm 2017; Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 về Chương trình công
tác năm 2017 của UBND tỉnh và Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc tập trung thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh; nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm và sự đóng góp của
doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính nói chung và thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp
nói riêng; tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành
chính trong triển khai dự án đầu tư tại các cấp, các ngành; phát hiện và xử lý
nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức,
cá nhân khi thi hành công vụ. Đồng thời, rà soát các thủ tục hành chính không
còn phù hợp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét cắt giảm hoặc sửa đổi cho phù
hợp nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi nhất cho các tổ chức, cá
nhân. Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa hiện đại
để giải quyết nhanh chóng, kịp thời các thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá
nhân.
d) Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin trong lộ trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa từng ngành,
lĩnh vực, tạo nền tảng cho phát triển nhanh, bền vững và nâng cao năng lực cạnh
tranh; nâng cao năng lực làm chủ công nghệ và hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ thống
hạ tầng thông tin, nội dung thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; đáp
ứng yêu cầu cung cấp, trao đổi thông tin của xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, chủ
quyền quốc gia về không gian mạng.
đ) Công khai minh bạch trên Internet
về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực
tiếp giải quyết thủ tục hành chính. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin điện tử;
tiếp tục rà soát và nâng cấp phần mềm điện tử để đáp ứng kịp thời nhu cầu công
việc của các đơn vị; chủ động bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức có năng lực,
trách nhiệm trong hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng tiến độ theo quy định.
e) Đẩy mạnh việc rà soát, kiểm tra tiến
độ triển khai thực hiện các dự án, với tinh thần kiên quyết thu hồi những dự án
mà nhà đầu tư không đảm bảo năng lực, các dự án có dấu hiệu giữ, choáng chiếm đất,
đồng thời tích cực hỗ trợ các dự án có tính khả thi cao nhưng gặp vướng mắc về
công tác giải phóng mặt bằng hoặc gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan.
g) Tập trung huy động các nguồn lực,
đầu tư có trọng tâm, trọng điểm các công trình, tuyến giao thông quan trọng, hạ
tầng đô thị, Khu kinh tế Dung Quất tạo động lực cho sự phát triển kinh tế - xã
hội; thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để
thu hút đầu tư.
h) Tăng cường đối thoại với doanh
nghiệp, thường xuyên tiếp xúc, gặp gỡ, lắng nghe và giải quyết kịp thời những
khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp cũng như tạo sự gần gũi, thân thiện giữa
chính quyền và doanh nghiệp. Kết nối hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác đào tạo
và tuyển dụng lao động; triển khai công tác đào tạo và cung ứng lao động cho
các doanh nghiệp đầu tư theo phương châm đáp ứng yêu cầu về số lượng và đảm bảo
chất lượng.
i) Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, đạo đức nghề nghiệp,
kiến thức pháp luật, ngoại ngữ, tin học cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập.
2. Nhiệm vụ nâng cao các chỉ số
thành phần của PCI Quảng Ngãi
2.1. Chỉ số về gia nhập thị trường
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục rà soát tất cả các thủ tục
hành chính, đơn giản hóa và kiến nghị loại bỏ những thủ tục không cần thiết; đồng
thời niêm yết công khai tại bộ phận một cửa, đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và các sở, ngành. Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận một cửa,
một cửa liên thông, đặc biệt đối với các lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, cấp mã
số thuế, đăng ký mẫu dấu, cấp đăng ký đầu tư, các loại giấy phép, thủ tục đất
đai...
- Nghiên cứu, đề xuất thay đổi phương
thức thực hiện, giải quyết các thủ tục Công bố thông tin doanh nghiệp, Công bố
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và Thông báo mẫu con dấu sang phương thức
điện tử, giải quyết trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp. Đăng tải danh sách doanh nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nâng cao năng lực phân
tích chính sách cho khu vực tư nhân, nhất là các chính sách tác động tới hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình thống
nhất về thủ tục đầu tư - xây dựng - đất đai trên cơ sở rà soát các quy định
liên quan đến hoạt động đầu tư có gắn với sử dụng đất và xây dựng; tiếp tục
hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp và đầu tư.
- Hướng dẫn, phổ biến, công khai, minh
bạch để các nhà đầu tư, doanh nghiệp tiếp cận các thông tin môi trường đầu tư của
tỉnh một cách đầy đủ về thủ tục, quy trình, cơ quan giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn,
các trường trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan: Hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động
khởi nghiệp: thường xuyên tổ chức tuyên truyền, tư vấn, đào tạo, định hướng
sinh viên khởi xướng ý tưởng kinh doanh; tổ chức các buổi giao lưu giữa thanh
niên, sinh viên với các doanh nhân thành đạt; tổ chức các câu lạc bộ khởi nghiệp
và khuyến khích hình thành quỹ hỗ trợ khởi nghiệp những doanh nghiệp trẻ.
2.2. Chỉ số về tiếp cận đất đai
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan tăng cường khả năng tiếp cập đất đai của tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu
tư; cụ thể:
- Tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực đất đai, tài nguyên
khoáng sản, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, đo đạc và bản đồ, trình UBND tỉnh
xem xét ban hành, nhằm khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp đầu tư các dự án, công trình, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên
địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp tỉnh, cấp
huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nâng cao chất lượng thẩm định hồ
sơ: giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đánh giá báo
cáo tác động môi trường cho các công trình, dự án của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường ngay từ
khi lập, phê duyệt và triển khai thực hiện các dự án, công trình. Khuyến khích
các doanh nghiệp đầu tư công nghệ sản xuất theo hướng thân thiện với môi trường,
tiết kiệm năng lượng, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
- Công khai, minh bạch về thủ tục
hành chính trên cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại cơ quan; thực
hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp khi giao dịch các thủ tục hành chính, đảm bảo tính
công khai, minh bạch trong quá trình giải quyết hồ sơ, đáp ứng yêu cầu của
doanh nghiệp một cách tốt nhất về chất lượng và thời gian.
- Tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính, kế hoạch khảo sát sự hài lòng của tổ chức, doanh nghiệp trong giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thường xuyên tham gia các cuộc đối
thoại trực tiếp với doanh nghiệp nhằm giải quyết những vướng mắc, khó khăn và
tháo gỡ kịp thời phản ánh của doanh nghiệp liên quan đến đất đai, môi trường,...
- Tăng cường thực hiện việc cung cấp
thông tin trên cổng thông tin điện tử về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các
vấn đề khác có liên quan đến đất đai, môi trường, đo đạc và bản đồ, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư; ... tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp tiếp
cận thông tin phục vụ lập thủ tục hồ sơ.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra chấp hành pháp luật về sử dụng đất đai đối với các doanh nghiệp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất; đồng thời, xử lý nghiêm minh các doanh nghiệp vi phạm
pháp luật.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường; đổi mới phương pháp,
hình thức tuyên truyền, phổ biến; đảm bảo việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật
tài nguyên và môi trường liên quan đến doanh nghiệp đạt hiệu quả.
2.3. Chỉ số về tính minh bạch
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, các Hiệp hội doanh nghiệp:
- Tiếp tục đẩy mạnh công khai, minh bạch
các thủ tục hành chính, đặc biệt chú trọng đến các lĩnh vực: thành lập doanh
nghiệp, xây dựng, đất đai, cấp phép đầu tư, kê khai và nộp thuế, kê khai hải
quan...
- Công bố rộng rãi, đầy đủ và kịp thời
thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, huyện; Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch, kế hoạch phát triển
các khu, cụm công nghiệp; Quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; Danh
mục dự án kêu gọi đầu tư trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ban
ngành, huyện, thành phố.
- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến
các quy định, cơ chế, chính sách của tỉnh qua nhiều kênh thông tin, đặc biệt là
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, Báo điện tử.
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng về nội dung và hình thức các cổng thông tin điện
tử của tỉnh, các sở, ban ngành, huyện, thành phố.
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các sở, ngành, địa phương theo hướng rõ ràng, minh bạch, tránh chồng
chéo. Áp dụng nghiêm túc, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí hệ thống quản lý
chất lượng ISO trong các cơ quan hành chính.
- Nâng cao vai trò của các hiệp hội,
tổ chức xã hội trong tư vấn và phản biện các chính sách của tỉnh; tạo điều kiện
để doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng chính sách, tham vấn ý kiến các
doanh nghiệp đối với những vấn đề liên quan đến sự phát triển của doanh nghiệp.
2.4. Chỉ số về chi phí thời gian
Các sở, ngành: Nội vụ, Thông tin và
Truyền thông, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Cục Thuế
tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ban
ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết
định số 172/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh; Quyết định số 173/QĐ-UBND
ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án về cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 6 khóa XIX.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính. Áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan quản
lý hành chính nhà nước.
- Tăng cường sự phối hợp trong giải
quyết công việc giữa các cấp, các ngành. Hoàn thiện việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo mô hình thống nhất một đầu mối nhằm tăng cường trách
nhiệm, nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở,
ngành đối với công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nhằm tránh chồng chéo;
thực hiện hậu kiểm đối với hoạt động của doanh nghiệp.
2.5. Chỉ số về chi phí không chính
thức
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan:
- Rà soát quy trình, thủ tục và các
khâu trong quá trình xử lý hồ sơ, dự án, các loại giấy tờ hành chính khác đảm bảo
không còn không gian cho hiện tượng nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư.
