BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1722/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 6 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY
28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016-2017,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc
Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp
tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai
năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BTC
ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày
28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm
2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Cải
cách hiện đại hóa Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Tổng cục Hải quan thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày
28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017,
định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Trưởng ban Ban Cải
cách hiện đại hóa Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục (chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH (05b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Cẩn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-TCHQ
ngày 10 tháng 6 năm 2016
của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
Trong giai đoạn 2016-2017, mục tiêu của Tổng cục Hải quan là tiếp tục đẩy mạnh cải cách, hiện đại
hóa, nhằm thúc đẩy tạo thuận lợi thương mại, kiểm soát tuân thủ, đảm bảo nguồn
thu, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới; Giảm thiểu giấy tờ,
rút ngắn thời gian, giảm chi phí trong thực hiện các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu. Thay đổi căn bản phương thức quản lý, kiểm tra chuyên
ngành, thực hiện nguyên tắc quản lý trên cơ sở đánh giá rủi ro, áp dụng rộng
rãi thông lệ quốc tế, chuyển căn bản sang hậu kiểm; điện tử hóa thủ tục quản
lý, kiểm tra chuyên ngành, kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức
quản lý, kiểm tra chuyên ngành với cơ quan hải quan. Qua đó, góp phần thiết thực
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Rút ngắn thời gian thông quan hàng
hóa qua biên giới, năm 2016 tối đa 10 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu, 12 ngày
đối với hàng hóa nhập khẩu. Mục tiêu đến năm 2020, thời gian thông quan hàng
hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng
hóa nhập khẩu;
- Giảm tỷ lệ các lô hàng nhập khẩu phải
kiểm tra chuyên ngành tại giai đoạn thông quan từ 30-35% hiện nay xuống còn 15%
đến hết 2016;
- Bảo đảm hàng năm cắt giảm tối thiểu
10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ
Để đạt được các mục tiêu yêu cầu trong giai đoạn 2016 - 2017, Tổng cục
Hải quan tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây (Phụ lục phân công kèm theo):
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật Hải
quan, với trọng tâm là:
1.1. Xây
dựng hệ thống văn bản quy định chi tiết Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu 2016:
- Xây dựng nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 2016;
- Xây dựng Nghị định về điều kiện
kinh doanh bán hàng miễn thuế.
1.2. Sửa
đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi tiết Luật Hải
quan theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
- Rà soát sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan;
- Rà soát sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định
về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Xây dựng Nghị định quy định về đ iều
kiện kinh doanh trong lĩnh vực hải quan;
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
1.3. Xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia:
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào,
rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một
cửa quốc gia;
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về
chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Phối hợp với Bộ Công thương xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Cơ
chế một cửa quốc gia.
2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm
tra chuyên ngành: Kiến nghị các Bộ, ngành sửa đổi văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hải quan
(các hoạt động liên quan đến quản lý chuyên ngành, kiểm tra chuyên ngành):
2.1. Chủ
động phối hợp các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về
kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.2. Chủ
động phối hợp các Bộ, Ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện
kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng
kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
2.3. Chủ
động phối hợp các Bộ đẩy mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham
gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
hướng xã hội hóa để bổ sung cơ sở kiểm tra, đáp ứng yêu cầu
phát triển mạnh mẽ của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tiết kiệm nguồn lực đầu tư của Nhà nước.
2.4. Kiến
nghị các Bộ xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương
pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
2.5. Triển
khai hoạt động Kiểm định Hải quan: Triển khai hoạt động Cục Kiểm định Hải quan;
Thành lập một số Chi cục Kiểm định trực thuộc Cục Kiểm định, trụ sở đặt tại một
số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn.
2.6. Mở rộng
thực hiện kiểm tra chuyên ngành tại các địa đ iểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu.
3. Hoàn thiện cơ chế một cửa quốc
gia, cơ chế một cửa ASEAN
3.1.
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa
giai đoạn 2016-2020.
3.2. Mở rộng
Cơ chế một cửa quốc gia
- Triển khai mở rộng đối với thủ tục
hành chính của các Bộ đã triển khai trên cổng thông tin điện tử Hải quan một cửa
quốc gia;
- Phát triển kết nối với các Bộ chưa
triển khai;
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục
hành chính khác có liên quan.
3.3. Xây
dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với ASEAN trong khuôn khổ các Nghị định thư
số 2 và số 7 về quá cảnh.
3.4. Triển
khai mở rộng hệ thống Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử
(e-Manifest) đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc.
3.5. Kết
nối Cơ chế một cửa ASEAN và kết nối trao đổi thông tin với một số đối tác ngoài
ASEAN.
- Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về
trao đổi, xử lý chứng từ thương mại điện tử phục vụ thông
quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh theo chuẩn
mực quốc tế;
- Thực hiện trao đổi chứng từ thương
mại và các chứng từ khác có liên quan dưới dạng điện tử theo cơ chế một cửa
ASEAN trong nhóm ASEAN-5;
- Hoàn thành kết nối giữa Hệ thống
VNACCS/VCIS với hệ thống công nghệ thông tin của các nước
ASEAN phục vụ quản lý hàng hóa và phương tiện vận tải quá cảnh trong khu vực
ASEAN;
- Hoàn thiện và vận hành thông suốt Cổng thông tin một cửa quốc gia và kết nối Cơ chế một cửa ASEAN với đầy
đủ các thủ tục được triển khai; hoàn thiện và vận hành Cơ
chế một cửa ASEAN hướng tới mục tiêu thực hiện trao đổi thông tin giữa các quốc gia thông qua Cổng thông tin
này một cách đầy đủ, kịp thời và hiệu quả;
- Triển khai hợp tác với Nhật Bản,
Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Liên minh kinh tế Á-Âu (Nga, Belarus,
Kazakhstan, Acmenia, Kyrgyzstan) về kết nối và trao đổi
thông tin trong khuôn khổ hợp tác hải quan, thực hiện Hiệp
định tạo thuận lợi thương mại (TF), tạo thuận lợi cho hàng Việt Nam xuất khẩu
và kiểm soát hàng nhập khẩu.
3.6. Tích
hợp các dịch vụ hỗ trợ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia
- Dịch vụ thanh toán điện tử đối với
các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các
thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và các
cơ quan nhà nước trong quá trình triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia;
- Dịch vụ báo cáo và chia sẻ dữ liệu
thống kê (report) về các thủ tục hành chính triển khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
4. Các nhiệm vụ khác:
4.1. Hoàn
thiện và nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS:
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7;
- Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản
lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải
quan;
- Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng
kỹ thuật;
- Chuẩn bị nội dung đề xuất và điều
kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được
Chính phủ Nhật Bản phê duyệt;
- Nghiên cứu, đánh giá mô hình kết nối
hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan để đề xuất các giải pháp công
nghệ thông tin tiên tiến nhất phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ;
- Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho
công chức trong toàn Ngành, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống
VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao
hiệu quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS;
- Nâng cao chất lượng hỗ trợ người sử
dụng trong Hải quan và doanh nghiệp trong việc sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS;
- Triển khai thành công Dự án JICA hỗ
trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS giai đoạn
2015-2018.
4.2. Thực
hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng
nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng
hóa, Container tại các cảng biển:
- Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo việc
thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển;
- Xây dựng quy trình kết nối, trao đổi
thông tin;
- Đào tạo, tập huấn, thông tin, tuyên
truyền cho cán bộ, công chức Hải quan và các đơn vị liên quan;
- Triển khai thí điểm trao đổi thông
tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển;
- Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại
cảng biển;
- Triển khai chính thức trao đổi
thông tin bằng phương thức điện tử tại cảng biển.
4.3. Mở rộng
việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện
tử (e-Payment):
- Triển khai thực hiện Thông tư số
184/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế,
thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; hỗ trợ, giải đáp các vướng mắc
khi triển khai Thông tư;
- Kiểm tra công tác phối hợp thu tại
các đơn vị thuộc Tổng cục và một số Ngân hàng thương mại;
- Phối hợp các
đơn vị Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tập huấn cho các đơn vị tỉnh, thành phố
khi có yêu cầu;
- Phối hợp với các Ngân hàng thương mại
mở rộng thanh toán điện tử.
4.4. Công
khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị
phân luồng:
- Sửa đổi Quyết
định số 465/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính theo hướng chuẩn hóa các
tiêu chí có tính nguyên tắc chung cho việc đánh giá rủi ro để ra quyết định kiểm
tra. Các nội dung có tính nghiệp vụ được phân cấp áp dụng cho Tổng cục Hải quan
trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TCHQ ngày
24/8/2015 của Tổng cục Hải quan;
- Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng
đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của
pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
4.5. Hàng
năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ:
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục Hải quan địa
phương theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 50 Quyết
định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định
quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều
62 Quyết định số 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của Tổng cục Hải
quan về ban hành hướng dẫn thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện;
- Thực hiện áp dụng Danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có
rủi ro cao.
4.6. Tăng
cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ
thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại
hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh
nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình gian lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước, góp phần quan
trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của ngành Hải quan:
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy
trình thực hiện kiểm tra sau thông quan đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp
luật có liên quan và phù hợp với chuẩn mực quốc tế;
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực
kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã
được Bộ Tài chính phê duyệt. Trong đó, tập trung triển khai cơ cấu tổ chức kiểm
tra sau thông quan theo quy định mới từ Tổng cục (Cục Kiểm
tra sau thông quan) đến các Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Xây dựng phần mềm phân tích số liệu
xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông quan;
- Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao
đổi thông tin giữa các đơn vị trong ngành Hải quan, với các ngành, đơn vị có
liên quan với lực lượng kiểm tra sau thông quan.
