|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1845/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm Bình Phước 2016 2020
Số hiệu:
|
1845/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1845/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 05 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020 TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 10638/BKHĐT-TH
ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thời gian phê duyệt kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và
phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ mười ba về việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 883/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước, với các nội dung
chủ yếu như sau:
I. Mục tiêu tổng
quát
Tiếp tục đổi mới toàn diện, đồng bộ, đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Khai
thác hiệu quả mọi nguồn lực, phát huy tiềm năng, thế mạnh,
đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, chú trọng nâng cao chất lượng tăng
trưởng gắn với tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng để đưa Bình Phước phát triển nhanh, bền vững. Bảo
đảm tốt an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống
nhân dân. Tăng cường hợp tác và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
Củng cố, đảm bảo quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã
hội. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2020:
(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP,
giá so sánh 2010) bình quân thời kỳ 2016-2020 là 7,5%/năm;
(2) Đến năm 2020, GRDP bình quân đầu
người đạt 61,1 triệu đồng (2.848 USD);
(3) Cơ cấu kinh tế giá trị gia tăng
(giá hiện hành) đến năm 2020 là: Nông - lâm - thủy sản: 32,4%; Công nghiệp -
xây dựng: 30%; Thương mại - dịch vụ: 37,6%;
(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai
đoạn 2016-2020 là 100.000 tỷ đồng;
(5) Tổng thu ngân sách trên địa bàn đến
năm 2020 đạt khoảng 4.850 tỷ đồng;
(6) Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020
đạt khoảng 02 tỷ USD;
(7) Số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến
năm 2020 là 50% trên tổng số xã;
(8) Tỷ lệ trường các cấp đạt chuẩn quốc
gia đến năm 2020 khoảng 25%;
(9) Số giường bệnh/vạn dân đến năm
2020 đạt 30,5 giường;
(10) Số bác sỹ/vạn dân đến năm 2020 đạt
8,5 bác sỹ/vạn dân;
(11) Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đến năm 2020 còn khoảng 13,5%;
(12) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến
năm 2020 đạt 80%;
(13) Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2020 còn
dưới 1,0%;
(14) Lao động được giải quyết việc
làm cả giai đoạn 2016-2020 là 150.000 người (bình quân hàng năm 30.000 người);
(15) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến
năm 2020 là 60%;
(16) Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng
nước hợp vệ sinh đến năm 2020 khoảng 98%; Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp
nước sạch 50%;
(17) Tỷ lệ số hộ sử dụng điện đến năm
2020 khoảng 99%;
(18) Tỷ lệ che phủ rừng chung (cả cây
lâu năm) đến năm 2020 khoảng 74,8%;
II. Định hướng nhiệm
vụ và các giải pháp chủ yếu
(1) Quán triệt, triển khai xây dựng
và nghiêm túc thực hiện các Chương trình hành động theo Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ X, các Nghị quyết của Trung ương trong điều hành kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách của cả giai đoạn và hàng năm, đảm bảo
thực hiện tốt các cân đối lớn của địa
phương đã được đề ra.
(2) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, lĩnh vực, cơ cấu lao động theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
và đổi mới công nghệ, kết hợp phát triển mô hình tăng trưởng xanh, tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị gia
tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp, tham gia mạng sản xuất và
chuỗi giá trị toàn cầu.
(3) Thực hiện tốt các nhiệm vụ tái cơ
cấu theo ngành, lĩnh vực, tập trung vào 3 lĩnh vực chủ yếu:
tái cơ cấu đầu tư công, tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
thương mại, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.
(4) Tiếp tục đẩy mạnh 3 đột phá chiến
lược trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 về: Hoàn thiện thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi
trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính; phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào
việc đổi mới căn bản và toàn diện nền
giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân
lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông
và hạ tầng đô thị, các thiết chế
văn hóa, xã hội.
Cụ thể trên từng ngành và lĩnh vực
như sau:
1. Về phát triển kinh tế
1.1. Về phát triển nông nghiệp: Triển
khai xây dựng Chương trình phát triển nông lâm nghiệp theo Nghị quyết Đại hội X
của tỉnh theo hướng tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Kết
luận số 97-KL/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7
(khóa X). Giữ vững tốc độ tăng trưởng toàn ngành, tăng cường thực hiện các giải
pháp thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao. Đẩy mạnh
tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, ứng dụng rộng
rãi những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, nâng cao mức thu nhập trên
một đơn vị diện tích. Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ. Phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung, công nghiệp, đảm bảo an
toàn dịch bệnh trên vật nuôi, tạo sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Thực hiện tốt các biện pháp nhằm giảm nhẹ thiên tai trong sản xuất nông nghiệp.
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng
hiện có, tập trung bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn.... Tiếp tục triển khai
công tác trồng rừng, cây đa mục đích để nâng cao tỷ lệ che phủ rùng chung của tỉnh.
Xây dựng Đề án chương trình nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020 của tỉnh để tiếp tục thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới theo hướng bền vững, gắn chặt với nâng cao đời
sống và thu nhập của người dân. Trong đó, cần tập trung nguồn lực cho các tiêu
chí gần đạt, tiêu chí có liên quan đến phát triển sản xuất;
thực hiện những tiêu chí dễ làm trước, những tiêu chí không cần nguồn vốn nhiều.
1.2. Về phát triển công nghiệp: Triển
khai xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp - xây dựng
theo Nghị quyết Đại hội X của tỉnh. Tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất trong
các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển
công nghiệp của giai đoạn trước để rút ra bài học kinh nghiệm và xây dựng các
giải pháp phù hợp. Tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách
về thu hút, khuyến khích đầu tư phù hợp với những quy định mới. Gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ và theo yêu cầu của thị trường. Tăng
cường hợp tác đầu tư với các tỉnh bạn, các tập đoàn kinh tế, hợp tác quốc tế và
đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư lĩnh vực công nghiệp. Có chính sách
cụ thể để đưa khoa học và công nghệ, chuyển giao, đổi mới công nghệ trong sản
xuất công nghiệp nhất là chính sách hỗ trợ từ nhà nước. Đảm bảo cung ứng đủ điện,
nước, viễn thông cho sản xuất. Tập trung chỉ đạo triển khai dự án Becamex -
Bình Phước, dự án khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Đồng Phú...
1.3. Về phát triển thương mại, dịch vụ:
Triển khai xây dựng Chương trình phát triển thương mại dịch vụ, Chương trình
phát triển du lịch theo hướng đẩy mạnh phát triển thị trường nội địa, xây dựng
các chợ đầu mối nông sản tiến tới hình thành sàn giao dịch nông sản chủ lực của
tỉnh. Tạo điều kiện phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ có giá trị gia tăng cao như: bảo hiểm, ngân hàng, tư vấn,
viễn thông... Chú trọng định hướng thị trường, cả thị trường trong nước và thị
trường ngoài nước, thị trường truyền thống và thị trường mới; củng cố thị trường
xuất khẩu truyền thống và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu
cả về lượng và chất các sản phẩm chủ lực của tỉnh, hạn chế tối đa nhập khẩu hàng tiêu dùng trong nước sản xuất được. Tiếp tục đầu tư các khu du lịch
trọng điểm của tỉnh như: Khu du lịch sinh thái Bộ Chỉ huy Miền, khu du lịch sóc
Bom Bo, khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, khu du lịch tâm linh Bà Rá, trong đó chú
trọng huy động vốn xã hội hóa. Tăng cường công tác quản lý giá cả, quản lý
thị trường, chống buôn lậu.