- Tăng cường công tác phòng, chống
tham nhũng; kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước, tăng cường kỷ luật,
kỷ cương, nâng cao đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức thật sự
trong sạch, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công tác.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị rà
soát lại đội ngũ cán bộ, công chức, kịp thời phát hiện và thay thế ngay các cán
bộ, công chức kém phẩm chất và năng lực, nhũng nhiễu gây khó khăn cho doanh
nghiệp.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám
sát, xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng vị trí làm việc gây khó khăn cho
doanh nghiệp; chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức chính
trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là những người trực
tiếp giải quyết các thủ tục cho doanh nghiệp.
- Niêm yết công khai, minh bạch mức
thu các loại phí tại bộ nhận một cửa để doanh nghiệp biết thực hiện.
2.6. Chỉ số về tính năng động của
lãnh đạo
Các thành viên UBND tỉnh theo lĩnh vực
phụ trách, chủ động giải quyết, có kế hoạch tiếp xúc định kỳ, thường xuyên để
tháo gỡ các khó khăn cho doanh nghiệp.
Giao các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ:
- Chủ động trong công tác tham mưu
cho UBND tỉnh chỉ đạo điều hành có hiệu quả đối với tất cả các lĩnh vực.
- Tạo sự chuyển biến căn bản về chất
lượng, hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính, trong đó quy định
rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết công việc của cán
bộ, công chức. Quán triệt quan điểm tới từng cán bộ, công chức trong việc vận dụng
cơ chế, chính sách để giải quyết các thủ tục, tháo gỡ các vướng mắc khó khăn
cho doanh nghiệp theo hướng linh hoạt, tạo thuận lợi nhất cho doanh nghiệp
trong khuôn khổ pháp luật.
- Lãnh đạo tỉnh, các cơ quan chức
năng tăng cường tổ chức gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư để tiếp
nhận thông tin và giải đáp kiến nghị nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư. Đồng thời, thiết lập đường dây nóng ở các cơ quan để tiếp
nhận những phản ánh của doanh nghiệp, giao cho một đơn vị đầu mối chịu trách
nhiệm tiếp nhận, tổng hợp những phản ánh của doanh nghiệp về khó khăn, vướng mắc,
kiến nghị trong quá trình lập thủ tục, triển khai dự án, sản xuất kinh doanh.
2.7. Chỉ số về hỗ trợ doanh nghiệp
a) Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan:
- Hướng dẫn tích cực cho các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia có hiệu quả các chương trình khoa học và công
nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh; chương trình phát triển tài sản trí tuệ; chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp tỉnh nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn
2016-2020.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số
832/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp
tham gia Giải thưởng Chất lượng quốc gia nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm,
hàng hóa và thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Cập nhật thông báo và
cảnh báo từ các nước thành viên WTO gửi cho doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp định hướng phát triển sản xuất kinh doanh.
b) Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan:
- Xây dựng và triển khai hoạt động
xúc tiến thương mại hàng năm trên cơ sở nắm bắt nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.
Triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu,
nâng cao năng lực cạnh tranh, quảng bá sản phẩm để mở rộng thị trường trong nước
và xuất khẩu.
- Kết nối doanh nghiệp với thị trường
tiêu thụ thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước; chú
trọng cải tiến, nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước
nhằm tạo thêm điều kiện cho doanh nghiệp phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng và
định vị thương hiệu vững chắc tại thị trường nội địa.
- Tổ chức các hội nghị kết nối doanh
nghiệp sản xuất với doanh nghiệp sản xuất, kết nối doanh nghiệp sản xuất với
nhà phân phối và kết nối doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với doanh nghiệp địa
phương khác trong nước và doanh nghiệp nước ngoài nhằm thúc đẩy hình thành các
mối quan hệ hợp tác kinh doanh.
- Triển khai các giải pháp hỗ trợ
phát triển hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ hàng hóa; các chương trình bình ổn
thị trường, hàng hóa thiết yếu, kiềm chế lạm phát, chương trình kích cầu đầu tư
trong sản xuất công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ.
- Tăng cường hiệu quả công tác quản
lý thị trường, chống buôn bán hàng lậu, hàng giả, lừa đảo trong kinh doanh, vi
phạm bản quyền và gian lận thương mại..., đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, nhằm tạo
môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp theo các cam kết WTO, FTA,... và TPP.
c) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan:
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân giai đoạn 2016-2020 đã được UBND tỉnh phê
duyệt, trong đó chú trọng các lớp khởi sự, ươm mầm và các lớp chuyên sâu.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp, đặc biệt là dịch vụ công nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của
doanh nghiệp với chất lượng cao, thủ tục đơn giản.
- Xã hội hóa việc cung ứng các sản phẩm,
dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia
vào các hoạt động dịch vụ phục vụ doanh nghiệp và người kinh doanh.
- Thường xuyên tổ chức đối thoại giữa
chính quyền với doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng để tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư. Đảm bảo hệ thống đối thoại giữa chính
quyền với doanh nghiệp hoạt động liên tục, giải đáp đúng hạn các câu hỏi của
doanh nghiệp theo quy định.
- Cụ thể hóa những nội dung hỗ trợ
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành; áp dụng các
phương pháp quản lý tiên tiến nhằm giảm chi phí giao dịch, thời gian để nâng
cao năng suất lao động, cải thiện năng lực cạnh tranh.
- Xã hội hóa, thu hút vốn đầu tư
trong và ngoài nước, đặc biệt là trong các lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội. Mở rộng nhiều hình thức đầu tư thích hợp, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp hợp tác đầu tư, áp dụng rộng rãi các hình thức đầu tư PPP (BOT,
BTO, BT....) để phát triển một cách đồng bộ cơ sở hạ tầng, thuận lợi trong lưu
thông hàng hóa, cung cấp các dịch vụ rút ngắn chuỗi giá trị của các mặt hàng
thiết yếu, hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
2.8. Chỉ số về đào tạo lao động
Giao các Sở: Nội vụ, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo:
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là nhiệm vụ
đột phá, trong đó chú trọng nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ
sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện khảo sát có chất lượng nhằm
đánh giá đúng nhu cầu đào tạo nghề hoặc chuyển đổi nghề nghiệp, đảm bảo cung cấp
thông tin chính xác và đầy đủ cho doanh nghiệp, cho thị trường.
- Thực hiện có hiệu quả Quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt quan tâm đến công tác quản lý, đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực với mục tiêu giúp cho doanh nghiệp giảm chi
phí tuyển dụng và giảm chi phí đào tạo lao động. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh
nghiệp tổ chức đào tạo lao động tại chỗ, đặc biệt là lao động kỹ thuật cao.
- Đẩy mạnh xã hội hóa về đào tạo nghề,
giảm dần hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước. Khuyến khích các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đầu tư vào cơ sở dạy nghề, đặc biệt là những doanh nghiệp
đã có nhiều kinh nghiệm trong đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực. Tăng cường
tuyên truyền về dạy nghề và học nghề; nâng cao năng lực các cơ sở dạy nghề; coi
trọng việc gắn kết các trường đào tạo nghề với các doanh nghiệp. Phát huy vai
trò của các Trung tâm giới thiệu việc làm, là cầu nối giữa doanh nghiệp với người
lao động.
2.9. Chỉ số về thiết chế pháp lý
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan:
- Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Luật Phá
sản năm 2014.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền,
phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến các lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, cải
cách hành chính; các quy định cũng như cơ hội, thách thức khi Việt Nam tham gia
Hiệp định đối tác Thái Bình Dương (TPP), gia nhập Cộng đồng ASEAN, các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) đến cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, doanh nghiệp
và Nhân dân trong tỉnh.
- Thực hiện thẩm định kịp thời các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành có liên quan đến
các lĩnh vực về đầu tư, hỗ trợ đầu tư, điều kiện đầu tư kinh doanh bảo đảm văn
bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng quy định, tiến độ và chất lượng.
- Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành, nhất là các văn bản
liên quan đến các lĩnh vực thuế, phí, lệ phí, tài chính, lao động, đầu tư,
doanh nghiệp để tham mưu xử lý phù hợp, tránh tình trạng văn bản mâu thuẫn, chồng
chéo, nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.
- Cập nhật kịp thời văn bản quy phạm
pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, đảm bảo cung cấp thông tin
pháp luật công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để mọi cá nhân, tổ chức
tiếp cận, sử dụng.
- Thực hiện Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả và
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
- Kiểm soát chặt chẽ việc, ban hành
văn bản quy định về thủ tục hành chính. Thực hiện việc rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính trên tất cả lĩnh vực, tập trung vào những lĩnh vực trọng tâm như
đất đai, đầu tư, xây dựng, đăng ký kinh doanh và đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
tài sản.
- Tiếp nhận, phân loại, chuyển phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp và trả lời tất cả phản ánh, kiến nghị
cho người dân, doanh nghiệp liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính tại
các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất
để kịp thời phát hiện, kiến nghị, đề xuất các biện pháp, giải pháp xử lý, khắc
phục các hạn chế, sai sót trong hoạt động tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020; đẩy mạnh công tác xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu pháp luật liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp đưa lên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư
pháp.
- Tiếp nhận các kiến nghị và thực hiện
giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp; củng cố và phát huy vai trò của các Luật
sư trong việc thực hiện hỗ trợ và tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp thông qua
các Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
2.10. Chỉ số về cạnh tranh bình đẳng
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan:
- Đẩy mạnh xã hội hóa; khơi thông,
huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển để tạo sân chơi bình đẳng
cho các thành phần kinh tế, không phân biệt đối xử đối với tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực tiếp cận các cơ hội đầu tư, thủ tục
hành chính, chế độ chính sách, các nguồn lực, đất đai, tín dụng,...
- Tuyên truyền có hiệu quả Quyết định
số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về ưu đãi, hỗ
trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi đến các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
và nhà đầu tư.