4.7. Xây
dựng cơ sở pháp lý để triển khai mô hình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng
hóa theo hướng tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan:
- Xây dựng Nghị định quy định về đại
lý làm thủ tục hải quan, kho bãi, địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan trong đó
có mô hình kiểm tra thực tế hàng hóa cho nhiều Chi cục Hải quan;
- Xây dựng, triển khai Đề án “Khu vực
kiểm tra, kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cửa khẩu quốc
tế”.
4.8. Xây
dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối
với các loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ
trình:
- Rà soát, nội luật hóa các cam kết thuộc
lĩnh vực Hải quan tại các Hiệp định tạo thuận lợi thương mại, Hiệp định thương
mại tự do và các Hiệp định có liên quan Việt Nam đã tham gia, ký kết;
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn kiểm
tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các Hiệp định
thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết;
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn Cơ chế
kiểm soát bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý C/O;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu
trí tuệ.
4.9. Triển
khai cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016:
- Đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tổng hợp rà soát và đề xuất các nội
dung pháp lý cần sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến;
- Xây dựng Quy trình thực hiện thủ tục
hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt;
- Xây dựng các chức năng của Hệ thống
công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đầy
đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai thành công thí điểm cung
cấp 46 dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai cung cấp 46 dịch vụ công
trực tuyến tại 100% các đơn vị trong Ngành;
- Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ
chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên
các cơ quan thông tấn, báo chí.
4.10.
Trong năm 2017, 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3,
70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực
tuyến mức độ 4:
- Đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tổng hợp rà soát và đề xuất các nội
dung pháp lý cần sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến;
- Xây dựng Quy trình thực hiện thủ tục
hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan
phê duyệt;
- Xây dựng các chức năng của Hệ thống
công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai thành công thí điểm cung
cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai cung
cấp toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến tại 100% các đơn vị trong Ngành;
- Đào tạo, tập huấn, đăng tải bài viết,
trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn,
báo chí;
4.11.
Hoàn thiện việc chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính theo Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ: Tăng cường hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
4.12. Rà
soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan
các cấp:
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ làm công tác ISO;
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc xây
dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng
trong các đơn vị Hải quan;
- Chuẩn hóa lại các nội dung đã triển
khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc
chính trong các đơn vị hải quan;
- Xây dựng mô hình ISO điện tử trong
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2008 vào hoạt
động của cơ quan Hải quan các cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực
thuộc Tổng cục Hải quan
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động báo cáo Tổng cục Hải
quan (qua Ban Cải cách hiện đại hóa) trong tháng 6/2016, cụ thể hóa các nhiệm vụ
thành các đề án, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác tháng, quý và
năm của đơn vị;
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 05 của
tháng cuối quý) và năm (trước ngày 05 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ được giao gửi Ban Cải cách, hiện đại hóa Hải quan để tổng hợp trình Tổng cục
báo cáo Bộ Tài chính;
- Triển khai đồng bộ các hoạt động rà
soát thủ tục hành chính; Công khai, minh bạch trên trang thông tin điện tử về
thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định;
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công
tác cải cách hành chính, cải cách hiện đại hóa tại các đơn vị theo Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch cải cách hiện đại hóa, Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính đã được Tổng cục phê duyệt.
2. Ban Cải cách hiện đại hóa Hải
quan
(i) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc
và trực thuộc Tổng cục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động,
kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục những vướng mắc, khó
khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp góp phần
cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia trong phạm vi quản lý nhà nước của Tổng
cục Hải quan;
(ii) Định kỳ hàng quý và năm tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực
hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP của Tổng cục Hải quan Bộ trình Tổng cục phê
duyệt gửi, báo cáo Bộ Tài chính;
(iii) Xây dựng kế hoạch và phối hợp
các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra thực tế tại Cục Hải quan tỉnh/thành phố
đánh giá việc triển khai, kết quả thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP tại các Cục
Hải quan tỉnh/thành phố, kịp thời phát hiện vướng mắc và đề xuất Lãnh đạo Tổng
cục các giải pháp khắc phục, đảm bảo thực hiện theo mục
tiêu đề ra.
3. Cổng Thông tin điện tử Tổng cục
Hải quan, Báo Hải quan: Thông tin tuyên truyền kịp thời
các hoạt động của ngành Hải quan về việc triển khai, thực hiện kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Tổng cục Hải quan.