1.4. Về tài chính, tiền tệ: Xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước với cơ cấu hợp lý và huy động tốt các
khoản thu qua hệ thống thuế. Tăng cường quản lý, kiểm soát
chặt chẽ chi ngân sách nhà nước, thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên, ưu tiên
chi cho đầu tư phát triển.
Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại trên địa bàn; thường xuyên đánh giá tài chính của ngân
hàng để đảm bảo an toàn trong kinh doanh, tích cực xử lý
những khoản nợ xấu, tăng trưởng tín dụng.
Thực hiện hiệu quả chính sách tiền tệ nhằm bảo đảm cung ứng vốn cho phát triển
kinh tế. Phát triển và lành mạnh hóa thị trường tiền tệ. Nâng cao hiệu quả vốn
vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội cho các đối tượng theo quy định để góp phần
thực hiện chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
1.5. Về huy động nguồn lực cho đầu tư
phát triển: Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, phát huy cao
các nguồn nội lực đồng thời tạo mọi điều kiện để tranh thủ
khai thác các yếu tố, nguồn vốn từ bên ngoài, khai thác hợp lý, tối ưu các nguồn vốn để phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp để huy
động nguồn lực xã hội hóa của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng, y tế, giáo dục, du lịch, văn hóa, thể dục thể
thao, nông nghiệp, nông thôn... Khuyến khích đầu tư theo hình thức hợp tác công
tư.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW của Ban Chấp hành TW (khóa XI) và Chương trình hành động về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào
năm 2020. Tập trung xây dựng Chương trình đô thị hóa theo
hướng xây dựng thị xã Đồng Xoài ngang tầm trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh,
các thị xã Bình Long, Phước Long và đô thị Chơn Thành với vai trò là động lực
kéo theo các vùng phụ cận phát triển, hình thành các khu dân cư đô thị gắn với
các khu công nghiệp. Thực hiện chủ trương tiết kiệm để tăng vốn đầu tư phát triển,
nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thông qua
tăng cường công tác quản lý, công tác giám sát, đánh giá đầu tư, thanh tra, kiểm
tra trong xây dựng cơ bản. Tập trung, lồng ghép hiệu quả các nguồn lực xây dựng
nông thôn mới, cho vùng đồng bào dân tộc, biên giới.
1.6. Về phát triển
các thành phần kinh tế: Triển khai thực hiện tốt Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tư. Tạo môi trường, chính sách thuận lợi, thông thoáng kích thích phát triển
các thành phần kinh tế đi đôi với tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả kinh tế nhà nước, đồng thời tạo mọi điều kiện
thuận lợi để phát triển mạnh khu vực doanh nghiệp tư nhân trong nước, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch. Thực
hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã, doanh
nghiệp nhỏ và vừa để phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống
người lao động, Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.
2. Về phát triển văn hóa, xã hội
2.1. Giáo dục đào tạo: Tiếp tục thực
hiện Chiến lược phát triển giáo dục và Kết luận của Hội nghị TW 6 khóa XI. Tiếp
tục triển khai thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội học tập” đến năm 2020. Củng cố và nâng cao chất lượng dạy và học
trên các cấp học và nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục đi đôi với việc đổi mới phương
pháp dạy và học một cách toàn diện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và quản lý. Tiếp tục thực hiện Quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển
nhân lực dưới nhiều hình thức. Xây dựng các giải pháp và
chính sách cụ thể, hợp lý thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao, lực lượng lao động kỹ thuật về địa phương. Tiếp tục
phát triển hệ thống dạy nghề cả về quy mô, chất lượng nhằm theo kịp nhu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và thực tiễn phát triển của tỉnh; thực
hiện hiệu quả các đề án, giải pháp nâng cao tỷ lệ lao động
qua đào tạo, phát triển đào tạo nghề lao động nông thôn.
Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư trong giáo dục, đào tạo nghề.
2.2. Y tế: Củng cố và nâng cao hơn nữa
hiệu quả mạng lưới y tế dự phòng, y tế cơ sở trong đó chú trọng công tác vệ
sinh phòng chống dịch bệnh, đồng thời với việc tập trung đầu tư phát triển cơ sở
vật chất, đào tạo đội ngũ y, bác sỹ; đến năm 2020 đạt 8,5 bác sỹ và 30,5 giường
bệnh/vạn dân. Thực hiện đồng bộ các biện pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ y tế, khám, chữa bệnh. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa y tế đi đôi với tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát hệ thống
y tế ngoài công lập. Tiếp tục thực hiện các biện pháp mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, thực hiện lộ trình
bảo hiểm toàn dân. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin giáo dục sức khỏe cộng
đồng. Đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại
vacxin đạt 95%, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng là 13,5%. Tăng cường
tuyên truyền, thanh tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch
bệnh. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, giáo dục các chủ trương, chính sách,
pháp luật dân số - kế hoạch hóa gia đình.
2.3. Khoa học và công nghệ: Tiếp tục
triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW6,
khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ. Phát triển khoa học - công nghệ phải
thực sự góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên môi trường sinh thái, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội
bền vững. Tập trung đổi mới công tác nghiên cứu khoa học nhất là các nghiên cứu
có tính ứng dụng cao, phát huy hiệu quả tốt sau chuyển giao và phù hợp với tiến
trình công nghiệp hóa của địa phương tạo ra nhiều sản phẩm mới trong ngành công
nghiệp. Tăng cường công tác đăng ký sở hữu trí tuệ và đăng ký nhãn hiệu hàng
hóa, thương hiệu sản phẩm.
2.4. Văn hóa, thể dục thể thao: Tiếp
tục triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 9 (khóa XI) về văn hóa, đẩy mạnh
xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền, tăng cường thông tin chính thức kịp thời về các chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
Đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng “Nếp sống văn hóa - văn minh đô thị” gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” trong các khu dân cư, Đảm bảo cơ bản các điều kiện giải trí, sinh hoạt
văn hóa cho nhân dân; bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa, lễ hội truyền thống
dân tộc. Nâng cao chất lượng các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, mở rộng
vùng phủ sóng phát thanh, truyền hình đến các xã vùng sâu, vùng xa, phát triển
hạ tầng truyền dẫn phát sóng hiện đại, đạt tiêu chuẩn công nghệ. Tập trung đầu
tư các thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở; đẩy mạnh các hoạt động thể
dục thể thao phong trào và thành tích cao, nâng dần thể trạng, chất lượng dân số,
phát triển mạnh công tác giáo dục thể chất, thể thao học
đường.