3. Chủ động, tích cực phối hợp với
các Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan liên quan cải thiện các chỉ số nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh
3.1. Cục Thuế tỉnh có giải pháp để đạt
các mục tiêu: Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 95% trong nộp
tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế đối với doanh nghiệp; công khai cơ sở dữ liệu về
hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu nại của
người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật. Có giải
pháp, kiến nghị cấp có thẩm quyền nhanh chóng cụ thể hóa chủ trương định hướng
quản lý thuế theo mức độ rủi ro và mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế,
xác định tính hợp lệ của giao dịch kinh tế dựa trên cơ sở giao dịch tiền hàng
và xây dựng hệ thống cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp.
3.2. Cục Hải quan tỉnh có giải pháp đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
đảm bảo kết nối thông tin thống nhất giữa các cơ quan quản lý chuyên ngành với
Tổng cục Hải quan và Cổng thông tin một cửa quốc gia; tổ chức thực hiện hiệu quả
Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN
giai đoạn 2016 - 2020 ban hành theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14/11/2016 của
Thủ tướng Chính phủ; phối hợp với cơ quan liên quan nâng cao hiệu quả thực hiện
các thủ tục kiểm tra chuyên ngành tại các cửa khẩu nơi có lưu lượng hàng hóa xuất
nhập khẩu lớn, có nhiều hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên
ngành trước thông quan; nâng cấp, hoàn thiện cơ chế quản lý rủi ro, thực hiện
phân luồng trước khi hàng đến cảng để giải quyết thông quan hoặc giải phóng
hàng hóa ngay khi đến cảng; nâng cao hiệu quả hệ thống thông quan điện tử, phối
hợp với các đơn vị triển khai thực hiện kết quả kết nối trao đổi thông tin
thương mại và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, bảo hiểm và
các dịch vụ khác có liên quan; công khai các tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ
của doanh nghiệp.
3.3. Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ động rà
soát, kiến nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục
kê khai thu, cấp sổ, thẻ và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Áp dụng công
nghệ thông tin, kết nối mạng giữa các cơ quan bảo hiểm xã hội của 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, tạo lập cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội tập
trung của cả nước, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê
khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm
thất nghiệp. Nghiên cứu thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế điện tử, tiến tới tích
hợp các thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp vào một thẻ điện tử
chung. Phối hợp nâng cao chất lượng công tác giám định bảo hiểm y tế, kết nối
điện tử với các bệnh viện, phòng khám, đảm bảo chi trả bảo hiểm y tế đúng, kịp
thời và tránh thất thoát. Tham mưu xây dựng quy trình, thủ tục thanh tra, kiểm
tra bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với doanh nghiệp để
thống nhất thực hiện.
3.4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện và
minh bạch hóa thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng, thuận lợi hơn trong việc tiếp
cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường và chính sách hỗ trợ phát triển các dịch
vụ tài chính theo Kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chủ động và thường
xuyên triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là Chương trình kết
nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn vướng mắc về vốn cho doanh nghiệp.
Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn phát triển sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, phát triển kênh bán hàng, cải tiến thủ tục giao dịch, nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn trước và sau khi bán hàng đối với
người dân và doanh nghiệp. Cải tiến và mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008.
3.5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ban ngành liên quan đẩy nhanh thực hiện xác định giá trị tài sản nhà nước
để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh
nghiệp theo Nghị định số 02/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
3.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện: Theo dõi, giám sát đảm bảo
thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và các
văn bản hướng dẫn thi hành. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, ban
ngành, địa phương theo dõi thi hành pháp luật về đầu tư, kinh doanh, kịp thời
phát hiện các vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành để kiến nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản có liên quan. Tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết
hàng quý, hàng năm.
3.7. Sở Công thương chủ trì, phối hợp
với Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Quảng Ngãi tổ chức hiện hiệu quả
Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương về rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng; thực hiện chuẩn hóa quy trình tiếp cận điện năng cấp
quốc gia theo hướng “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và điện lực
trong giải quyết các thủ tục “Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm
trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy phép đào đường,
vỉa hè)”.
3.8. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các giải
pháp cụ thể ở từng lĩnh vực để thực hiện tốt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn
2015-2020, nhằm góp phần cải thiện môi trường kinh doanh; hướng dẫn, hỗ trợ
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND
ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh; đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng nông lâm thủy
sản, thường xuyên tuyên truyền phổ biến các quy định của Nhà nước về chất lượng
sản phẩm hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm; đẩy mạnh thực
hiện các quy trình sản xuất tốt nhằm kiểm soát an toàn vệ sinh, như quy trình sản
xuất tốt (GAP), quy trình thú y tốt (GVP), quy trình chế biến tốt (GMP), quy
trình vệ sinh tốt (GHP).
3.9. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất các giải pháp xây dựng
trung tâm đổi mới sáng tạo và vườn ươm công nghệ tại tỉnh.
3.10. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện: Liên thông, kết nối
điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, giấy chứng nhận sở hữu công trình
xây dựng với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; thực hiện cơ
chế liên thông kiểm tra, xác nhận chương trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành dự án và nghiệm thu đưa chương trình vào sử dụng theo hướng thành
lập đoàn công tác liên ngành do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì,
trừ các chương trình phải có yêu cầu vận hành thử nghiệm; tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về công bố công khai quỹ đất chưa sử
dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu kinh tế, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng. Tạo
thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất
đai.
3.11. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan có giải pháp hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền đẩy
nhanh việc giải quyết tranh chấp hợp đồng theo hướng đơn giản hóa quy trình, nội
dung hồ sơ, bãi bỏ hồ sơ, thủ tục không cần thiết, rút ngắn thời gian, giảm chi
phí giải quyết tranh chấp thương mại; thúc đẩy phát triển đội ngũ quản tài
viên, trọng tài và luật sư, nhất là luật sư chuyên sâu về thương mại.
3.12. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng Đề án đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó
khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
3.13. Sở Giao thông vận tải tổ chức
thực hiện: Áp dụng quản lý trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro của hàng hóa và mức
độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp trong quản lý, kiểm tra chuyên ngành;
đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đẩy mạnh kết nối trực tuyến với Cổng thông
tin một cửa quốc gia trong thực hiện nhận và trả kết quả kiểm tra chuyên ngành.
3.14. Sở Xây dựng tổ chức thực hiện:
Tiếp tục rà soát, cải cách quy trình, thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép xây dựng (bao gồm thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp
giấy phép xây dựng); chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương có
liên quan duy trì và tăng cường các biện pháp kiểm soát chất lượng xây dựng bao
gồm cả chất lượng các quy định pháp luật về xây dựng; kiểm soát chất lượng trước
khi thi công xây dựng công trình; kiểm soát chất lượng sau khi hoàn thành thi
công xây dựng công trình; trách nhiệm pháp lý của các chủ thể sau khi thi công;
quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; phối
hợp với Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh nghiên cứu đề xuất kết hợp thực hiện
lồng ghép thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy với thủ tục thẩm định
dự án, thẩm định thiết kế xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng; phối hợp với Sở
Tài chính thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng; giải quyết các vướng
mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3.15. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thực hiện: Tiếp tục triển khai thực hiện, điều chỉnh bổ sung có hiệu quả quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo Quyết định số 305/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục,
đào tạo và dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; tiếp
tục thực hiện Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số
176/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh; đẩy mạnh việc nâng cao năng lực của đội
ngũ công chức, viên chức làm công tác quản lý giáo dục và công tác chuyên môn;
thực hiện hiệu quả công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh
phổ thông; nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp
học và trình độ đào tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học
tại các cơ sở giáo dục.
3.16. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
tổ chức thực hiện: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường lao động,
bảo đảm tính thống nhất và linh hoạt của thị trường lao động. Tạo thuận lợi cho
việc tuyển dụng và sử dụng lao động. Đẩy mạnh hoạt động tạo việc làm từ Quỹ quốc
gia về việc làm; hoạt động phát triển thị trường lao động; hoạt động hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Đổi mới cơ chế, chính sách đào
tạo nghề theo hướng mở rộng quyền tự chủ tuyển sinh, tự chủ tài chính, tự chủ về
chương trình, nội dung và sản phẩm dịch vụ và cung ứng dịch vụ giáo dục, đào tạo
theo cơ chế thị trường. Khuyến khích, tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân và các
tổ chức xã hội tham gia đào tạo nghề nghiệp. Kết nối cơ sở dữ liệu với Bảo hiểm
xã hội Việt Nam để thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm thất
nghiệp.
3.17. Sở Thông tin và Truyền thông tổ
chức thực hiện: Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên đầu tư nâng cấp Cổng
thông tin điện tử và các trang thông tin thành phần nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động; thiết lập Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi để thống nhất
trong quản lý và cung cấp dịch vụ công của tỉnh, qua đó giúp việc kiểm soát và
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến trên môi trường
mạng; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin - viễn thông.