STT
|
Nhiệm
vụ thực hiện Nghị quyết số 19
|
Giải
pháp
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp
luật
|
1
|
Xây dựng hệ thống văn bản quy định
chi tiết Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
|
(1). Xây dựng nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế XK, Thuế NK sửa đổi 2016.
|
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế XK, Thuế NK sửa đổi 2016.
|
Tháng
6/2016
|
Cục
Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(2). Xây dựng Nghị định về điều kiện
kinh doanh bán hàng miễn thuế.
|
Nghị định về kinh doanh bán hàng miễn
thuế.
|
Tháng
5/2016
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
quy định chi tiết Luật Hải quan theo quy định tại Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
(3). Rà soát sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Hải quan quy định thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
|
Nghị định thay thế Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
|
Tháng
7/2016
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(4). Rà soát sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung/ thay thế
hoặc bãi bỏ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
|
Tháng
7/2016
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(5). Xây dựng Nghị định quy định
quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hải quan.
|
Nghị định quy định quy định về điều
kiện kinh doanh trong lĩnh vực hải quan.
|
Tháng
5/2016
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(6). Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện
tử.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải
quan điện tử.
|
Tháng
6/2016
|
Cục
CNTT &TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
3
|
Xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.
|
(7). Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền
vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ
chế một cửa quốc gia.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội
địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc
gia.
|
Tháng
6/2016
|
Cục
CNTT &TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(8). Phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước
về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Thông tư liên
tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế
một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng
hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
Tháng
6/2016
|
Cục
CNTT &TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(9). Phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài
chính và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc
gia đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
Tháng
6/2016
|
Cục
CNTT &TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(10). Phối hợp với Bộ Công thương xây
dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài
chính và Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Tháng
6/2016
|
Cục
CNTT &TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
II. Nâng cao hiệu quả công tác
kiểm tra chuyên ngành
|
4
|
Kiến nghị các Bộ, ngành sửa đổi văn
bản QPPL liên quan đến lĩnh vực hải quan (các hoạt động liên quan đến quản lý
chuyên ngành, kiểm tra chuyên ngành).
|
(11). Chủ động phối hợp các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên
ngành theo Quyết định số 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các văn bản kiểm tra chuyên ngành
liên quan đến lĩnh vực Hải quan được sửa đổi, bổ sung.
|
Quý
IV/2016
|
Cục
GSQL
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc
triển khai thực hiện Quyết định số 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
(12). Chủ động phối hợp các Bộ,
Ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc
diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi
tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Danh mục các mặt
hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành.
|
Quý I/2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(13). Chủ động phối hợp các Bộ đẩy
mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa để bổ
sung cơ sở kiểm tra, đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, tiết kiệm nguồn lực đầu tư của
Nhà nước.
|
Thành lập cơ sở
kiểm tra chuyên ngành theo hướng xã hội hóa.
|
Quý I/2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(14). Kiến nghị các Bộ đổi mới
phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
|
Xây dựng
nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành.
|
Quý I/2017
|
Cục
GSQL
|
Ban
QLRR và các đơn vị có liên quan
|
(15). Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng và định kỳ rà soát sửa đổi,
bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Danh mục hàng
hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
|
2016-2020
|
Ban
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
5
|
Triển khai hoạt động Kiểm định Hải
quan
|
(16). Triển khai hoạt động Cục Kiểm
định Hải quan.
|
Quyết định của Bộ Tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định Hải quan.
|
Tháng
12/2016
|
Vụ
TCCB
|
Trung
tâm PTPL hàng hóa XNK
|
(17). Thành lập một số Chi cục kiểm
định trực thuộc Cục kiểm định trụ sở đặt tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành
phố lớn.
|
Quyết định thành lập một số Chi cục
kiểm định trực thuộc Cục Kiểm định tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn.
|
Tháng
12/2016
|
Vụ
TCCB
|
Trung
tâm PTPL hàng hóa XNK, Cục GSQL
|
(18). Triển khai các phòng kiểm định
di động để phục vụ công tác kiểm định.
|
Phòng thí nghiệm di động.
|
Tháng
12/2016
|
Trung
tâm PTPL hàng hóa XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
6
|
Mở rộng thực hiện kiểm tra chuyên
ngành tại các địa điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu.
|
(19). Thành lập bổ sung các địa điểm
kiểm tra chuyên ngành tập trung tại cửa khẩu.
|
Quyết định thành lập bổ sung các địa
điểm kiểm tra chuyên ngành tập trung tại cửa khẩu.
|
Tháng
6/2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
III. Hoàn thiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean
|
7
|
Triển khai Cơ chế một cửa quốc gia
và Cơ chế một cửa ASEAN.
|
(20). Xây dựng Kế hoạch tổng thể
triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016- 2020.
|
Tháng
12/2016
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(21). Mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia
|
Hoàn thành triển khai mở rộng trong
phạm vi toàn quốc các thủ tục đối với phương tiện, hàng hóa vận tải vào, rời
cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi; các thủ tục đối với
phương tiện vận tải vào, rời cảng hàng không thông qua Cơ chế một cửa quốc
gia.
|
2016-2018
|
|
|
Công bố các thủ tục hành chính đã
triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia được mở rộng về phạm vi và đối tượng.
