|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1690/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1690/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 08
tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 03-NQ/TU NGÀY
10/5/2011 CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2011-2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết 03-NQ/TU ngày
10/5/2011 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh phát triển công nghiệp-tiểu thủ công
nghiệp giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại công văn số 553/SCT ngày 14/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành, kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 10/5/2011 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát
triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011-2015
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, khoa học công nghệ, Nội vụ,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Xây dựng; Lãnh
đạo Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc, Lãnh đạo Báo Lâm Đồng, Đài phát thanh truyền hình Lâm Đồng và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT;
- Như điều 2;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN, NN, VX1, VX3, TC.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03-NQ/TU NGÀY 10/5/2011 CỦA TỈNH ỦY
LÂM ĐỒNG VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2011-2015.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kế hoạch này nhằm cụ thể hóa, phân
công trách nhiệm cho các cấp, các ngành và các địa phương tổ chức triển khai,
thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Tỉnh ủy về “Đẩy mạnh
phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015”,
bao gồm:
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện các
quy hoạch, đề án, chuyên đề cụ thể và các cơ chế chính sách đặc thù;
2. Xác định rõ trách nhiệm của các
ngành, các cấp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
3. Xây dựng lộ trình cụ thể, bảo đảm
sự lãnh đạo để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng được mục tiêu Nghị quyết
đề ra.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN:
1. Công tác tuyên truyền
a) Đến hết Quý III/2011 Sở Công
Thương, Sở Thông tin và truyền thông, Đài phát thanh truyền hình, Báo Lâm Đồng
và các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh hoàn thành việc tổ chức quán triệt
và phổ biến nội dung Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy đến toàn thể cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị hành chính thuộc tỉnh.
b) Đến hết Quý I/2012 Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt hoàn thành việc triển khai phổ biến đến lãnh đạo
các đơn vị sản xuất công nghiệp trên toàn tỉnh để quán triệt thực hiện.
2. Xây dựng và triển khai các quy
hoạch phát triển ngành
Sở Công Thương, các Sở, ngành chức
năng và UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt, triển khai thực hiện các
quy hoạch sau:
a) Tiếp tục triển khai, tổ chức thực
hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp đến 2015 và tầm nhìn đến 2020 đã được phê
duyệt.
b) Rà soát Quy hoạch thủy điện nhỏ và
vừa, hạn chế đầu tư thủy điện tại các vùng cây công nghiệp và sản xuất nông
nghiệp hiệu quả.
c) Xây dựng Quy hoạch phát triển điện
mặt trời, điện gió và năng lượng tái tạo.
d) Hoàn thành Quy hoạch điện lực tỉnh
2011-2015 và quy hoạch điện lực huyện, thành phố từ 2011 đến 2020;
đ) Quy hoạch quỹ đất phục vụ việc bố
trí tái định cư, tái định canh trong giải phóng mặt bằng cho các dự án công
nghiệp.
2. Triển khai thực hiện các Chương
trình trọng tâm ngành công nghiệp
a) Chương trình đầu tư xây dựng hạ tầng
các khu, cụm công nghiệp: Tập trung hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư kết cấu
hạ tầng thiết yếu, hệ thống xử lý nước thải, giao thông đối ngoại tại 02 khu
công nghiệp Lộc Sơn và Phú Hội và 06 cụm công nghiệp trọng điểm (Phát Chi, Đinh
Văn, Gia Hiệp, Lộc Phát, Lộc Thắng, Đạ Oai), chú trọng nâng cao hiệu quả đầu
tư, hiệu quả sử dụng đất tại các khu, cụm công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư
có năng lực đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp - đô
thị Tân Phú và các cụm công nghiệp khác trong tỉnh.