3.18. Sở Y tế tổ chức thực hiện: Tiếp
tục rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp
luật, các cơ chế, chính sách nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng
cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực
khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và các lĩnh vực liên quan đến phát triển y tế;
đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, ứng dụng công nghệ thông tin
trong tất cả các hoạt động quản lý, điều hành; nâng cao chất lượng cung ứng các
dịch vụ y tế; tăng cường tuyên truyền và giáo dục y đức cho từng cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động ngành y; chỉ đạo cơ sở khám chữa bệnh kết nối
cơ sở dữ liệu với Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thực hiện giao dịch điện tử
phục vụ quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế và giám định, thanh toán chi phí khám
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3.19. Sở Ngoại vụ tổ chức thực hiện:
Chủ động phối hợp với Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành liên quan để được hỗ trợ
nâng cao năng lực hội nhập quốc tế, tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin
về hội nhập quốc tế, nhất là các cam kết theo các Hiệp định thương mại tự do thế
hệ mới, để thống nhất nhận thức và quán triệt trong thực thi; nâng cao năng lực
của các cơ quan liên quan trong việc nắm bắt các quy định của pháp luật quốc tế
về đầu tư, kinh doanh, chủ động tuân thủ, nâng cao khả năng hỗ trợ giải quyết
tranh chấp thương mại quốc tế nhằm bảo vệ tối đa lợi ích chính đáng của các
doanh nghiệp trong tỉnh; tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan
tăng cường quản lý các hoạt động thông tin tuyên truyền đối ngoại, tập trung
đưa thông tin giới thiệu về tỉnh ra bên ngoài, nhất là về bảo vệ chủ quyền biển
- đảo, cơ hội hợp tác đầu tư, thương mại, du lịch; hướng dẫn và quản lý tốt hoạt
động báo chí của các đoàn phóng viên báo chí và hãng truyền hình thông tấn nước
ngoài đến tác nghiệp tại tỉnh; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt
chức năng quản lý nhà nước về việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở
nước ngoài; tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế theo đúng nghi thức lễ tân
ngoại giao Nhà nước và thông lệ quốc tế, đảm bảo tính hiệu quả và không ngừng
tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế trên nhiều mặt.
3.20. Các sở chuyên ngành tỉnh quy định
rõ danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kiểm dịch, kiểm tra phù hợp tiêu chuẩn, chất
lượng trước khi thông quan theo hướng hàng hóa, dịch vụ tiêu chuẩn, chất lượng
hàng hóa tuân thủ các tiêu chuẩn, phương thức phù hợp với các cam kết, thông lệ
quốc tế. Đơn giản quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất, nhập khẩu. Nâng cao năng lực
của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trong việc kiểm dịch, kiểm tra tiêu
chuẩn, chất lượng hàng hóa, dịch vụ tại các cửa khẩu; thiết lập cơ chế phối hợp
có hiệu quả giữa Hải quan và cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được
giao: Ban hành kế hoạch thực hiện của từng cơ quan, đơn vị và tập trung chỉ đạo,
điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ và Quyết định này. Thực hiện nghiêm quy định chế
độ báo cáo: Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và báo cáo năm
trước ngày 10 tháng 12, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết
quả thực hiện quý và cả năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các sở, ban ngành, địa phương và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung theo các Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này sau khi có hướng dẫn của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học
và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành có liên quan về phương
pháp, cách tính toán và ý nghĩa của các chỉ số xếp hạng theo các Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi chủ động phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức tuyên truyền Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017
của Chính phủ và Quyết định này đến các ngành, các cấp; đồng thời đẩy mạnh công
tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, tạo đồng thuận trong xã hội và
thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ban ngành, địa
phương.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tham mưu
toàn diện, kịp thời cho UBND tỉnh trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi. Thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch
này; đề xuất UBND tỉnh có biện pháp xử lý đối với các tổ chức, cá nhân không chấp
hành quy định về thực hiện nhiệm vụ, cũng như kịp thời khen thưởng, động viên đối
với các trường hợp thực hiện tốt, có hiệu quả Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN CẢI THIỆN NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Các
nhiệm vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu 2017
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
|
Nhiệm vụ cải thiện Môi trường
kinh doanh theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới
|
1
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí Khởi sự kinh doanh (Đăng ký kinh doanh) để cải thiện thứ hạng.
|
Thứ hạng 121 (9 thủ tục 24 ngày)
|
Thứ hạng 70
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Đơn giản hóa
thủ tục và rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan
|
Thứ hạng: 24
10 thủ tục
166 ngày
|
Thời gian dưới 120 ngày
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng tỉnh chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
3
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng
|
Thứ hạng: 96
5 thủ tục
46 ngày
|
Thứ hạng 70
4 Thủ tục
Thời gian dưới 35 ngày
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
thương (Tập đoàn Điện lực Việt Nam), Sở Công Thương chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản
|
Thứ hạng: 59
5 thủ tục
57,5 ngày
|
Thời gian dưới 20 ngày
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Nâng cao tính minh bạch và khả năng
Tiếp cận tín dụng
|
Thứ hạng: 32
|
Thứ hạng 30
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6
|
Nâng cao hiệu quả thực thi các quy
định về Bảo vệ nhà đầu tư
|
Thứ hạng: 87
|
Thứ hạng: 80
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Đơn giản hóa,
điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội
|
Thứ hạng: 167
Thời gian: 540 giờ
Tỷ lệ thuế và BHXH/lợi nhuận là
39,4%
|
Thời gian dưới 168 giờ (Thuế là 119
giờ và Bảo hiểm là 49 giờ)
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Sở Tài chính và Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ động
triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
8
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện Giao dịch thương mại qua biên giới
|
Thứ hạng: 93
Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu:
108 giờ
Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu:
138 giờ
|
Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu:
70 giờ
Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu:
90 giờ
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính về thủ tục hải quan và của các Bộ, ngành liên quan về cải cách thủ tục
quản lý, kiểm tra chuyên ngành, Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
9
|
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời
gian Giải quyết tranh chấp hợp đồng
|
Thứ hạng: 69
400 ngày
|
Thời gian dưới 300 ngày
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện
|
10
|
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp
và rút ngắn thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp
|
Thứ hạng: 125
5 năm (60 tháng)
|
Thời gian dưới 30 tháng
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện
|
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu (2017 - 2020)
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
Điểm
|
Thứ
hạng
|
Điểm
|
Thứ
hạng
|
|
Nhiệm vụ nâng cao Năng lực cạnh
tranh (theo cách tiếp cận của WEF)
|
4,3
|
60/138
|
4,6
|
36
|
Tính toán thứ hạng và điểm số mục
tiêu dựa trên điểm số các nhóm chỉ tiêu và trọng số tương ứng
|
A.
|
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản
|
4,5
|
73
|
4,8
|
|
|
Trụ
cột 1
|
Hoàn thiện Thể chế
|
3,8
|
82
|
|
|
|
11
|
Bảo đảm quyền tài sản
|
4,0
|
97
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
12
|
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
3,7
|
92
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
13
|
Hạn chế đầu tư công sai mục đích
|
3,8
|
59
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
14
|
Công khai, minh bạch, nghiêm cấm
gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ
|
3,3
|
104
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
15
|
Đảm bảo tính Độc lập tư pháp
|
3,5
|
92
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện
|
16
|
Công khai, minh bạch các quyết định
hành chính.
|
3,3
|
58
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
17
|
Thực hiện chống lãng phí
|
2,9
|
82
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
18
|
Đơn giản hóa, giảm thiểu đến mức thấp
nhất quy định, thủ tục hành chính
|
3,2
|
88
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
19
|
Nâng cao hiệu quả giải quyết tranh
chấp
|
3,5
|
72
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
|
20
|
Nâng cao hiệu quả xử lý giải quyết
tranh chấp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước
|
3,5
|
69
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
21
|
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định
chính sách của chính phủ
|
3,8
|
88
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
22
|
Nâng cao mức độ tin cậy vào dịch vụ
ngành công an
|
4,2
|
82
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
an, Công an tỉnh và Cảnh sát PCCC tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 2
|
Cơ sở hạ tầng
|
3,9
|
79
|
|
|
|
23
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
|
3,6
|
85
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
24
|
Nâng cao chất lượng đường bộ
|
3,5
|
89
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
25
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng đường sắt
|
3,1
|
52
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
26
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng cảng biển
|
3,8
|
77
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
27
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng hàng
không
|
4,1
|
86
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
B.