|
Tháng
12/2016
|
Công bố các thủ tục các Bộ, ngành
đã đăng ký được triển khai trên cơ chế một cửa quốc gia.
|
Tháng
12/2016
|
Hoàn thành triển khai các thủ tục
hành chính thuộc danh mục của các Bộ: Bộ Công Thương, Bộ
Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế.
|
2016-2018
|
Hoàn thành triển khai tất cả các thủ
tục hành chính của các Bộ, ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông
qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
2016-2020
|
Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành
chính khác có liên quan.
|
2016-2020
|
(22). Triển khai mở rộng hệ thống
Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử (e-Manifest) đối với tất
cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc.
|
Áp dụng triển khai
e-manifest tại các cảng biển và các cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc.
|
2016-2020
|
Cục
GSQL
|
CNTT&
TKHQ, các đơn vị liên quan
|
(23). Xây dựng, nghiên cứu triển
khai kết nối với Asean trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá
cảnh.
|
Triển khai tại cặp 03 cửa khẩu có
chung điểm kiểm tra với Lào (Cầu Treo, Lao Bảo) và Campuchia (Mộc Bài).
|
Tháng 3/2017
|
Cục
GSQL chủ trì về nghiệp vụ; Cục CNTT & TKHQ chủ trì về hệ thống
|
Các đơn vị liên
quan
|
Triển khai tại một số đơn vị hải
quan có lưu lượng hàng hóa lớn như Hải Phòng, Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh.
|
(24). Kết nối Cơ chế một cửa ASEAN,
trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện
tử với các nước ASEAN; kết nối trao đổi thông tin với một số đối tác ngoài
ASEAN.
|
Tham gia kết nối Cơ chế một cửa ASEAN ngay khi 10 nước thành viên phê chuẩn Nghị định
thư về khung pháp lý để thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN.
|
Tháng 12/2016
|
Cục
CNTT& TK HQ
|
- Các đơn vị liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
|
Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn
nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN
và các trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước,
khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận và cam kết quốc tế.
|
2016-2020
|
Triển khai hợp tác với Nhật Bản,
Hàn quốc, Hoa Kỳ, Liên minh kinh tế Á-Âu (Nga, Belarus, Kazakhstan, Acmenia,
Kyrgyzstan) về kết nối và trao đổi thông tin trong khuôn khổ hợp tác hải quan,
thực hiện Hiệp định tạo thuận lợi thương mại (TF), tạo thuận lợi cho hàng Việt
Nam xuất khẩu và kiểm soát hàng nhập khẩu.
|
2018-2020
|
(25). Tích hợp các dịch vụ hỗ trợ
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Dịch vụ thanh toán điện tử đối với
các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100%
các thủ tục hành chính trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia.
|
2016-2020
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và các
cơ quan nhà nước trong quá trình triển khai Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Dịch vụ báo cáo và chia sẻ dữ liệu
thống kê (report) về các thủ tục hành chính triển khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
|
Dịch vụ lưu trữ chứng từ điện tử hỗ
trợ doanh nghiệp.
|
IV. Các nhiệm vụ khác
|
8
|
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ
thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
|
(26). Thực hiện duy trì, giám sát
và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an
toàn 24/7.
|
Hệ thống
VNACCS/VCIS được vận hành ổn định.
Các trang thiết bị phục vụ cho quản
lý, vận hành hệ thống ổn định được trang bị đầy đủ.
|
Thường
xuyên liên tục
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
(27). Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực
quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu
ngành Hải quan.
|
Hệ thống máy móc, trang thiết bị phục
vụ quản lý, giám sát, điều hành và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành
Hải quan được hoàn thiện.
|
Tháng
12/2017 Bắt đầu thực hiện mua sắm
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(28). Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ,
kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng
kỹ thuật.
|
Mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ
hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật
|
2016-2017
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Vụ
Tài vụ quản trị
|
(29). Chuẩn bị nội dung đề xuất và điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2
của Dự án VNACCS/VCIS khi được Chính phủ Nhật Bản phê duyệt.
|
Bảng đề xuất và điều kiện cần thiết
để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS.
|
Tháng
10/2017
|
Cục
GSQL chủ trì nội dung liên quan đến yêu cầu nghiệp vụ và tổng hợp chung; Cục CNTT chủ trì nội dung liên
quan đến Hệ thống CNTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
(30). Nghiên cứu, đánh giá mô hình
kết nối hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan để đề xuất các giải
pháp công nghệ thông tin tiên tiến nhất phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ.
|
Bảng đánh giá và đề xuất mô hình kết
nối hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan để đề
xuất các giải pháp công nghệ thông tin tiên tiến.
|
2016-2020
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
(31). Tăng cường đào tạo, hướng dẫn
cho công chức trong toàn Ngành, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống
VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao
hiệu quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
Giáo trình đào tạo.