2.5. Giảm nghèo và các vấn đề an sinh
xã hội: Tiếp tục tập trung thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách đã ban hành
về an sinh xã hội và giảm nghèo, nhất là chính sách đối với người có công, đối
tượng bảo trợ xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất... Tăng cường tạo việc làm mới, giải quyết việc
làm, dạy nghề cho lao động nông thôn và xuất khẩu lao động, thực hiện tốt các quy
định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Phấn đấu từng bước
giảm dần khoảng cách về thu nhập và đời sống giữa vùng nông thôn và đô thị.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác xóa đói, giảm nghèo; huy động
và lồng ghép các chương trình, dự án để nâng tổng kinh phí đầu tư cho chương
trình giảm nghèo hàng năm. Tạo điều kiện cho hộ nghèo được vay tín dụng ưu đãi
để phát triển sản xuất, tạo thu nhập. Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ hộ nghèo
còn dưới 1,0%. Củng cố Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG giảm nghèo của tỉnh, thực
hiện đồng bộ, hiệu quả Đề án giảm nghèo bền vững.
Tập trung thực hiện các mục tiêu vì
quyền trẻ em, phát triển toàn diện cho thanh thiếu niên, bình đẳng giới. Chăm
sóc và phát huy vai trò người cao tuổi, xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc.
Giải quyết tốt các vấn đề xã hội bức xúc.
3. Về môi trường
Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn
chế tác động xấu của thiên tai, sự biến động khí hậu bất lợi đối với sản xuất
và con người, ứng cứu kịp thời và khắc phục hậu quả xấu do thiên tai gây ra. Tiếp
tục thực hiện khung hướng dẫn ưu tiên đầu tư ứng phó biến
đổi khí hậu. Sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên,
môi trường, sử dụng đất đai đúng mục đích, đúng pháp luật và nâng cao hiệu quả
sử dụng. Xác định cụ thể các biện pháp bảo vệ môi trường theo từng ngành, lĩnh
vực trong phát triển kinh tế. Đẩy mạnh công tác bảo vệ đầu nguồn sông và giám
sát chặt chẽ việc xả nước thải, chất thải vào nguồn nước, đảm bảo thực hiện
nghiêm ngặt các quy định đảm bảo vệ sinh môi trường nước, môi trường trong các
khu công nghiệp, khu đô thị, dân cư tập trung... Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục để nâng cao nhận thức về gìn giữ, bảo vệ môi trường.
4. Về cải cách hành chính; phòng,
chống tham nhũng, lãng phí
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án cải
cách hành chính, Đề án cải cách chế độ công vụ, công chức, Đề án tổng thể đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu đến quản lý
dân cư giai đoạn 2013-2020. Tiếp tục thực hiện đề án một cửa,
cơ chế một cửa liên thông và Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg ngày 25/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Xây dựng và hoàn thiện thể
chế, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật, hiệu lực quản lý của chính quyền các
cấp và cải cách tư pháp. Phấn đấu nâng dần chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) và chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 3
(khóa X), Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí. Tăng cường các biện pháp đề phòng,
phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng. Thực hiện tốt Luật
Tiếp công dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, hạn chế tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp.
5. Về đối ngoại, quốc phòng, an
ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội
Tiếp tục thực hiện tốt đường lối đối
ngoại độc lập tự chủ, tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ mọi nguồn lực từ
bên ngoài để phát triển đất nước, giữ vững mối quan hệ hữu nghị, hợp tác phát triển với nước bạn Campuchia,
Lào... Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh bạn trong
vùng Đông Nam bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, các tập đoàn kinh tế... Tiếp tục thực hiện Kết luận số 27-KL/TW ngày
02/8/2012 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 53-NQ/TW ngày 29/8/2005 của Bộ Chính trị (khóa
IX) đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng
Đông Nam bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm
2020.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 8
(khóa IX) về Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới,
Nghị quyết số 28-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. Tăng cường tiềm lực quốc phòng và quốc phòng
trên tuyến biên giới, giữ vững chủ
quyền quốc gia. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân. Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, đặc biệt
là các khu vực trọng điểm kinh tế, dân cư... tạo môi trường chính trị ổn định
cho phát triển kinh tế - xã hội; kết hợp chặt chẽ giữa đảm bảo quốc phòng, an
ninh với phát triển kinh tế - xã hội và phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo
quốc phòng, an ninh. Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập
quốc tế.
Điều 2. Căn cứ các mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 -
2020 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
- Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình xây dựng kế hoạch 5 năm và cụ thể hóa thành
các nhiệm vụ hàng năm để thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn
đốc, tổng hợp tình hình thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ
ngành Trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- LĐVP, các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT. (79Thg-28/6)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM
2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
UTH
2015
|
Thực hiện 2011-2015/đến năm 2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020/đến năm 2020
|
A
|
Chỉ tiêu
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ
tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP)
|
%
|
6,20
|
6,90
|
6,48
|
6,94
|
7,70
|
8,03
|
8,35
|
7,5
|
|
- Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
|
%
|
5,40
|
5,9
|
5,4
|
5,5
|
5,7
|
5,9
|
6,2
|
5,7
|
|
- Công nghiệp
và xây dựng
|
%
|
6,41
|
10,1
|
8,0
|
9,9
|
12,6
|
13,0
|
13,5
|
11,4
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
6,52
|
6,2
|
6,5
|
6,5
|
6,7
|
6,8
|
6,9
|
6,7
|
|
- Thuế NK, thuế
SP
|
%
|
9,40
|
6,5
|
7,8
|
7,5
|
7,0
|
7,7
|
7,7
|
7,5
|
2
|
GRDP
(giá hiện hành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- GRDP theo
VNĐ
|
Tỷ đồng
|
37.578
|
166.837
|
40.880
|
44.690
|
49.410
|
54.770
|
60.880
|
|
|
- GRDP bình
quân đầu người
|
Triệu đồng
|
39,84
|
42,78