|
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả
|
4,1
|
65
|
4,4
|
|
|
Trụ
cột 5
|
Đào tạo và giáo dục bậc cao
|
4,1
|
83
|
|
|
|
28
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục
|
3,6
|
76
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
29
|
Cải thiện mức độ sẵn có ở địa
phương về các dịch vụ đào tạo chuyên ngành
|
3,7
|
110
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của các Bộ:
Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
30
|
Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào
tạo cán bộ
|
3,9
|
70
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
Trụ
cột 6
|
Hiệu quả của thị trường hàng hóa
|
4,2
|
81
|
|
|
|
31
|
Mức độ cạnh tranh ở địa phương
|
5,0
|
80
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
32
|
Mức độ chi phối thị trường
|
3,6
|
71
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
33
|
Hiệu lực của
chính sách chống độc quyền
|
3,5
|
89
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
34
|
Tác động của chính sách thuế tới động
lực đầu tư
|
3,6
|
75
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
35
|
Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế
quan
|
3,9
|
108
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của các bộ quản
lý chuyên ngành, gồm: Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an, Y tế, Thông tin
và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Văn hóa
TTDL, các Sở, ngành: Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin và Truyền thông,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Văn hóa TTDL, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 7
|
Hiệu quả của thị trường lao động
|
4,3
|
63
|
|
|
|
36
|
Hợp tác trong quan hệ giữa người sử
dụng lao động và người lao động
|
4,3
|
79
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- TB và XH, Sở Lao động - TB và XH chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
37
|
Đảm bảo mức độ linh hoạt về tiền
lương
|
4,8
|
84
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- TB và XH, Sở Lao động - TB và XH chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
38
|
Tác động của chính sách thuế tới động
lực làm việc
|
3,8
|
76
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
39
|
Trả lương theo năng suất, chất lượng
công việc
|
4,0
|
62
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- TB và XH, Sở Lao động - TB và XH chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
40
|
Tăng mức độ tin cậy đối với người
quản lý
|
3,6
|
106
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
41
|
Tăng khả năng giữ chân người tài
|
3,2
|
87
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
42
|
Tăng khả năng thu hút nhân tài
|
3,3
|
74
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
Trụ
cột 8
|
Sự phát triển của thị trường tài
chính
|
3,9
|
78
|
|
|
|
43
|
Cải thiện các dịch vụ tài chính đáp
ứng nhu cầu của doanh nghiệp
|
4,1
|
82
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
44
|
Tăng khả năng chi trả cho các dịch
vụ tài chính
|
3,9
|
61
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
45
|
Tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn
vay
|
3,6
|
83
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
46
|
Tạo lập vốn đầu tư mạo hiểm cho
doanh nghiệp khởi nghiệp
|
3,2
|
43
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
47
|
Đảm bảo tính lành mạnh của hệ thống
ngân hàng
|
3,8
|
117
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
48
|
Quy định của thị trường chứng khoán
nhằm đảm bảo ổn định thị trường tài chính
|
3,8
|
102
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ủy ban chứng
khoán nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 9
|
Mức độ sẵn sàng về công nghệ
|
3,5
|
92
|
|
|
|
49
|
Mức độ sẵn có về công nghệ hiện đại
|
4,1
|
106
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
50
|
Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp
độ doanh nghiệp
|
4,4
|
78
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
51
|
FDI và tác động tới chuyển giao
công nghệ
|
4,2
|
83
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
52
|
Số người sử dụng internet (% dân số)
|
52,7
|
73
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin truyền thông, Sở Thông tin truyền thông chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
53
|
Số thuê bao dịch vụ internet băng
thông (/100 dân)
|
8,1
|
75
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin truyền thông, Sở Thông tin truyền thông chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
54
|
Băng thông rộng internet quốc tế
(kb/s/người sử dụng)
|
24,4
|
85
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin truyền thông, Sở Thông tin truyền thông chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
55
|
Số thuê bao băng thông di động
(/100 dân)
|
39,0
|
91
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin truyền thông, Sở Thông tin truyền thông chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 10
|
Quy mô thị trường
|
4,8
|
32
|
|
|
|
56
|
Quy mô thị trường nội địa
|
4,5
|
35
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
57
|
Quy mô thị trường nước ngoài
|
5,8
|
25
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
58
|
GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ)
|
552,3
|
35
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
59
|
Giá trị xuất khẩu %GDP
|
90,4
|
11
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
C.
|
Nhóm chỉ số về đổi mới và sự
tinh thông
|
3,5
|
84
|
3,8
|
|
|
Trụ
cột 11
|
Mức độ tinh thông trong kinh
doanh
|
3,6
|
96
|
|
|
|
60
|
Số lượng doanh nghiệp cung ứng
trong nước
|
4,3
|
86
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
61
|
Chất lượng doanh nghiệp cung ứng
trong nước
|
3,7
|
109
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
62
|
Mức độ phát triển cụm liên kết
ngành
|
3,9
|
53
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 12
|
Đổi mới công nghệ
|
3,3
|
73
|
|
|
|
63
|
Nâng cao năng lực sáng tạo
|
4,0
|
79
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
64
|
Tăng cường liên kết doanh nghiệp -
trường đại học trong nghiên cứu và phát triển
|
3,3
|
79
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN ĐỊA
PHƯƠNG VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA NGÂN HÀNG THẾ
GIỚI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Các
nhiệm vụ, cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu 2017
|
Mục
tiêu 2020
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
|
Nhiệm vụ cải thiện Môi trường
kinh doanh theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới
|
Thứ
hạng 82/190
|
Thứ hạng: 70
|
Thứ hạng: 60
|
|
(1)
|
Cải thiện thứ hạng Khởi sự kinh
doanh (giảm thủ tục, thời gian và chi phí)
|
Thứ hạng: 121
9 thủ tục
24 ngày
|
Thứ hạng: 70
|
Thứ hạng: 50
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
1
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
5 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Khắc dấu
|
2 - 4 ngày
|
|
|
|
3
|
Điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian, chi phí thực hiện Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
|
5 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản
ngân hàng
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn
thời gian Mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn
|
10 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
6
|
Rút ngắn thời gian Công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp
|
5 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Đơn giản hóa thủ tục Nội lệ phí môn
bài
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
8
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- TB và XH, Sở Lao động - TB và XH chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
9
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
(2)
|
Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn
thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan
|
Thứ hạng: 24
10 thủ tục
|
|
|
|
166 ngày
|
Thời gian dưới 120 ngày
|
Thời gian dưới 90 ngày
|
1
|
Rút ngắn thời gian Thẩm duyệt PCCC
|
30 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
an, Cảnh sát PCCC tỉnh chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian Cấp giấy phép xây dựng
|
82 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện
|
3
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục
Thông báo cho Sở Xây dựng về việc khởi công và thực hiện thanh tra xây dựng
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện
|
4
|
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng
sau khi hoàn thành móng công trình
|
3 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện
|
5
|
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng
sau khi hoàn thành xây thô
|
3 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện
|
6
|
Điện tử hóa thủ tục Đăng ký kết nối
cấp, thoát nước
|
1 ngày
|
|
|
Công ty CP Cấp thoát Nước và Xây dựng
Quảng Ngãi chủ trì
|
7
|
Công ty cấp thoát nước kiểm tra thực
địa
|
1 ngày
|
|
|
Công ty CP Cấp thoát Nước và Xây dựng
Quảng Ngãi chủ trì
|
8
|
Rút ngắn thời gian Kết nối cấp,
thoát nước
|
14 ngày
|
|
|
Công ty CP Cấp thoát Nước và Xây dựng
Quảng Ngãi chủ trì
|
9
|
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng
sau hoàn công
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
10
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục
và rút ngắn thời gian Đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công
|
30 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Đo
lường chất lượng
|
Nâng cao hiệu quả Kiểm soát chất
lượng xây dựng (thang điểm: 0-15), bao gồm:
- Chất lượng các quy định về xây dựng
- Kiểm định chất lượng trước thi
công
- Kiểm định chất lượng trong thi
công
- Kiểm định chất lượng sau khi hoàn
thành thi công
- Trách nhiệm pháp lý và bảo hiểm
- Quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề
|
12 điểm
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
(3)
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng
|
Thứ hạng: 96
5 thủ tục
|
Thứ hạng: 70
4 thủ tục
|
|
|
46 ngày
|
Thời gian dưới 35 ngày
|
Thời gian dưới 30 ngày
|
1
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục
Đăng ký cấp điện mới và đề nghị đấu nối
|
4 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Khảo sát cấp
điện
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Đơn giản hóa, kết hợp thực hiện các
thủ tục liên quan về Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm
điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy phép đào đường, vỉa
hè/ Xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện)
|
15 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng
dẫn của Bộ Công Thương đối với thủ tục xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện;
các Bộ; Xây dựng, Giao thông vận tải đối với thủ tục Thỏa thuận tuyến, vị trí
cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và
hành lang lưới điện/ Giấy phép đào đường, vỉa hè, các Sở: Công Thương, Xây dựng,
Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
4
|
Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời
gian và chi phí Thiết kế và thi công công trình điện
|
20 ngày+VND 544,000,000
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo tổ chức thực hiện
|
5
|
Rút ngắn thời gian lắp đặt đồng hồ đo điện, ký kết hợp đồng mua bán điện, và đóng điện
|
7 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
Đo
lường chất lượng
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
và minh bạch về giá điện (0-8 điểm)
|
3 điểm
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
(4)
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản
|
Thứ hạng: 59
5 thủ tục
|
|
|
|
57,5 ngày
|
Thời gian dưới 20 ngày
|
Thời gian dưới 15 ngày
|
|
1
|
Chuẩn bị bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
1 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Công chứng viên kiểm tra nội dung
thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về bất động sản
không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
|
1 ngày (thủ tục Online)
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
3
|
Rút ngắn thời gian Ký hợp đồng chuyển
nhượng với sự chứng kiến và xác nhận của Công chứng.
|
7 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian Nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trước bạ
|
25-30 ngày
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
5
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa và rút ngắn
thời gian Đăng ký quyền sử dụng đất
|
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Đo
lường chất lượng
|
Nâng cao hiệu quả, chất lượng thủ tục
hành chính về đất đai (0-30 điểm)
|
14 điểm
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
(5)
|
Nâng cao tính minh bạch và khả
năng Tiếp cận tín dụng
|
Thứ hạng: 32
|
Thứ hạng: 30
|
Thứ hạng: 25
|
|
1
|
Cải thiện Chỉ số quyền pháp lý
(0-12 điểm): Bảo vệ quyền lợi của người vay và người cho vay; bảo vệ quyền của
chủ nợ bảo đảm.
|
7 điểm
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Mở rộng phạm vi và khả năng tiếp cận
thông tin tín dụng do các trung tâm thông tin tín dụng công và công ty thông
tin tín dụng tư cung cấp (0-8 điểm).