Các khóa đào tạo.
|
2016-2017
|
Cục
GSQL chủ trì nội dung tuyên truyền, đào tạo, sử dụng chức năng Hệ thống; Cục
CNTT & TKHQ chủ trì nội dung hướng dẫn vận hành Hệ thống
|
Các
đơn vị liên quan
|
(32). Nâng cao chất lượng hỗ trợ người
sử dụng trong Hải quan và doanh nghiệp trong việc sử dụng Hệ thống
VNACCS/VCIS.
|
Bộ phận Helpdesk được nâng cao chất
lượng.
|
2016-2017
|
Cục
GSQL chủ trì nội dung đào tạo cho cán bộ làm công tác hỗ trợ người sử dụng Hệ thống; Cục CNTT & TKHQ chủ trì nội dung đầu
tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác hỗ trợ người sử dụng
|
Các
đơn vị liên quan
|
(33). Triển khai thành công Dự án
JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS giai đoạn 2015- 2018.
|
Các chức năng của hệ thống được sử
dụng hiệu quả.
|
2015-2018
|
Ban
Quản lý dự án JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống VNACCS/VCIS
|
Các
đơn vị liên quan
|
9
|
Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, Container tại các cảng biển
|
(34). Xây dựng văn bản pháp lý đảm
bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các
cơ quan tại cảng biển.
|
Các văn bản pháp lý đảm bảo việc thực
hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển được ban hành.
|
Tháng
12/2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
(35). Xây dựng quy trình kết nối,
trao đổi thông tin.
|
Các quy trình kết nối trao đổi
thông tin được xây dựng.
|
Tháng
10/2017
|
Cục
CNTT & Thống kê hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
(36). Xây dựng phân hệ quản lý hàng
hóa tại cảng biển.
|
Hệ thống thông
quan điện tử, bổ sung phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển được nâng cấp.
|
Tháng
12/2017
|
Cục
CNTT & Thống kê hải quan
|
Các
đơn vị và Bộ, ngành liên quan
|
(37). Đào tạo, tập huấn, thông tin,
tuyên truyền cho cán bộ, công chức Hải quan và các đơn vị liên quan.
|
Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức,
đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí.
|
2016-2018
|
Cục
CNTT & Thống kê hải quan
|
Các
đơn vị và Bộ, ngành liên quan
|
(38). Triển khai thí điểm trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển.
|
Triển khai thí điểm thành công.
|
2016-2018
|
Cục
CNTT & Thống kê hải quan
|
Các
đơn vị và Bộ, ngành liên quan
|
(39). Triển khai chính thức trao đổi
thông tin bằng phương thức điện tử tại cảng biển.
|
Trao đổi thông tin bằng phương thức
điện tử tại cảng biển thành công.
|
2016-2019
|
Cục
CNTT & Thống kê hải quan
|
Các
đơn vị và Bộ, ngành liên quan
|
10
|
Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh
toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
|
(40). Triển
khai thực hiện Thông tư số 184/2015/TT-BTC, hỗ trợ, giải
đáp các vướng mắc khi triển khai Thông tư.
|
Phụ lục Thỏa thuận hợp tác đối với các
Ngân hàng đã ký Thỏa thuận phối hợp thu với TCHQ.
|
Tháng
12/2016
|
Cục
Thuế XNK
|
Cục
CNTT& TKHQ
|
(41). Kiểm tra công tác phối hợp
thu tại các đơn vị thuộc Tổng cục và một số Ngân hàng
thương mại.
|
Tổ chức các đợt kiểm tra tại địa
phương.
|
Tháng
12/2016
|
Cục
Thuế XNK
|
Cục
CNTT& TKHQ
|
(42). Phối hợp các đơn vị Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tập huấn cho các đơn vị tỉnh,
thành phố khi có yêu cầu.
|
Hội nghị tập huấn/Hướng dẫn các đơn
vị triển khai Thông tư.
|
Tháng
12/2016
|
Cục
Thuế XNK
|
Cục CNTT&
TKHQ
|
(43). Phối hợp với các Ngân hàng
thương mại mở rộng thanh toán điện tử.
|
Tất cả các Ngân hàng thương mại đều
ký Thỏa thuận hợp tác phối hợp thu với TCHQ.
|
2016-2017
|
Cục
Thuế XNK
|
Cục
CNTT& TKHQ
|
11
|
Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ
thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng.
|
(44). Sửa đổi Quyết định số
465/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính theo hướng
chuẩn hóa các tiêu chí có tính nguyên tắc chung cho việc đánh giá rủi ro để ra
quyết định kiểm tra. Các nội dung có tính nghiệp vụ được phân cấp áp dụng cho
Tổng cục Hải quan trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TCHQ ngày 24/8/2015 của Tổng cục Hải quan.