|
42,86
|
46,34
|
50,67
|
55,56
|
61,1
|
61,1
|
|
- GRDP bình
quân đầu người
|
USD
|
1.902,6
|
1.994,0
|
1.997,4
|
2.159,4
|
2.361,5
|
2.589,5
|
2.848
|
2.848
|
3
|
Cơ cấu
kinh tế giá trị gia tăng VA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
|
%
|
36,7
|
38,6
|
35,9
|
35,0
|
34,1
|
33,2
|
32,4
|
32,4
|
|
- Công nghiệp
và xây dựng
|
%
|
24,8
|
24,6
|
25,3
|
26,2
|
27,4
|
28,6
|
30,0
|
30,0
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
38,5
|
36,8
|
38,8
|
38,8
|
38,5
|
38,1
|
37,6
|
37,6
|
4
|
Tổng vốn
đầu tư toàn xã hội số GRDP
|
%
|
15.700
|
65.000
|
16.500
|
17.900
|
19.500
|
22.100
|
24.000
|
100.000
|
5
|
Tỷ lệ nợ
chính quyền địa phương so tổng chi NSNN
|
%
|
|
|
3,2
|
3,6
|
3,7
|
4,1
|
4,0
|
3,7
|
6
|
Xuất nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc
độ tăng xuất khẩu
|
%
|
|
|
10,5
|
16,7
|
17,1
|
17,2
|
13,0
|
14,87
|
|
Tốc
độ tăng nhập khẩu
|
%
|
|
|
7,1
|
8,3
|
9,8
|
12,0
|
12,5
|
9,95
|
B
|
Chỉ tiêu
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Dân số
trung bình
|
Nghìn người
|
943,200
|
943,200
|
953,800
|
964,450
|
975,070
|
985,700
|
996,300
|
996,300
|
2
|
- Tỷ lệ
tăng dân số
|
%
|
1,14
|
1,21
|
1,12
|
1,12
|
1,10
|
1,09
|
1,08
|
1,10
|
3
|
- Mức giảm
tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn 2011-2015)
|
%
|
1,0
|
1,36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
- Số lao động
được tạo việc làm
|
Nghìn người
|
32,200
|
173
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
5
|
- Tỷ lệ lao
động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm việc trong nền
kinh tế
|
%
|
40,0
|
40,0
|
44
|
48
|
52
|
56
|
60
|
60
|
|
+ Trong đó:
tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo
|
%
|
20,0
|
20,0
|
21
|
23
|
24
|
26
|
27
|
27
|
6
|
- Tỷ lệ thất nghiệp
khu vực thành thị
|
%
|
<3,5
|
<3,2
|
<3,2
|
<3,2
|
<3,2
|
<3,1
|
<3
|
<3
|
|
+ Trong đó:
tỷ lệ nữ thất nghiệp ở khu vực thành thị
|
|
<1,7
|
<1,7
|
<1,6
|
<1,6
|
<1,5
|
<1,5
|
<1,5
|
<1,5
|
7
|
- Tỷ lệ thiếu
việc làm khu vực nông thôn
|
|
10,0
|
10,0
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
+ Trong đó:
tỷ lệ nữ thiếu việc làm khu vực nông thôn
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
8
|
- Tuổi thọ
trung bình
|
Tuổi
|
73,0
|
73,0
|
74
|
74
|
74
|
74
|
74
|
74
|
9
|
- Số thuê bao
điện thoại/ 100 dân
|
Thuê bao
|
151,1
|
151,1
|
164,8
|
178,5
|
192,2
|
205,9
|
219,6
|
219,6
|
10
|
- Số thuê
bao internet băng thông rộng/100 dân
|
Thuê bao
|
28,2
|
28,2
|
30,2
|
32,3
|
34,5
|
36,7
|
38,9
|
38,9
|
11
|
- Diện tích
nhà ở bình quân sàn/người
|
m2
|
21,3
|
21,3
|
22
|
22,6
|
23,7
|
24,4
|
25
|
25
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích
nhà ở bình quân tại đô thị
|
m2
|
23,8
|
23,8
|
24,8
|
25,7
|
26,6
|
27,5
|
27,9
|
27,9
|
|
+ Diện tích
nhà ở bình quân tại nông thôn
|
m2
|
20,7
|
20,7
|
21,2
|
21,8
|
22,4
|
23,1
|
23,7
|
23,7
|
C
|
Chỉ tiêu
Tài nguyên - Môi trường và phát triển bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Tỷ lệ che
phủ rừng (bao gồm cả cây CNLN và cây đa mục đích)
|
%
|
65,7
|
65,7
|
66,9
|
68,3
|
69,4
|
72,6
|
74,8
|
74,8
|
2
|
- Tỷ lệ dân
số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh
|
%
|
90
|
90
|
91
|
92
|
93
|
94
|
98
|
98
|
3
|
- Tỷ lệ dân
số thành thị được cung cấp nước sạch
|
%
|
34
|
34
|
37
|
40
|
43
|
46
|
50
|
50
|
4
|
- Tỷ lệ khu
công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
55
|
55
|
60
|
70
|
66
|
75
|
83
|
83
|
5
|
- Thu gom
chất thải rắn ở đô thị
|
%
|
85
|
85
|
87
|
89
|
91
|
93
|
95
|
95
|
6
|
- Tỷ lệ xử
lý chất thải rắn y tế đạt tiêu chuẩn
|
%
|
95
|
95
|
>90
|
>90
|
>90
|
>90
|
>90
|
>90
|
KẾ
HOẠCH NGÀNH NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 5 NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
ƯTH
2015
|
Thực hiện 2011-2015/ đến năm 2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020/đến năm 2020
|
I
|
Tốc độ
tăng giá trị sản xuất (giá 2010)
|
%
|
|
6,0
|
5,0
|
5,4
|
5,4
|
4,9
|
5,2
|
5,2
|
2
|
Tốc độ
Giá trị tăng thêm (giá 2010)
|
Tỷ đồng
|
|
5,90
|
5,3
|
5,5
|
5,7
|
5,9
|
6,2
|
5,7
|
3
|
Sản phẩm
chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lương thực
có hạt
|
Tấn
|
55.058,7
|
305.664
|
57.020
|
54.900
|
53.010
|
51.500
|
51.000
|
267.430
|
|
Trong đó: +
Thóc
|
Tấn
|
42.468,7
|
222.003
|
44.350
|
41.860
|
39.030
|
36.630
|
34.400
|
196.270
|
|
+ Ngô
|
Tấn
|
12.590,0
|
86.389
|
12.670
|
13.040
|
13.980
|
14.870
|
16.660
|
71.220
|
|
- Cà phê
|
Tấn
|
26.425,5
|
122.407
|
28.830
|
30.190
|
31.900
|
33.235
|
33.600
|
157.755
|
|
- Cao su
|
Tấn
|
290.857
|
1.298.069
|
300.135
|
323.130
|
345.600
|
360.590
|
380.580
|
1.710.035
|
|
- Điều
|
Tấn
|
192.430
|
809.696
|
192.545
|
196.380
|
201.720
|
225.680
|
239.130
|
1.055.455
|
|
- Thịt hơi
các loại
|
Tấn
|
59.127
|
252.205
|
66.760
|
75.390
|
81.650
|
87.690
|
94.900
|
406.390
|
|
- Trồng rừng
tập trung
|
Ha
|
50
|
132
|
250,0
|
250,0
|
250,0
|
250,0
|
512,0
|
1.512
|
|
- Tỷ lệ che
phủ của rừng tự nhiên rừng trồng, cây CNLN đa mục
|
%
|
65,71
|
65,7
|
66,90
|
68,29
|
69,40
|
72,6
|
74,8
|
74,8
|
|
- Sản lượng
thủy hải sản
|
Tấn
|
5.150
|
25.918
|
6.950
|
7.305
|
7.530
|
7.910
|
8.300
|
37.995
|
|
- Diện tích
nuôi trồng thủy sản
|
Ha
|
2.020
|
2.020
|
2.270
|
2.385
|
2.500
|
2.630
|
2.760
|
2760
|
KẾ HOẠCH NGÀNH CÔNG NGHIỆP 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế
hoạch 5 năm 2016-2020
|
1
|
Tốc độ
tăng giá trị sản xuất (giá 2010)
|
%
|
9,1
|
10,4
|
11,9
|
12,9
|
13,7
|
14,7
|
12,7
|
2
|
Tốc độ
tăng giá trị tăng thêm (giá 2010)
|
%
|
10,1
|
8,0
|
9,9
|
12,6
|
13,0
|
13,5
|
11,4
|
3
|
Sản phẩm
chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạt điều
nhân
|
Tấn
|
354.722
|
80.500
|
83.800
|
88.000
|
93.500
|
100.000
|
445.800
|
|
- Tinh bột
sắn
|
Tấn
|
473.586
|
125.000
|
140.000
|
160.000
|
190.000
|
230.000
|
845.000
|
|
- Đá xây dựng
các loại
|
1000 m3
|
3.717
|
740
|
780
|
820
|
860
|
900
|
4.100
|
|
- Clanke Xi
măng
|
1000 Tấn
|
8.050
|
1.900
|
2.050
|
2.250
|
2.500
|
2.900
|
11.600
|
|
- Linh kiện
điện tử
|
Bộ
|
112.102
|
26.000
|
27.000
|
28.000
|
29.000
|
30.000
|
140.000
|
|
- Điện sản
xuất
|
Tr.KWh
|
8.042
|
1.800
|
1.850
|
1.900
|
1.950
|
2.000
|
9.500
|
|
- Tỷ lệ số
xã có điện lưới quốc gia
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ số hộ dân sử dụng điện
|
%
|
98,0
|
98,2
|
98,4
|
98,6
|
98,8
|
99,0
|
99,0
|
KẾ
HOẠCH NGÀNH DỊCH VỤ 5 NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
1.