|
7 điểm
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ
động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Tăng mức độ
bao phủ trung tâm thông tin tín dụng công (% người trưởng thành): Số lượng
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp lưu trữ trong kho dữ liệu của trung tâm
thông tin tín dụng công so sánh với tỷ lệ dân số trưởng thành
|
41,8%
|
|
|
4
|
Tăng mức độ bao phủ công ty thông
tin tín dụng tư (% người trưởng thành): Số lượng khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp lưu trữ trong kho dữ liệu của công ty thông tin tín dụng tư so sánh với
tỷ lệ dân số trưởng thành
|
14.8%
|
|
|
(6)
|
Đảm bảo hiệu quả thực thi các
quy định về Bảo vệ nhà đầu tư
|
Thứ hạng: 87
|
Thứ hạng: 80
|
Thứ hạng: 60
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
(7)
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội
|
Thứ hạng: 167
540 giờ
Tỷ lệ thuế và BHXH/lợi nhuận là 39,4%
|
Thời gian dưới 168 giờ
|
Thời gian dưới 168 giờ
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Sở Tài chính và Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng
Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
1
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian Nộp Bảo hiểm xã hội
|
189 giờ
Tỷ lệ đóng góp BHXH/lợi nhuận là 24,8%
|
49 giờ
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian Nộp thuế (Thu nhập doanh nghiệp)
|
- 351 giờ
- Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp/lợi
nhuận là 14,4%
- Tỷ lệ thuế khác/lợi nhuận là 0,1%
|
119 giờ
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải
quyết các thủ tục sau nộp thuế (Hoàn thuế, thanh tra thuế, khiếu nại thuế)
(0-100 điểm)
|
38,9 điểm
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
(8)
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
giảm thời gian, chi phí Giao dịch thương mại qua biên giới
|
Thứ hạng: 93
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính về thủ tục hải quan; các bộ, ngành liên quan về cải cách thủ tục quản
lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an, Y tế, Thông
tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi chủ động thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
xuất khẩu
|
108 giờ
|
70 giờ
|
60 giờ
|
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
nhập khẩu
|
138 giờ
|
90 giờ
|
80 giờ
|
(9)
|
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời
gian Giải quyết tranh chấp hợp đồng
|
Thứ hạng: 69, 400 ngày
|
Thời gian dưới 300 ngày
|
Thời gian dưới 200 ngày
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai
thực hiện
|
(10)
|
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh
nghiệp và rút ngắn thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp
|
Thứ hạng: 125
5 năm (60 tháng)
|
Thời gian dưới 30 tháng
|
Thời gian dưới 24 tháng
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai
thực hiện
|
PHỤ LỤC III
NHIỆM VỤ CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN ĐỊA
PHƯƠNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ
THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu (2017 - 2020)
|
Cơ
quan chủ trì/phối hợp
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
|
Nâng cao Năng lực cạnh tranh
|
4.3
|
60/138
|
4.6
|
36
|
Tính toán thứ hạng và điểm số mục
tiêu dựa trên điểm số các nhóm chỉ tiêu và trọng số tương ứng
|
A.
|
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản
|
4.5
|
73
|
4.8
|
|
|
Trụ
cột 1
|
Hoàn thiện Thể chế
|
3.8
|
82
|
|
|
|
1
|
Bảo đảm quyền tài sản
|
4.0
|
97
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
2
|
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
3.7
|
92
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Hạn chế đầu tư công sai mục đích
|
3.8
|
59
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
4
|
Cải thiện lòng tin của người dân đối
với các nhà lãnh đạo
|
3.6
|
47
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
5
|
Công khai, minh bạch, nghiêm cấm
gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ
|
3.3
|
104
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
6
|
Đảm bảo tính Độc lập tư pháp
|
3.5
|
92
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai
thực hiện
|
7
|
Công khai, minh bạch các quyết định
hành chính
|
3.3
|
58
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
8
|
Thực hiện chống lãng phí
|
2.9
|
82
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
9
|
Giảm thiểu gánh nặng về quy định,
thủ tục
|
3.2
|
88
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
10
|
Nâng cao hiệu quả pháp lý trong giải
quyết tranh chấp
|
3.5
|
72
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai
thực hiện
|
11
|
Xử lý, giải quyết tranh chấp giữa
người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước
|
3.5
|
69
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
12
|
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định
chính sách của Chính phủ
|
3.8
|
88
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
13
|
Công khai, minh bạch về các khoản
chi phí của doanh nghiệp cho mục đích chống khủng bố
|
5.2
|
72
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
an, Công an tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
14
|
Công khai, minh bạch về các khoản
chi phí của doanh nghiệp cho mục đích chống tội phạm và bạo lực
|
4.7
|
68
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
an, Công an tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
15
|
Tội phạm có tổ chức
|
4.9
|
75
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
an, Công an tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
16
|
Nâng cao mức độ tin cậy vào dịch vụ
ngành công an
|
4.2
|
82
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
an, Công an tỉnh, Cảnh sát PCCC tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
17
|
Nâng cao đạo đức doanh nghiệp
|
3.6
|
84
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
18
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động kiểm toán và chế độ báo cáo
|
3.6
|
122
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Kiểm toán
nhà nước, Bộ Tài chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
19
|
Hiệu quả hoạt
động của Ban giám đốc doanh nghiệp
|
4.0
|
129
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
20
|
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định
Bảo vệ cổ đông thiểu số
|
3.7
|
102
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
21
|
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định
Bảo vệ nhà đầu tư
|
4.5
|
101
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ cột 2
|
Cơ sở hạ tầng
|
3.9
|
79
|
|
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
|
3.6
|
85
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
2
|
Nâng cao chất lượng đường bộ
|
3.5
|
89
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng đường sắt
|
3.1
|
52
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng cảng biển
|
3.8
|
77
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng hàng
không
|
4.1
|
86
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện
|
6
|
Mức độ sẵn có về chuyến bay (triệu/tuần)
|
1194.7
|
29
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Nâng cao chất lượng cung ứng điện
năng
|
4.4
|
85
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
8
|
Số thuê bao điện thoại di động
(/100 dân)
|
130.6
|
40
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin-Truyền thông, Sở Thông tin-Truyền thông chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
9
|
Số thuê bao điện thoại cố định
(/100 dân)
|
6.3
|
99
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin-Truyền thông, Sở Thông tin-Truyền thông chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ cột 3
|
Môi trường kinh tế vĩ mô
|
4.5
|
77
|
|
|
|
1
|
Cân đối ngân sách của chính phủ (%
GDP)
|
-6.5
|
116
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tổng tiết kiệm quốc gia (% GDP)
|
29.0
|
24
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Lạm phát (% thay đổi hàng năm)
|
0.6
|
1
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của các Bộ gồm:
Ngân hàng nhà nước, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương. Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương và Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng
Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Nợ chính phủ (%GDP)
|
59.3
|
87
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
5
|
Cải thiện xếp hạng tín nhiệm quốc
gia 0-100 (tốt nhất)
|
|
71
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
Trụ cột 4
|
Y tế và giáo dục tiểu học
|
5.8
|
65
|
|
|
|
1
|
Thực hiện các giải pháp nhằm giảm số trường hợp mắc bệnh sốt rét (số trường hợp/100.000
dân)
|
24.9
|
24
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Hạn chế tác động của bệnh sốt rét tới
hoạt động kinh doanh
|
4.7
|
39
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Thực hiện các giải pháp nhằm số trường
hợp mắc bệnh lao (số trường hợp/100.000 dân)
|
140.0
|
102
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Hạn chế tác động của bệnh lao tới
hoạt động kinh doanh
|
4.5
|
103
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Thực hiện các giải pháp nhằm số trường
hợp bị lây nhiễm HIV (% của người trưởng thành)
|
0.5
|
85
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực
hiện
|
6
|
Hạn chế tác động của HIV/AIDS tới
hoạt động kinh doanh
|
4.5
|
108
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Giảm thiểu Tỷ lệ chết khi sinh (/1.000 trẻ sinh còn sống)
|
17.3
|
83
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
8
|
Tuổi thọ (năm)
|
75.6
|
56
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở
Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
9
|
Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học
|
3.4
|
92
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
10
|
Tăng tỷ lệ nhập học tiểu học
|
98.0
|
30
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
B.