b) Chương trình khuyến công Lâm Đồng
giai đoạn 2011-2015: Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia hoặc hỗ
trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn phát triển. Tập trung hỗ trợ phát
triển các sản phẩm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu, phù hợp với tiềm năng và lợi thế của từng địa
phương trong tỉnh. Hỗ trợ đầu tư các dự án công nghiệp và ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp tại các xã nông thôn mới bằng nguồn vốn khuyến công. Tạo điều kiện
nâng cao năng lực của Trung tâm Khuyến công và các tổ chức dịch vụ khuyến công
khác.
c) Chương trình phát triển công nghiệp
chế biến nông, lâm sản; công nghiệp chế biến khoáng
sản tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015: Hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư nhà máy sản xuất, chế biến hoặc đổi mới máy móc trang thiết bị nhằm chế
biến sâu, chế biến tinh nông, lâm, khoáng
sản theo hướng công nghệ sạch hơn; sử dụng hợp lý tài nguyên gắn với bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững. Đẩy mạnh các hoạt động khuyến khích phát triển
công nghiệp nông thôn, tăng cường hỗ trợ đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng
đáp ứng cho xuất khẩu, hỗ trợ các sản phẩm có thương hiệu đã được bảo hộ, có
nguồn gốc xuất xứ tại Lâm Đồng.
d) Chương trình sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả: Mục tiêu trong giai đoạn 2011-2015 là tiết kiệm ít nhất 5%
năng lượng tiêu thụ trong toàn tỉnh (tương đương khoảng 23.000 tấn dầu qui đổi-TOE).
Đa dạng hóa các nguồn kinh phí và hình thức hỗ trợ nhằm khuyến khích, thúc đẩy,
tuyên truyền, ứng dụng khoa học công nghệ và các biện pháp quản lý bắt buộc để
tạo chuyển biến thực hiện đồng bộ các hoạt động về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
đ) Chương trình đào tạo nguồn nhân lực
về công nghiệp: Tập trung đào tạo các ngành nghề công nghệ sinh học, công nghệ
chế biến nông, lâm sản, chế biến khoáng sản-vật
liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí và công nghiệp điện-điện tử-tin học; đào tạo
căn bản về marketing, tin học và ngoại ngữ, pháp luật về lao động và quản lý
tài chính, quản lý sản xuất công nghiệp cho các chủ doanh nghiệp và bộ phận quản
lý.
3. Triển khai các công trình trọng
điểm
Các Sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt,
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao hỗ trợ, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư triển khai thuận lợi 07 công trình trọng
điểm ngành công nghiệp đã được xác định tại Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy.
4. Xây dựng các cơ chế, chính sách
Trong năm 2011 và 2012, các Sở, ngành
và UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và
Đà Lạt tập trung xây dựng các cơ chế, chính sách, kế hoạch sau:
a) Xây dựng các cơ chế ưu đãi, khuyến
khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng, đầu tư vào lĩnh vực công
nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp.
b) Xây dựng chính sách, cơ chế hỗ trợ
để phát triển các dự án công nghiệp với công nghệ sạch, thân thiện với môi trường,
tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm đất, sử dụng
nhiều lao động để phát triển công nghiệp,
góp phần tăng trưởng kinh tế theo hướng bền
vững.
c) Xây dựng các giải pháp thu hút đầu
tư, huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch hỗ trợ
phát triển các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp gắn với du lịch và xuất khẩu và
các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng.
d) Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đăng ký
thương mại, bảo vệ thương hiệu, bảo hộ sở hữu công nghiệp, chống cạnh tranh
không lành mạnh, hỗ trợ doanh nghiệp những vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế,
tăng cường sức cạnh tranh cho các sản phẩm chủ lực của địa phương.
đ) Xây dựng kế hoạch phát triển mạng
lưới giao thông gắn với yêu cầu phục vụ phát triển công nghiệp, ưu tiên đường
giao thông tại là các khu, cụm công nghiệp, các làng nghề tập trung.
Ngoài những nội dung nêu trên, tiếp tục
thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo bảng phân công cụ thể và tiến độ thực
hiện tại Phụ lục I.
III. CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ:
1. Các chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu
tư
a) Bố trí từ 7-8% nguồn vốn ngân sách
xây dựng cơ bản hàng năm của tỉnh để hỗ trợ phát triển công nghiệp, tạo điều kiện
để tiến hành các hoạt động theo nội dung đề ra tại Kế hoạch này.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX để được vay vốn đầu tư ưu đãi hoặc hỗ trợ lãi suất
vay vốn đầu tư nhà xưởng, đổi mới máy móc, thiết bị của các doanh nghiệp trong
lĩnh vực chế biến nông lâm sản, thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng.
c) Khuyến khích đầu tư xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp; hỗ trợ một phần ngân
sách đầu tư các hạ tầng thiết yếu tại các khu, cụm công nghiệp chưa có nhà đầu
tư.
2. Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển
công nghiệp
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư: Trong giai đoạn 2011-2015 tổng nhu cầu
vốn cho phát triển công nghiệp huy động toàn xã hội dự kiến 49.455 tỷ đồng,
trong đó:
- Thu hút vốn từ các dự án công nghiệp
khoảng: 48.478 tỷ đồng, chiếm hơn 98 %.
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ dự kiến: 315,5 tỷ đồng, chiếm 0,64 %.
- Nguồn vốn ngân sách địa phương khoảng:
652,5 tỷ đồng, chiếm 1,34%.
b) Nhu cầu vốn cho các công trình trọng
điểm: Trong tổng vốn đầu tư nêu trên, dự kiến nguồn kinh phí đầu tư cho các
công trình trọng điểm của ngành công nghiệp như sau:
- Chương trình đầu tư xây dựng hạ tầng
các khu, cụm công nghiệp:
Tranh thủ nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và bố trí ngân
sách địa phương để đầu tư khoảng 540 tỷ đồng cho 2 khu công nghiệp Lộc Sơn và
Phú Hội; kêu gọi vốn đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp-đô thị Tân Phú khoảng 2.200
tỷ đồng. Đối với các cụm công nghiệp: vốn ngân sách xây dựng cơ bản hàng năm của
tỉnh và nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư hạ tầng khoảng 310 tỷ đồng , còn lại
thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế
khác.
- Chương trình khuyến công: Tổng kinh
phí hoạt động khuyến công 5 năm (2011-2015) từ ngân sách địa phương là 45,9 tỷ
đồng (mức tăng khoảng 22,7%) chiếm khoảng 85%, tranh thủ nguồn kinh phí khuyến
công quốc gia và kinh phí khác khoảng 15%.
- Chương trình phát triển công nghiệp
chế biến nông, lâm khoáng sản: Tổng vốn đầu
tư trong 5 năm khoảng 9336 tỷ đồng, trong đó chủ yếu là vốn đầu tư của các dự
án khai thác khoáng sản; vốn ngân sách đầu tư hàng năm khoảng 24,5 tỷ đồng (chiếm 0,26
%), chủ yếu dành cho công tác đào tạo, tập huấn và hỗ trợ chênh lệch lãi suất đầu
tư.
- Chương trình sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả: Kinh phí giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 16 tỷ đồng từ ngân
sách.
- Chương trình đào tạo nguồn nhân lực
về công nghiệp: Tổng nhu cầu vốn dự kiến 38,4 tỷ đồng, trong đó vốn từ ngân
sách tỉnh khoảng 9,8 tỷ đồng, chiếm 25,5%, còn lại từ các nguồn vốn khác.
c) Phân kỳ đầu tư từ ngân sách của tỉnh
hàng năm như sau:
- Năm 2011: 58,3 tỷ đồng, bằng 4,5%
nguồn vốn XDCB toàn tỉnh.
- Năm 2012: 138,0 tỷ đồng, bằng 7 % nguồn vốn XDCB toàn tỉnh.
- Năm 2013: 141,6 tỷ đồng, bằng 7,1 %
nguồn vốn XDCB toàn tỉnh.