|
Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội
|
%
|
26,2
|
18,0
|
19,4
|
20,9
|
23,1
|
25,0
|
21,3
|
2.
|
Vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốc độ
tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển
|
%
|
7,2
|
6,5
|
7,0
|
7,0
|
7,5
|
8,0
|
7,2
|
|
- Tốc độ
tăng khối lượng hàng hóa luân chuyển
|
%
|
7,1
|
6,5
|
7,0
|
7,0
|
7,5
|
8,0
|
7,2
|
|
- Tốc độ
tăng khối lượng hành khách vận chuyển
|
%
|
7,3
|
6,5
|
7,0
|
7,0
|
8,0
|
8,0
|
7,2
|
|
- Tốc độ
tăng khối lượng hành khách luân chuyển
|
%
|
6,8
|
6,3
|
6,5
|
6,5
|
7,0
|
7,5
|
6,8
|
3.
|
Thông
tin - Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thuê
bao điện thoại/100 dân
|
Thuê bao
|
151,1
|
164,8
|
178,5
|
192,2
|
205,9
|
219,6
|
219,6
|
|
- Số thuê
bao internet băng thông rộng/100 dân
|
Thuê bao
|
28,2
|
30,2
|
32,3
|
34,5
|
36,7
|
38,9
|
38,9
|
4.
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt
khách quốc tế đến địa phương
|
Nghìn lượt người
|
43,455
|
11,240
|
12,000
|
12,800
|
13,800
|
14,700
|
64,540
|
|
- Số lượt
khách du lịch nội địa
|
Nghìn lượt người
|
833,815
|
224,170
|
239,760
|
255,750
|
275,400
|
293,800
|
1.288,880
|
KẾ
HOẠCH XUẤT NHẬP KHẨU 5 NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
UTH 2015
|
Thực hiện 2011- 2015/đến
năm 2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016- 2020/đến năm 2020
|
I
|
Xuất
khẩu hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kim
ngạch xuất khẩu hàng hóa
|
1000 USD
|
1.113.000
|
1.113.000
|
1.275.000
|
1.400.000
|
1.600.000
|
1.800.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
14,6
|
9,8
|
14,3
|
12,5
|
11,1
|
12,4
|
|
Trong đó:
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN (không kể dầu thô)
|
1000 USD
|
440.000
|
440.000
|
550.000
|
700.000
|
855.000
|
1.050.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
II
|
Nhập khẩu
hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kim
ngạch nhập khẩu hàng hóa
|
1000 USD
|
280.000
|
280.000
|
300.000
|
325.000
|
357.500
|
400.000
|
450.000
|
450.000
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
7,1
|
8,3
|
10,0
|
11,9
|
12,5
|
10,0
|
|
Trong đó:
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN
|
1000
USD
|
200.600
|
200.600
|
220.000
|
245.000
|
275.000
|
310.000
|
350.000
|
350.000
|
III
|
Xuất
siêu
|
1000 USD
|
833.000
|
833.000
|
975.000
|
1.075.000
|
1.242.500
|
1.400.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
|
Xuất
siêu/tổng kim ngạch
xuất khẩu
|
%
|
74,8
|
74,8
|
76,5
|
76,8
|
77,7
|
77,8
|
77,5
|
77,5
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
I
|
GIÁO DỤC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo dục
mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học
sinh mẫu giáo, nhà trẻ
|
Học sinh
|
44.060
|
44.500
|
44.950
|
45.400
|
45.860
|
46.320
|
46.320
|
2
|
Giáo dục
tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học
sinh tiểu học
|
Học sinh
|
97.800
|
98.150
|
98.500
|
98.700
|
98.890
|
99.030
|
99.030
|
3
|
Giáo dục
trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học
sinh trung học cơ sở
|
Học sinh
|
62.500
|
63.120
|
63.750
|
64.390
|
65.050
|
65.700
|
65.700
|
4
|
Giáo dục
trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học
sinh trung học phổ thông
|
Học sinh
|
27.700
|
27.980
|
28.260
|
28.550
|
28.840
|
29.130
|
29.130
|
II
|
ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại học,
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyển mới
đại học và cao đẳng chính quy
|
Người
|
3.120
|
3.017
|
3.017
|
3.017
|
3.017
|
3.017
|
3.017
|
|
Tốc
độ tăng tuyển mới đại học và cao đẳng chính quy
|
(%)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Dạy nghề
và trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyển mới
trung cấp chuyên nghiệp
|
Người
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
|
Tôc độ
tăng tuyển mới trung cấp chuyên nghiệp
|
%
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Tuyển mới
cao đẳng nghề và trung cấp nghề
|
Người
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
Tốc độ
tăng tuyển mới cao đẳng, trung cấp nghề
|
%
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Tỷ lệ lao
động qua đào tạo
|
%
|
40
|
44
|
48
|
52
|
56
|
60
|
60,00
|
III
|
KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỷ lệ giá
trị sản phẩm công nghệ cao
|
%
|
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
29
|
KẾ
HOẠCH CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
A
|
DÂN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số trung
bình (năm cuối kỳ)
|
Nghìn người
|
943,200
|
953,800
|
964,450
|
975,070
|
985,700
|
996,300
|
996,300
|
|
Trong
đó: Dân số nông thôn
|
Nghìn người
|
782,820
|
782,820
|
782,121
|
790,838
|
799,556
|
808,273
|
808,273
|
|
- Mức giảm
tỷ lệ sinh (năm cuối kỳ)
|
‰
|
0,4
|
0,30
|
0,30
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,2
|
|
- Tỷ lệ
tăng dân số (năm cuối kỳ)
|
%
|
1,21
|
1,12
|
1,12
|
1,10
|
1,09
|
1,08
|
1,10
|
B
|
LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lực lượng lao
động từ 15 tuổi trở lên
|
Nghìn người
|
491,800
|
506,800
|
521,800
|
536,800
|
551,800
|
556,800
|
556,800
|
2
|
Lao động từ
15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân
|
Nghìn người
|
489,300
|
491,800
|
493,800
|
495,800
|
497,800
|
499,800
|
499,800
|
|
Cơ cấu
lao động (năm cuối kỳ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
|
%
|
57,1
|
54,0
|
50,0
|
46,0
|
43,0
|
40,0
|
40
|
|
- Công nghiệp
và xây dựng