|
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả
|
4.1
|
65
|
4.4
|
|
|
Trụ
cột 5
|
Đào tạo và giáo dục bậc cao
|
4.1
|
83
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ nhập học phổ thông (%)
|
92.5
|
70
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tăng tỷ lệ nhập học đại học và giáo
dục nghề nghiệp (%)
|
30.5
|
83
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục
|
3.6
|
76
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện
|
4
|
Nâng cao chất lượng giáo dục môn
toán và khoa học
|
3.9
|
78
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Nâng cao chất lượng các trường quản
lý
|
3.4
|
122
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6
|
Tăng mức độ tiếp cận internet trong
trường học
|
4.2
|
71
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Cải thiện mức độ sẵn có ở địa
phương về các dịch vụ đào tạo chuyên ngành
|
3.7
|
110
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của các Bộ:
Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
8
|
Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào
tạo cán bộ
|
3.9
|
70
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
Trụ
cột 6
|
Hiệu quả của thị trường hàng hóa
|
4.2
|
81
|
|
|
|
1
|
Mức độ cạnh tranh ở địa phương
|
5.0
|
80
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
2
|
Mức độ chi phối thị trường
|
3.6
|
71
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
3
|
Hiệu lực của chính sách chống độc
quyền
|
3.5
|
89
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Tác động của chính sách thuế tới động
lực đầu tư
|
3.6
|
75
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
5
|
Tổng thuế suất (thuế và BHXH) (% lợi
nhuận)
|
39.4
|
75
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của các Bộ:
Lao động - Thương binh và Xã hội về BHXH, BHTN; Tài chính về thuế thu nhập
doanh nghiệp; Y tế về BHYT, các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài
chính, Y tế chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
6
|
Đơn giản hóa thủ tục thời sự kinh
doanh
|
10
|
116
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
khởi sự kinh doanh (ngày)
|
20.0
|
103
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
8
|
Đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
chi phí chính sách nông nghiệp
|
3.9
|
58
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động
triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
9
|
Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế
quan
|
3.9
|
108
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của các Bộ quản
lý chuyên ngành, gồm: Tài chính, Công Thương, Khoa học
và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công
an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc
phòng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở quản lý chuyên ngành, gồm: Tài
chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Cảnh sát PCCC tỉnh
và Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
10
|
Thuế quan
|
7.9
|
91
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
11
|
Mức độ phổ biến về sở hữu nước
ngoài
|
4.2
|
88
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
12
|
Tác động của các quy định tới FDI
|
4.2
|
94
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
13
|
Giảm gánh nặng về thủ tục hải quan
|
3.5
|
103
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
14
|
Giá trị nhập khẩu (% GDP)
|
94.7
|
8
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
15
|
Mức độ định hướng khách hàng
|
4.1
|
109
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
16
|
Mức độ tinh thông của người mua
|
3.5
|
62
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
Trụ
cột 7
|
Hiệu quả của thị trường lao động
|
4.3
|
63
|
|
|
|
1
|
Hợp tác trong quan hệ giữa người sử
dụng lao động và người lao động
|
4.3
|
79
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Đảm bảo mức độ linh hoạt về tiền
lương
|
4.8
|
84
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Tuyển dụng và chấm dứt hợp đồng lao
động
|
4.1
|
42
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Chi phí do dư thừa lao động (tuần
lương)
|
24.6
|
104
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Tác động của chính
sách thuế tới động lực làm việc
|
3.8
|
76
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
6
|
Trả lương theo năng suất
|
4.0
|
62
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Tăng mức độ tin cậy đối với người
quản lý
|
3.6
|
106
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức
thực hiện
|
8
|
Tăng khả năng giữ chân người tài
|
3.2
|
87
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
9
|
Tăng khả năng thu hút nhân tài
|
3.3
|
74
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện
|
10
|
Tỷ lệ nữ trong lực lượng lao động
(tỷ lệ so với nam giới)
|
0.92
|
24
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 8
|
Sự phát triển của thị trường tài
chính
|
3.9
|
78
|
|
|
|
1
|
Cải thiện các dịch vụ tài chính đáp
ứng nhu cầu của doanh nghiệp
|
4.1
|
82
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tăng khả năng chi trả cho các dịch
vụ tài chính
|
3.9
|
61
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Thu hút vốn thông qua thị trường cổ
phiếu trong nước
|
3.8
|
56
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ủy ban chứng
khoán nhà nước, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn
vay
|
3.6
|
83
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Tạo lập vốn đầu tư mạo hiểm cho
doanh nghiệp khởi nghiệp
|
3.2
|
43
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6
|
Đảm bảo tính lành mạnh của hệ thống
ngân hàng
|
3.8
|
117
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Quy định của thị trường chứng khoán
nhằm đảm bảo ổn định thị trường tài chính
|
3.8
|
102
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ủy ban chứng
khoán nhà nước, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
8
|
Cải thiện Chỉ số quyền pháp lý (bảo
vệ người đi vay và người cho vay) 0-10 (tốt nhất)
|
7.0
|
28
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 9
|
Mức độ sẵn sàng về công nghệ
|
3.5
|
92
|
|
|
|
1
|
Mức độ sẵn có
về công nghệ hiện đại
|
4.1
|
106
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp
độ doanh nghiệp
|
4.4
|
78
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
FDI và tác động tới chuyển giao
công nghệ
|
4.2
|
83
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Số người sử dụng
internet (% dân số)
|
52.7
|
73
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Số thuê bao dịch vụ internet băng
thông (/100 dân)
|
8.1
|
75
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6
|
Băng thông rộng internet quốc tế
(kb/s/người sử dụng)
|
24.4
|
85
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Số thuê bao băng thông di động
(/100 dân)
|
39.0
|
91
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Trụ
cột 10
|
Quy mô thị trường
|
4.8
|
32
|
|
|
|
1
|
Quy mô thị trường nội địa
|
4.5
|
35
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Quy mô thị trường nước ngoài
|
5.8
|
25
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
3
|
GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ)
|
552.3
|
35
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
4
|
Giá trị Xuất khẩu %GDP
|
90.4
|
11
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
C.
|
Nhóm chỉ số về đổi mới và sự tinh thông
|
3.5
|
84
|
3.8
|
|
|
Trụ
cột 11
|
Mức độ tinh thông trong kinh
doanh
|
3.6
|
96
|
|
|
|
1
|
Số lượng doanh nghiệp cung ứng
trong nước
|
4.3
|
86
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Chất lượng doanh nghiệp cung ứng
trong nước
|
3.7
|
109
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Mức độ phát triển cụm liên kết
ngành
|
3.9
|
53
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Đặc điểm về lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp
|
3.1
|
92
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
5
|
Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị
|
3.3
|
112
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
6
|
Mức độ các doanh nghiệp trong nước
kiểm soát phân phối sản phẩm trên thị trường quốc tế
|
3.6
|
72
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Mức độ tinh vi của quy trình sản xuất
|
3.5
|
91
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
8
|
Mức độ thành công của hoạt động tiếp
thị
|
4.1
|
99
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
9
|
Mức độ doanh nghiệp sẵn sàng trao
quyền cho các đơn vị cấp dưới
|
3.3
|
111
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
Trụ
cột 12
|
Đổi mới công nghệ
|
3.3
|
73
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng
lực sáng tạo
|
4.0
|
79
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Nâng cao chất lượng các tổ chức
nghiên cứu khoa học
|
3.4
|
98
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Chi phí của doanh nghiệp dành cho
nghiên cứu và phát triển R&D
|
3.5
|
49
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Tăng cường liên kết doanh nghiệp -
trường đại học trong nghiên cứu và phát triển
|
3.3
|
79
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Mua sắm của chính phủ về các sản phẩm
công nghệ tiên tiến
|
3.8
|
27
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6
|
Sự sẵn có về các nhà khoa học và kỹ
sư
|
3.8
|
84
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Bằng phát minh sáng chế được áp dụng
(số lượng ứng dụng/triệu dân)
|
0.2
|
95
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
PHỤ LỤC IV
NHIỆM VỤ CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN ĐỊA
PHƯƠNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu (2017 - 2020)
|
Cơ
quan chủ trì/phối hợp
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
|
Nâng
cao năng lực Đổi mới sáng tạo
|
35,4
|
59
|
38,5
|
44
|
Thứ hạng và Điểm số mục tiêu xác định
trên cơ sở điểm số của 7 trụ cột
|
1
|
Thể chế
|
51,7
|
93
|
55,0
|
|
|
1.1
|
Môi trường chính trị
|
50
|
65
|
|
|
|
1
|
Đảm bảo ổn định và an ninh chính trị
|
62,8
|
66
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
an, Công an tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Nâng cao hiệu lực chính phủ
|
37,3
|
72
|
|
|
Sau khi có hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
1.2
|
Môi trường pháp lý
|
51
|
106
|
|
|
|
1
|
Cải thiện Chất lượng các quy định
pháp luật
|
30,1
|
103
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư
pháp, Sở Tư pháp chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện
|
2
|
Nâng cao hiệu quả Thực thi pháp luật
|
39,4
|
76
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
3
|
Chi phí sa thải nhân công
|
24,6
|
101
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
1.3
|
Môi trường kinh doanh
|
54,2
|
116
|
|
|
|
1
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi sự
kinh doanh
|
81,3
|
88
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tạo thuận lợi trong giải quyết phá
sản doanh nghiệp
|
35,8
|
103
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Tòa án
nhân dân tối cao, đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai
thực hiện
|
3
|
Tạo thuận lợi trong nộp thuế và BHXH
|
45,4
|
115
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Cục thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng
Ngãi chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Nguồn nhân lực và nghiên cứu
|
30,1
|
74
|
31,0
|
|
|
2.1
|
Giáo dục
|
61
|
19
|
|
|
|
1
|
Chi tiêu cho giáo dục, %GDP
|
6,3
|
21
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Chi công/1 học sinh trung học, %
GDP theo đầu người
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Số năm đi học kỳ vọng
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Điểm PISA đối với đọc, toán và khoa
học
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện
|
5
|
Tỷ lệ học sinh/giáo viên, trung học
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2.2
|
Giáo dục đại học
|
28,3
|
84
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ tuyển sinh đại học
|
30,5
|
76
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học