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số
465/QĐ-BTC.
|
Theo
lộ trình sửa Nghị định và Thông tư
|
Ban
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số
200/QĐ-TCHQ.
|
(45). Trả lời lý do luồng vàng hoặc
luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy
định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
|
Văn bản trả lời doanh nghiệp.
|
Hàng
năm
|
|
|
12
|
Hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng
vàng, đỏ.
|
(46). Theo dõi,
kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục
Hải quan địa phương theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 50 Quyết định
số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro
trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định số 282/QĐ-TCHQ ngày
10/11/2015 của Tổng cục Hải quan về Ban hành hướng dẫn thực hiện áp dụng quản
lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
|
Các hoạt động triển khai.
Báo cáo Quý.
|
Thường
xuyên
|
Ban
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(47). Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải
quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển
luồng tùy tiện.
|
Các hoạt động triển khai.
Báo cáo tháng.
|
Thường
xuyên
|
Ban
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
(48). Thực hiện áp dụng Danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp
có rủi ro cao.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về Bộ tiêu chí theo lộ trình thực hiện.
|
Quý
IV/2016
|
Ban
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
13
|
Tăng cường kiểm tra sau thông quan
trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng
dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải
quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
trong hoạt động XNK hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố
tình gian lận gây thất thu cho NSNN, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành
nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của ngành Hải quan.
|
(49). Hoàn thiện hệ thống pháp luật,
quy trình thực hiện KTSTQ đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp luật có
liên quan và phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
|
Hệ thống pháp luật về KTSTQ hoàn
thiện, thống nhất, đồng bộ với các văn bản pháp luật có liên quan, phù hợp
chuẩn mực quốc tế.
|
2016-2020
|
Cục
KTSTQ
|
Vụ
Pháp chế
|
(50). Triển khai Đề án tăng cường
năng lực KTSTQ đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ
Tài chính phê duyệt. Trong đó, tập trung triển khai cơ cấu tổ chức KTSTQ theo
quy định mới từ Tổng cục (Cục KTSTQ) đến các Cục Hải quan.
|
Hệ thống KTSTQ hoạt động theo mô
hình cơ cấu tổ chức mới.
|
2016-2020
|
Cục
KTSTQ
|
Vụ
TCCB, Cục Hải quan tỉnh/TP
|
14
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong việc thu thập thông tin và đánh giá
doanh nghiệp phục vụ hoạt động KTSTQ; xây dựng các
chương trình, phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông
tin phục vụ công tác KTSTQ xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải
quan; Tăng cường phối kết hợp giữa các đơn vị trong ngành Hải quan (trong đó
có các Chi cục Hải quan cửa khẩu) với lực lượng KTSTQ và với các ngành, đơn vị
có liên quan trong quá trình thực hiện KTSTQ.
|
(51). Xây dựng phần mềm phân tích số
liệu xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch
KTSTQ.
|
Hoàn thành phần mềm phân tích số liệu
XNK của hệ thống số liệu XNK và hệ thống VNACCS/VCIS.
|
Tháng
12/2017
|
Cục
KTSTQ
|
Cục
Hải quan tỉnh/TP
|
(52). Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong ngành Hải quan, với các
ngành, đơn vị có liên quan với lực lượng KTSTQ.
|
Quyết định ban hành quy chế phối hợp
trao đổi thông tin.
|
Tháng
9/2017
|
Các
đơn vị trực thuộc TCHQ, Cục Hải quan tỉnh/TP
|
15
|
Xây dựng cơ sở pháp lý để triển
khai mô hình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng tập trung
cho nhiều Chi cục Hải quan.
|
(53). Xây dựng Nghị định quy định về
đại lý làm thủ tục hải quan, kho bãi, địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan
trong đó có mô hình kiểm tra thực tế hàng hóa cho nhiều Chi cục.
|
Nghị định quy định về đại lý làm thủ
tục hải quan, kho bãi, địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan trong đó có quy định
về thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa tại các địa điểm kiểm
tra hàng hóa tập trung cho nhiều Chi cục.
|
Quý III/2016
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
(54). Xây dựng, triển khai Đề án
“Khu vực kiểm tra, kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cửa
khẩu quốc tế”.
|
Hoàn thành Đề án.
|
Quý IV/2016
|
Dự kiến xây dựng Khu vực kiểm tra,
kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 03 Cục Hải quan Lạng Sơn,
Cao Bằng, Lào Cai trong năm 2017-2018.
|
Tháng 6/2017
|
Tiến hành đánh giá việc thực hiện
thí điểm trước khi áp dụng tại các cửa khẩu đường biển, đường bộ thuộc Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố khác.
|
2017-2019
|
16
|
Xây dựng Cơ chế
kiểm soát về xuất xứ, bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các
loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết
theo đúng lộ trình.
|
(55). Rà soát, nội luật hóa các cam
kết thuộc lĩnh vực Hải quan tại các Hiệp định tạo thuận lợi thương mại, Hiệp
định thương mại tự do và các Hiệp định có liên quan Việt
Nam đã tham gia, ký kết.