|
%
|
25,2
|
27
|
30,0
|
32,0
|
34,0
|
36,0
|
36
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
17,7
|
19,0
|
20,0
|
22,0
|
23,0
|
24,0
|
24
|
3
|
Số lao động
được tạo việc làm
|
Nghìn người
|
173,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
150,0
|
C
|
VĂN HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số di
tích được tu bổ
|
Di tích
|
8
|
2
|
2
|
3
|
2
|
2
|
11
|
D
|
TRẺ EM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ xã,
phường phù hợp với trẻ em
|
%
|
72,0
|
72,0
|
72,5
|
73,0
|
74,0
|
75,0
|
75
|
2
|
Tỷ lệ trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc
|
%
|
>80
|
81,0
|
82,0
|
83,0
|
84,0
|
85,0
|
>85
|
Đ
|
Y TẾ (năm
cuối kỳ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số giường bệnh/
1 vạn dân (không tính giường của trạm y tế xã)
|
Giường
|
25,0
|
26,5
|
27,5
|
28,5
|
29,5
|
30,5
|
30,50
|
|
- Số giường
bệnh quốc lập/ vạn dân
|
Giường
|
23,9
|
25,4
|
26,4
|
27,4
|
28,4
|
29,4
|
29,40
|
|
- Số giường
bệnh tư/ vạn dân
|
Giường
|
1,1
|
1,1
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2
|
Số bác sỹ/
1 vạn dân
|
Bác sỹ
|
6,5
|
7,2
|
7,5
|
7,8
|
8,1
|
8,5
|
8,50
|
3
|
Tỷ suất chết
của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống
|
Người
|
<30
|
28,0
|
26,0
|
24,0
|
22,0
|
20,0
|
20,0
|
4
|
Tỷ suất chết
trẻ em dưới 1 tuổi
|
‰
|
<9
|
9
|
9
|
8
|
8
|
<8
|
<8
|
5
|
Tỷ suất chết
của trẻ em dưới 5 tuổi
|
‰
|
14,0
|
14
|
14,0
|
13,5
|
13,0
|
<12
|
<12
|
6
|
Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi)
|
%
|
14,3
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
13,5
|
13,5
|
7
|
Tỷ lệ trạm y
tế xã đạt tiêu chí quốc gia (theo tiêu chí mới)
|
%
|
60,0
|
70,0
|
75,0
|
80,0
|
85
|
95
|
95
|
8
|
Tỷ lệ trẻ
em dưới 1 tuổi tiêm đủ 7 loại vaccine
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95
|
9
|
Tỷ lệ xã có bác sỹ
|
%
|
75,0
|
90,0
|
100,0
|
100,0
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
72,0
|
73,5
|
75,0
|
77,0
|
78,0
|
80,0
|
80
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020 THEO NGUỒN VỐN
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Nguồn vốn
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5
năm 2016-2020
|
|
TỔNG
SỐ
|
Tỷ đồng
|
65.000
|
16.500
|
17.900
|
19.500
|
22.100
|
24.000
|
100.000
|
|
So với
GRDP theo quy đổi theo Chỉ thị số 22/CT-TTg
|
%
|
|
38,1
|
38,3
|
38,6
|
40,3
|
39,9
|
39,1
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
5,0
|
8,5
|
8,9
|
13,3
|
8,6
|
11,3
|
1
|
Vốn đầu
tư thuộc ngân sách nhà nước
|
Tỷ đồng
|
8.882
|
1.630
|
1.790
|
1.960
|
2.150
|
2.360
|
9.890
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
9,88
|
10,00
|
10,05
|
9,73
|
9,83
|
9,9
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
9,5
|
9,8
|
9,5
|
9,7
|
9,8
|
9,7
|
2
|
Vốn trái
phiếu Chính phủ
|
Tỷ đồng
|
832
|
160,0
|
160,0
|
170,0
|
180,0
|
190,0
|
860
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
1,0
|
0,9
|
0,9
|
0,8
|
0,8
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
7,4
|
0,0
|
6,3
|
5,9
|
5,6
|
|
3
|
Vốn tín
dụng đầu tư nhà nước
|
Tỷ đồng
|
2.662
|
710
|
740
|
780
|
810
|
850
|
3.890
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
4,30
|
4,13
|
4,00
|
3,67
|
3,54
|
3,9
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
4,6
|
4,2
|
5,4
|
3,8
|
4,9
|
4,6
|
4
|
Vốn đầu
tư của doanh nghiệp nhà nước
|
Tỷ đồng
|
1.313
|
480
|
580
|
690
|
830
|
990
|
3.570
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
2,91
|
3,24
|
3,54
|
3,76
|
4,13
|
3,57
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
20,0
|
20,8
|
19,0
|
20,3
|
19,3
|
19,9
|
5
|
Vốn đầu
tư của dân cư và doanh nghiệp tư nhân
|
Tỷ đồng
|
43.924
|
11.260
|
12.150
|
13.280
|
15.250
|
16.180
|
68.119
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
68,2
|
67,9
|
68,1
|
69,0
|
67,4
|
68,1
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
2,4
|
7,9
|
9,3
|
14,8
|
6,1
|
8,0
|
6
|
Vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài (*)
|
Tỷ đồng
|
6.829
|
2.120
|
2.330
|
2.450
|
2.700
|
3.180
|
12.780
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
12,8
|
13,0
|
12,6
|
12,2
|
13,3
|
12,8
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
58,2
|
9,9
|
5,2
|
10,2
|
17,8
|
18,9
|
7
|
Vốn huy
động khác
|
Tỷ đồng
|
615
|
140,0
|
150,0
|
170,0
|
180,0
|
250,0
|
890,0
|
|
So với tổng số
|
%
|
|
0,8
|
0,8
|
0,9
|
0,8
|
1,0
|
0,9
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
-44,0
|
7,1
|
13,3
|
5,9
|
38,9
|
0,0
|
Ghi chú: (*) Đầu tư trực tiếp nước
ngoài là phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH
VỰC 5 NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
(Đơn
vị: Tỷ đồng (giá hiện hành)
STT
|
Ngành, lĩnh vực
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
|
TỔNG SỐ
|
9.714.197
|
1.790.000
|
1.950.000
|
2.130.000
|
2.330.000
|
2.550.000
|
10.750.000
|
I
|
Lĩnh vực
kinh tế
|
5.283.650
|
900.420,0
|
965.610,0
|
1.062.340,0
|
1.181.060,0
|
1.299.200,0
|
5.408.630
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
50,3
|
49,5
|
49,9
|
50,7
|
50,9
|
|
1
|
Công nghiệp
|
|
53.750
|
50.700
|
55.380
|
62.910
|
71.400
|
294.140
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
3,00
|
2,60
|
2,60
|
2,70
|
2,80
|
|
2
|
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
|
|
322.200
|
346.000
|
383.400
|
419.400
|
459.000
|
1.930.000
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
18,0
|
17,7
|
18,0
|
18,0
|
18,0
|
|
3
|
Giao thông
vận tải
|
|
483.300
|