và kỹ thuật
|
22,4
|
39
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Tỷ lệ sinh viên nước ngoài học tập
trong nước
|
0,1
|
103
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2.3
|
Nghiên cứu và Phát triển
|
1,1
|
99
|
|
|
|
1
|
Nhà nghiên cứu, FTE (%1 triệu dân)
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tổng chi cho R&D (GERD), %GDP
|
0,2
|
89
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Chi R&D trung bình của 3 công
ty hàng đầu có đầu tư ra nước ngoài (tỷ đô la)
|
0,0
|
45
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Điểm trung bình
của 3 trường đại học hàng đầu có trong
xếp hạng QS đại học
|
0,0
|
73
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Cơ sở hạ tầng
|
36,7
|
90
|
43,0
|
|
|
3.1
|
Công nghệ thông tin
|
41,3
|
82
|
|
|
|
1
|
Truy cập ICT
|
44,3
|
89
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Sử dụng lCT
|
30,1
|
78
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Dịch vụ trực tuyến của Chính phủ
|
41,7
|
78
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Mức tham gia trực tuyến (online
e-participation)
|
49,0
|
64
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3.2
|
Cơ sở hạ tầng chung
|
34,5
|
65
|
|
|
|
1
|
Sản lượng điện, kWh/đầu người
|
1416,0
|
87
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Hiệu quả logistics
|
3,2
|
46
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
3
|
Tổng tư bản hình thành, %GDP
|
23,9
|
49
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
3.3
|
Bền vững sinh thái
|
34,4
|
99
|
|
|
|
1
|
GDP/đơn vị năng lượng sử dụng
|
6,8
|
74
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Kết quả về môi trường
|
58,5
|
104
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Số chứng chỉ ISO 14001/tỷ $PPP GDP
|
1,6
|
50
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Trình độ phát triển của thị trường
|
43
|
64
|
51,0
|
|
|
4.1
|
Tín dụng
|
38,1
|
48
|
|
|
|
1
|
Tạo thuận lợi trong tiếp cận tín dụng
|
70
|
27
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tín dụng nội địa cho khu vực
tư nhân, % GDP
|
100,3
|
25
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Vay tài chính vi mô, % GDP
|
0,4
|
37
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4.2
|
Đầu tư
|
22,9
|
125
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ nhà đầu tư thiểu số
|
45
|
97
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Giá trị vốn hóa các công ty niêm yết
(%GDP)
|
24,7
|
56
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ủy ban chứng
khoán Nhà nước, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Tổng giá trị cổ phiếu mua bán
(%GDP)
|
11,7
|
31
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Ủy ban chứng
khoán Nhà nước, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Số thương vụ đầu tư mạo hiểm
|
0
|
66
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4.3
|
Thương mại, cạnh tranh, quy mô
thị trường
|
68
|
44
|
|
|
|
1
|
Mức thuế quan áp dụng, bình quân
gia quyền/ tất cả các sản phẩm (%)
|
3,5
|
63
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Sở Tài chính chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện
|
2
|
Mức độ cạnh tranh trong nước
|
67,3
|
69
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Quy mô thị trường nội địa
|
512,6
|
35
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Trình độ phát triển của kinh
doanh
|
30,6
|
72
|
35,0
|
|
|
5.1
|
Lao động có kiến thức
|
27,8
|
93
|
|
|
|
1
|
Việc làm trong các ngành dịch vụ
thâm dụng tri thức (% tổng việc làm)
|
10,3
|
94
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Doanh nghiệp có hoạt động đào tạo
chính thức (% doanh nghiệp nói chung)
|
43,5
|
31
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Phần chi R&D do doanh nghiệp thực
hiện (% GDP)
|
0
|
68
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Phần chi R&D do doanh nghiệp
trang trải (% tổng chi cho R&D)
|
28,4
|
54
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Lao động nữ có trình độ chuyên môn
kỹ thuật cao (% tổng lao động)
|
6,6
|
75
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động triển
khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5.2
|
Liên kết sáng tạo
|
22,2
|
101
|
|
|
|
1
|
Hợp tác đại học - doanh nghiệp
|
37,8
|
86
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Quy mô phát triển của cụm công nghiệp
|
47
|
56
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương, Sở Công Thương chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Chi R&D được tài trợ từ nước
ngoài (% tổng chi cho R&D)
|
4
|
72
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Số thương vụ liên doanh liên kết
chiến lược
|
0
|
42
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Số sáng chế nộp đơn tại 2 văn phòng
(số lượng trên 1 tỷ $PPP GDP)
|
0
|
90
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5.3
|
Hấp thu tri thức
|
41,9
|
20
|
|
|
|
1
|
Trả tiền bản quyền (% tổng giao dịch
thương mại)
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Nhập khẩu công nghệ cao (% tổng
thương mại)
|
19,8
|
6
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Nhập khẩu dịch vụ ICT (% tổng mậu dịch)
|
0,1
|
120
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Dòng vốn ròng đầu tư trực tiếp nước
ngoài (%GDP)
|
4,9
|
29
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Số nhân viên nghiên cứu trong doanh
nghiệp (đơn vị %, tính theo FTE, tính trên 1000 dân)
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6
|
Sản phẩm kiến thức và công nghệ
|
31,9
|
39
|
33,0
|
|
|
6.1
|
Sáng tạo tri thức
|
6,8
|
80
|
|
|
|
1
|
Số đơn đăng ký sáng chế theo nước
xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP
|
1
|
66
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Đơn đăng ký sáng chế theo PCT, trên
1 tỷ $PPP GDP
|
0
|
81
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Đơn đăng ký giải pháp hữu ích theo
nước xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP
|
0,5
|
34
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Số công bố bài báo khoa học và kỹ
thuật (trên 1 tỷ $PPP GDP)
|
5
|
95
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Chỉ số H các bài báo được trích dẫn
|
133
|
58
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6.2
|
Tác động của tri thức
|
46,7
|
25
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
(GDP/người lao động)
|
4,5
|
10
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
2
|
Mật độ doanh nghiệp mới
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Tổng chi cho phần mềm máy tính
(%GDP)
|
0,3
|
33
|
|
|
Tất cả các sở, ban ngành, cơ quan,
địa phương
|
4
|
Số chứng chỉ ISO 9001, trên 1 tỷ
$PPP GDP
|
7,4
|
47
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Sản lượng ngành công nghệ cao và
công nghệ trung bình cao (% tổng sản lượng sản xuất)
|
26,2
|
48
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
6.3
|
Lan tỏa tri thức
|
42,3
|
20
|
|
|
|
1
|
Tiền bản quyền tác giả, lệ phí, giấy
phép (% tổng giao dịch thương mại)
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Xuất khẩu công nghệ cao (% tổng
giao dịch thương mại)
|
22,5
|
4
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Xuất khẩu dịch vụ ICT (% tổng mậu dịch)
|
0,1
|
119
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Dòng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
(%GDP)
|
1,1
|
45
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động triển khai thực hiện hoặc tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7
|
Sản phẩm sáng tạo
|
32,6
|
52
|
35,0
|
|
|
7.1
|
Tài sản vô hình
|
46,3
|
54
|
|
|
|
1
|
Đăng ký nhãn hiệu theo nước xuất xứ,
trên 1 tỷ $PPP GDP
|
75,8
|
17
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
theo nước xuất xứ
|
3,4
|
36
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Sáng tạo mô hình kinh doanh nhờ ICT
|
57,7
|
66
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Sáng tạo mô hình tổ chức nhờ ICT
|
53,4
|
65
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7.2
|
Sản phẩm và dịch vụ sáng tạo
|
31,5
|
40
|
|
|
|
1
|
Xuất khẩu dịch vụ văn hóa và sáng tạo
(% tổng giao dịch thương mại)
|
-
|
-
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Văn hóa
Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Phim truyện quốc gia được sản xuất,
tính trên 1 triệu dân độ tuổi từ 15-69 tuổi
|
1,2
|
68
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Văn hóa
Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Thị trường giải trí và đa phương tiện
toàn cầu
|
0,5
|
58
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Văn hóa
Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ động triển khai thực
hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Sản lượng in ấn và xuất bản (% tổng
sản lượng sản xuất)
|
1,3
|
49
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Xuất khẩu hàng hóa sáng tạo (% tổng
giao dịch thương mại)
|
5,1
|
9
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động triển khai thực hiện hoặc
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
7.3
|
Sáng tạo trực tuyến
|
6,4
|
72
|
|
|
|
1
|
Tên miền gTLDs, trên 1 nghìn dân số
có độ tuổi từ 15-69 tuổi
|
2,7
|
70
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tên miền ccTLDs, trên 1 nghìn dân số
có độ tuổi từ 15-69 tuổi
|
3,2
|
60
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Sửa mục từ Wikipedia hàng tháng
(trên 1 triệu dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi)
|
267,7
|
95
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Tải video lên Youtube, chia cho số
dân trong độ tuổi từ 15-69 tuổi.
|
17,9
|
55
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
PHỤ LỤC V
NHIỆM VỤ CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN ĐỊA
PHƯƠNG VỀ THỰC HIỆN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA LIÊN HIỆP QUỐC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu (2017 - 2020)
|
Cơ
quan chủ trì/phối hợp
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
|
Cải thiện điểm số và thứ hạng chỉ
số Chính phủ điện tử
|
0.51426
|
89
|
0,58
|
65-70
|
Điểm số và thứ hạng được xác định
trên cơ sở điểm của 3 chỉ số thành phần
|
I
|
Chỉ số hạ tầng viễn thông (TII)
|
0.37145
|
90
|
0.41
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
1
|
Tỉ lệ người dùng Internet (% dân số)
|
|
86
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Số thuê bao điện thoại cố định trên
100 dân
|
|
127
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Số thuê bao điện thoại di động trên
100 dân
|
|
30
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Số thuê bao Internet băng thông rộng
cố định trên 100 dân
|
|
94
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
5
|
Số thuê bao Internet băng thông rộng
không dây trên 100 dân
|
|
96
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
II
|
Chỉ số Nguồn nhân lực (HCI)
|
0.59888
|
127
|
0.69
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người lớn biết đọc biết viết(%)
|
|
98
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
2
|
Tỷ lệ nhập học ở cấp phổ thông (%)
|
|
147
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
3
|
Tổng số năm học phổ thông của một học
sinh
|
|
122
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
4
|
Số năm học trung bình của một người
khi đến tuổi trưởng thành
|
|
139
|
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động triển khai thực hiện hoặc tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
III
|
Chỉ số Dịch vụ trực tuyến (OSI)
|
0.57246
|
74
|
0.65
|
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai thực hiện
hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
1 ASEAN 4 gồm các nền kinh tế: Singapore, Malaysia, Thái Lan và
Philippines.
2
Đối với các nhóm chỉ số về năng lực cạnh tranh, ASEAN 4 gồm các nền
kinh tế: Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Philippines.
3
Gồm 5 nước: Singapore, Malaysia, Thái Lan, Philippines và
Indonesia.
Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.496
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|