|
Nội luật hóa các cam kết quốc tế đã
được rà soát.
|
2016-2020
(Theo lộ trình cam kết)
|
Cục GSQL
|
Các đơn vị có liên
quan
|
(56). Xây dựng
Thông tư hướng dẫn kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại
tự do mà Việt Nam đã ký kết.
|
Thông tư hướng dẫn kiểm tra xác định
xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ
các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết.
|
Quý
IV/2016
|
(57). Xây dựng Thông tư hướng dẫn
Cơ chế kiểm soát bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
Thông tư hướng dẫn Cơ chế kiểm soát bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
Quý
IV/2016
|
(58). Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý C/O.
|
Cơ sở dữ liệu quản lý C/O:
- Số liệu C/O nhập khẩu theo mẫu
C/O, theo mặt hàng, theo thị trường (số lượng, kim ngạch,...);
- Phần mềm theo dõi quá trình xác minh C/O;
- Phần mềm chữ ký, mẫu dấu của cơ
quan cấp.
|
Quý I/2017
|
(59). Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý sở hữu trí tuệ.
|
Cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu trí tuệ:
- Hệ thống dữ liệu về sở hữu trí tuệ;
- Hệ thống phần mềm theo dõi thời hạn
hiệu lực của đơn bảo hộ.
|
Quý
I/2017
|
17
|
Mở rộng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
|
(60). Triển khai cung cấp 46 dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016.
|
Báo cáo đánh giá hiện trạng thực hiện
thủ tục hành chính.
|
Tháng
6/2016
|
Cục CNTT &
TKHQ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo tổng hợp rà soát và đề xuất
các nội dung pháp lý cần sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu triển khai cung
cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Tháng
6/2016
|
Quy trình thực hiện thủ tục hành
chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt.
|
Tháng
6/2016
|
Các chức năng của Hệ thống Công nghệ
thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được xây dựng.
|
Tháng
10/2016
|
Hạ tầng kỹ thuật được chuẩn bị đầy
đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Tháng
10/2016
|
Triển khai
thành công thí điểm cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến.
|
Tháng
11/2016
|
Triển khai cung cấp 46 dịch vụ công
trực tuyến tại 100% các đơn vị trong Ngành.
|
Tháng
12/2016
|
Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ
chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp
thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí.
|
Tháng
12/2016
|
(61). Trong năm 2017, 100% dịch vụ
công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3, 70% dịch vụ công thuộc các
lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4.
|
Báo cáo đánh giá hiện trạng thực hiện
thủ tục hành chính.
|
Tháng
3/2017
|
Cục CNTT &
TKHQ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Các quy trình thực hiện thủ tục
hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải
quan phê duyệt.
|
Tháng
5/2017
|
Các chức năng của Hệ thống Công nghệ
thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được xây dựng.
|
Tháng
7/2017
|
Hạ tầng kỹ thuật được chuẩn bị đầy
đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
|
Tháng
8/2017
|
Triển khai
thành công thí điểm cung cấp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến.
|
Tháng
10/2017
|
Triển khai cung cấp toàn bộ các dịch
vụ công trực tuyến còn lại tại 100% các đơn vị trong Ngành.
|
Tháng
11/2017
|
Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ
chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí.
|
Tháng
12/2017
|
18
|
Hoàn thiện việc chuẩn hóa bộ thủ tục
hành chính theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015.
|
(62). Tăng cường hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
Đánh giá tác động của thủ tục hành
chính theo quy định trong các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật về hải quan có chứa đựng thủ tục hành chính.
|
2016-2020
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thống kê, tham mưu cho Tổng cục
trình Bộ trưởng công bố thủ tục hành chính.
|
Rà soát, đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
19
|
Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả,
triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan các cấp.
|
(63). Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác ISO.
|
Phối hợp với Viện năng suất tổ chức
các lớp đào tạo tập huấn liên quan đến công tác ISO.
|
2016-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
(64). Kiểm tra, đánh giá, đề xuất
việc xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị Hải quan.
|
Báo cáo đánh giá, đề xuất.
|
2016-2017
|
Văn
phòng
|
Vụ
Tài vụ - Quản trị; Ban Cải cách HDH; Công ty tư vấn
|
(65). Chuẩn hóa lại các nội dung đã
triển khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc chính trong các đơn vị hải quan.
|
Các hoạt động triển khai.
|
2017-2019
|
Văn
phòng
|
Vụ
Tài vụ - Quản trị; Ban CCHDDH Công ty tư vấn
|
(66). Xây dựng mô hình ISO điện tử
trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 -
2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan các cấp.
|
Mô hình được xây dựng
|
2020
|
Văn phòng
|
Cục
CNTT, Ban Cải cách HĐH và các đơn vị liên quan
|