524.060
|
574.570
|
640.500
|
702.500
|
2.924.930
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
27,0
|
26,9
|
27,0
|
27,5
|
27,5
|
|
4
|
Hạ tầng đô
thị
|
|
41.170
|
44.850
|
48.990
|
58.250
|
66.300
|
259.560
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
2,3
|
2,3
|
2,3
|
2,5
|
2,6
|
|
II
|
Lĩnh vực
xã hội
|
3.597.329
|
872.580
|
967.390
|
1.050.660
|
1.131.940
|
1.233.800
|
5.256.370
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
48,7
|
49,6
|
49,3
|
48,6
|
48,4
|
|
5
|
Cấp nước
và xử lý rác thải, nước thải
|
|
195.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
995.000
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
10,9
|
10,3
|
9,4
|
8,6
|
7,8
|
|
6
|
Khoa học,
công nghệ
|
|
17.900
|
12.090
|
21.300
|
37.280
|
40.800
|
129.370
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
1,0
|
0,6
|
1,0
|
1,6
|
1,6
|
|
7
|
Giáo dục và
đào tạo
|
|
268.500
|
286.000
|
298.200
|
284.260
|
319.000
|
1.455.960
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
15,0
|
14,7
|
14,0
|
12,2
|
12,5
|
|
8
|
Y tế
|
|
53.160
|
57.900
|
59.000
|
62.000
|
70.000
|
302.060
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
2,97
|
2,97
|
2,77
|
2,66
|
2,75
|
|
9
|
Văn hóa -Xã
hội
|
|
108.900
|
141.400
|
179.160
|
183.800
|
208.000
|
821.260
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
6,084
|
7,251
|
8,411
|
7,888
|
8,157
|
|
10
|
Thể thao
|
|
68.020
|
75.000
|
80.000
|
85.000
|
90.000
|
398.020
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
3,8
|
3,8
|
3,8
|
3,6
|
3,5
|
|
11
|
Quản lý nhà
nước
|
|
161.100
|
195.000
|
213.000
|
279.600
|
306.000
|
1.154.700
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
9,0
|
10,0
|
10,0
|
12,0
|
12,0
|
|
III
|
Quốc
phòng-An Ninh
|
273.852
|
17.000
|
17.000
|
17.000
|
17.000
|
17.000
|
85.000
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
|
0,95
|
0,87
|
0,80
|
0,73
|
0,67
|
|
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 5 NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
UTH 2015
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI
|
|
3081
|
16.820
|
3.327
|
3.593
|
3.879
|
4.154
|
4.450
|
19.403
|
|
Tốc độ
tăng
|
%
|
|
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
7,1
|
7,1
|
7,6
|
1
|
Thu nội địa
(không kể thu từ dầu thô)
|
Tỷ đồng
|
2900
|
15.947
|
3.132
|
3.383
|
3.653
|
3.909
|
4.183
|
18.260
|
|
Tỷ trọng
thu nội địa trên tổng thu NSNN
|
%
|
|
94,8
|
94,1
|
94,2
|
94,2
|
94,1
|
94,0
|
94,1
|
2
|
Thu từ xuất,
nhập khẩu
|
Tỷ đồng
|
180
|
873
|
195
|
210
|
226
|
245
|
264
|
1.140
|
|
Tỷ trọng
thu từ xuất, nhập khẩu trên tổng thu NSNN
|
%
|
|
5,2
|
5,9
|
5,8
|
5,8
|
5,9
|
5,9
|
5,9
|
B
|
TỔNG CHI NSNN
|
|
5.999
|
28.772
|
6.870
|
7.150
|
7.500
|
7,800
|
8.500
|
37.820
|
|
Tốc độ
tăng
|
%
|
|
|
14,5
|
4,1
|
4,9
|
4,0
|
9,0
|
7,2
|
1
|
Chi thường
xuyên
|
Tỷ đồng
|
4.257
|
18.758
|
4.682
|
5.150
|
5.665
|
6.232
|
6.855
|
28.584
|
|
Tỷ trọng
chi thường xuyên so với tổng chi
|
%
|
|
65,2
|
68,2
|
72,0
|
75,5
|
79,9
|
80,6
|
75,6
|
2
|
Chi đầu tư
phát triển
|
Tỷ đồng
|
998
|
5.743
|
1.097
|
1.200
|
1.300
|
1.350
|
1.450
|
6.397
|
|
Tỷ trọng
chi đầu tư phát triển so với tổng chi
|
%
|
|
20,0
|
16,0
|
16,8
|
17,3
|
17,3
|
17,1
|
16,9
|
3
|
Chi trả nợ,
viện trợ
|
Tỷ đồng
|
103
|
479
|
105
|
114
|
106
|
97
|
90
|
512
|
|
Tỷ trọng
chi trả nợ, viện trợ so với tổng chi
|
%
|
|
1,7
|
1,5
|
1,6
|
1,4
|
1,2
|
1,1
|
1,4
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015/ đến năm 2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế
hoạch 5 năm 2016-2020/ đến
năm 2020
|
1
|
Vốn đầu tư
thực hiện
|
Triệu USD
|
417,9
|
95,0
|
80,0
|
85,0
|
88,0
|
95,0
|
443
|
|
Trong
đó: vốn nước ngoài
|
Triệu USD
|
417,9
|
95,0
|
80,0
|
85,0
|
88,0
|
95,0
|
443
|
2
|
Vốn cấp mới
và tăng thêm
|
Triệu USD
|
673,2
|
150,0
|
125,0
|
120,0
|
135,0
|
130,0
|
660
|
3
|
Xuất khẩu
(không kể dầu thô)
|
Triệu USD
|
1.138,6
|
550,0
|
700,0
|
855,0
|
1.050,0
|
1.300,0
|
4.455
|
4
|
Nhập khẩu
|
Triệu USD
|
600,4
|
220,0
|
245,0
|
275,0
|
310,0
|
350,0
|
1.400
|
5
|
Nộp ngân
sách
|
Triệu USD
|
20,0
|
5,0
|
5,3
|
5,5
|
5,7
|
6,2
|
28
|
6
|
Số lao động
cuối kỳ báo cáo
|
Người
|
21.300
|
22.400
|
23.400
|
24.600
|
26.100
|
27.100
|
27.100
|
ĐĂNG
KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015/ đến năm 2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020/đến
năm 2020
|
1
|
Số doanh
nghiệp đăng ký mới
|
Doanh nghiệp
|
2.758,0
|
590
|
600
|
600
|
620
|
620
|
3.030
|
2
|
Tổng số vốn
đăng ký của doanh nghiệp dân doanh thành lập mới
|
Tỷ đồng
|
12.204,0
|
2.360
|
2.400
|
2.400
|
2.480
|
2.480
|
12.120
|
3
|
Số doanh
nghiệp hoạt động trong nền kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể)
|
Doanh nghiệp
|
4.200,0
|
4.540
|
4.840
|
5.140
|
5.410
|
5.680
|
5.680
|
4
|
Số doanh
nghiệp giải thể hàng năm
|
Doanh nghiệp
|
|
250
|
300
|
300
|
350
|
350
|
|
KẾ HOẠCH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI
NHÀ NƯỚC 5 NĂM 2016 – 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Thực hiện 2011- 2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
I
|
Doanh
nghiệp nhà nước
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Số doanh
nghiệp nhà nước đang hoạt động
|
DN
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
100% vốn nhà nước
|
DN
|
8
|
3
|
2
|
1
|
-
|
-
|
-
|
|
Doanh nghiệp
> 50% vốn nhà nước
|
DN
|
10
|
13
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
|
Doanh nghiệp
> 30% vốn nhà nước
|
DN
|
2
|
4
|
4
|
5
|
6
|
6
|
6
|
2
|
Số doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa
|
DN
|
12
|
17
|
18
|
19
|
20
|
20
|
20
|
3
|
Số doanh nghiệp
nhà nước thực hiện hình thức sắp xếp khác (Thoái vốn, giao bán, hợp nhất, giải
thể, phá sản)
|
DN
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tổng vốn chủ sở hữu
doanh nghiệp
|
Triệu đồng
|
42.343.566
|
9.436.300
|
9.813.700
|
10.206.300
|
10.614.500
|
11.039.100
|
51.109.900
|
5
|
Tổng vốn điều
lệ
|
Triệu đồng
|
42.167.664
|
9.327.700
|
9.705.500
|
10.098.900
|
10.508.500
|
10.935.200
|
50.575.800
|
6
|
Đóng góp
ngân sách
|
Triệu đồng
|
4.486.000
|
750.000
|
825.000
|
907.500
|
998.250
|
1.098.075
|
4.578.825
|
7
|
Tổng doanh
thu
|
Triệu đồng
|
85.803.411
|
18.019.400
|
18.941.500
|
19.920.600
|
20.961.000
|
22.067.500
|
99.910.000
|
8
|
Tổng lợi
nhuận
|
Triệu đồng
|
14.740.953
|
2.474.800
|
2.581.200
|
2.692.600
|
2.809.300
|
2.931.500
|
13.489.400
|
9
|
Tổng nợ phải
trả
|
Triệu đồng
|
14.229.008
|
3.360.900
|
3.499.100
|
3.643.100
|
3.793.400
|
3.950.000
|
18.246.500
|
II
|
Doanh
nghiệp ngoài nhà nước
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Số doanh
nghiệp ngoài nhà nước đang hoạt động lũy kế đến kỳ báo cáo
|
DN
|
4.180
|
4.520
|
4.820
|
5.120
|
5.390
|
5.660
|
5.660
|
2
|
Số DN kinh
doanh có lãi
|
DN
|
1.500
|
1.650
|
1.815
|
1.997
|
2.196
|
2.416
|
2.416
|
3
|
Số lao động
trong doanh nghiệp
|
Người
|
50.871
|
51.889
|
52.927
|
53.985
|
55.065
|
56.166
|
56.166
|
|
Trong đó
lao động nữ
|
Người
|
26.453
|
26.982
|
27.522
|
28.072
|
28.634
|
29.206
|
29.206
|
4
|
Thu nhập
bình quân người lao động
|
Triệu đồng/tháng/ người
|
3,5
|
3,5
|
3,6
|
3,7
|
3,8
|
3,9
|
3,9
|
5
|
Tổng vốn đầu
tư thực hiện
|
Triệu đồng
|
245.907.154
|
62.059.100
|
63.979.200
|
64.956.200
|
65.995.400
|
67.112.900
|
324.102.800
|
6
|
Doanh thu
thuần
|
Triệu đồng
|
687.308.829
|
155.008.800
|
166.502.300
|
179.069.800
|
192.813.900
|
207.827.600
|
901.222.400
|
7
|
Lợi nhuận
trước thuế
|
Triệu đồng
|
19.670.699
|
4.070.400
|
4.166.800
|
4.265.300
|
4.368.000
|
4.469.200
|
21.339.700
|
8
|
Đóng góp
ngân sách nhà nước
|
Triệu đồng
|
5.157.000
|
1.133.000
|
1.246.300
|
1.370.930
|
1.508.023
|
1.658.825
|
6.917.078
|
9
|
Tổng ngân
sách thực hiện các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn
|
Triệu đồng
|
121.200
|
24.600
|
25.000
|
25.500
|
26.000
|
26.500
|
127.600
|
DỰ
KIẾN KINH PHÍ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH TRÌNH CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT 5
NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục quy hoạch
|
Kinh phí xây dựng quy hoạch
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH DO BỘ
TRƯỞNG/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH PHÊ DUYỆT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng văn
hóa tỉnh Bình Phước đến năm 2030
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
3
|
Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Bình Phước đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
900
|
|
900
|
|
|
|
|
KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ 5 NĂM 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2011-2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
Mục tiêu KH 2016-2020
|
I
|
Hợp tác
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hợp
tác xã
|
Hợp tác xã
|
109
|
106
|
104
|
102
|
100
|
98
|
98
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hợp tác
xã thành lập mới
|
Hợp tác xã
|
25
|
5
|
7
|
5
|
7
|
6
|
30
|
-
|
Số hợp tác
xã giải thể
|
Hợp tác xã
|
|
8
|
9
|
7
|
9
|
8
|
41
|
2
|
Tổng số
thành viên hợp tác xã
|
Người
|
6170
|
6.023
|
5.923
|
5.823
|
5.723
|
5.623
|
5.623
|
3
|
Tổng số
lao động trong hợp tác xã
|
Người
|
4550
|
4.431
|
4.351
|
4.271
|
4.191
|
4.111
|
4.111
|
|
Trong
đó: số lao động là thành
viên hợp tác xã
|
Người
|
4540
|
4.413
|
4.331
|
4.249
|
4.167
|
4.085
|
4.085
|
II
|
Liên hiệp
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số liên
hiệp hợp tác xã
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số liên hiệp
hợp tác xã thành lập mới
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số liên hiệp
hợp tác xã giải thể
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số hợp
tác xã thành viên
|
Hợp tác xã
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
3
|
Tổng số lao
động trong liên hiệp hợp tác xã
|
Người
|
360
|
365
|
372
|
358
|
379
|
386
|
386
|
III
|
Tổ hợp
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ
hợp tác
|
Tổ hợp tác
|
1305
|
1.309
|
1.313
|
1.317
|
1.321
|
1.325
|
1.325
|
|
Trong
đó: số tổ hợp tác đăng ký chứng
thực
|
|
20
|
26
|
33
|
39
|
45
|
52
|
52
|
2
|
Tổng số
thành viên tổ hợp tác
|
Thành viên
|
30015
|
30.153
|
30.314
|
30.452
|
30.590
|
30.751
|
30.751
|
|
Trong
đó: số thành viên của tổ hợp
tác đăng ký chứng thực
|
Người
|
380
|
500
|
640
|
760
|
880
|
1.020
|
1.020
|
3
|
Tổng số lao
động trong tổ hợp tác
|
Người
|
27405
|
27.489
|
27.573
|
27.657
|
27.741
|
27.825
|
27.825
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lao động
là thành viên tổ hợp tác
|
Người
|
27405
|
27.489
|
27.573
|
27.657
|
27.741
|
27.825
|
27.825
|
-
|
Số lao động
là thành viên của tổ hợp tác đăng ký chứng thực
|
Người
|
380
|
474
|
607
|
721
|
835
|
968
|
968
|
Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1845/QĐ-UBND ngày 05/07/2016 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Bình Phước
2.678
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|