- Năm 2014: 151,9 tỷ đồng, bằng 6,9 %
nguồn vốn XDCB toàn tỉnh.
- Năm 2015: 159,7 tỷ đồng, bằng 4,3 %
nguồn vốn XDCB toàn tỉnh. (Đây là năm cuối thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của
Tỉnh ủy, tùy thuộc tình hình, kết quả thực
hiện của các năm trước, UBND tỉnh sẽ điều
chỉnh kế hoạch năm 2015 cho phù hợp)
Chi tiết về các nội dung công việc và
tổng nhu cầu đầu tư từ các nguồn vốn phát triển công nghiệp thể hiện tại Phụ lục
II.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các địa
phương (được phân công cụ thể tại Phụ lục I đính kèm Quyết định) xây dựng kế hoạch
cụ thể của đơn vị, gắn với kế hoạch hàng năm để chủ động triển khai thực hiện
hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này. Chậm nhất đến cuối quý III/2011 xây dựng
xong kế hoạch cụ thể, báo cáo UBND tỉnh và gửi về Sở Công Thương để theo dõi tổng
hợp chung.
2. Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn
đốc các cấp, các ngành, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết
việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Tỉnh
ủy./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1690/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực, nội
dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Công tác tuyên truyền
|
|
|
|
|
Tổ chức quán triệt và phổ biến nội dung Nghị quyết
03-NQ/TU của Tỉnh ủy đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị hành chính và lãnh
đạo các đơn vị sản xuất công nghiệp thuộc tỉnh.
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và truyền thông,
|
Đài phát thanh truyền hình, Báo Lâm Đồng UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Đến hết Quý I năm
2012
|
II
|
Triển khai các quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai Quy hoạch phát triển công nghiệp đến 2015 và tầm nhìn đến
2020
|
Sở Công Thương
|
UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, các
doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng Quy hoạch phát
triển điện mặt trời, điện gió và năng lượng tái tạo
|
Sở Công Thương
|
Điện lực tỉnh; UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Năm 2012
|
3
|
Rà soát quy hoạch thủy điện nhỏ và vừa;
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2012
|
4
|
Hoàn thành Quy hoạch điện lực tỉnh giai đoạn
2011-2015; Quy hoạch điện lực huyện, thành phố 2011-2020
|
Sở Công Thương
|
Điện lực tỉnh; các huyện, thành phố
|
Năm 2011- 2012
|
5
|
Quy hoạch quỹ đất phục vụ việc bố trí tái định
cư, tái định canh trong giải phóng mặt bằng cho các dự án công nghiệp
|
Sở Tài Nguyên và môi trường
|
UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Năm 2012
|
III
|
Thực hiện các Chương trình trọng tâm
|
|
|
|
1
|
Chương trình đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm
công nghiệp
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Sở Công Thương,
|
UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Năm 2011- 2015
|
2
|
Chương trình khuyến công Lâm Đồng giai đoạn
2011-2015
|
Sở Công Thương
|
UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Năm 2011, hàng năm
|
3
|
Chương trình phát triển công nghiệp chế biến
nông, lâm sản; công nghiệp chế biến khoáng
sản tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Năm 2011- 2012
|
4
|
Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
Sở Công Thương
|
Điện lực Lâm Đồng, các Sở, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Hàng năm
|
5
|
Chương trình đào tạo nguồn nhân lực về công nghiệp
|
Sở LĐ TBXH
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011, triển
khai hàng năm
|
IV
|
Các công trình trọng điểm
|
|
|
|
1
|
Hoàn chỉnh Khu công nghiệp Lộc Sơn, Phú Hội và hạ
tầng Khu công nghiệp Tân Phú
|
Ban QL các khu công nghiệp Lâm Đồng
|
Các Sở ngành, UBND huyện Đức Trọng, thành phố Bảo
Lộc
|
Năm 2011- 2015
|
2
|
Dự án sản xuất
hydroxyt nhôm, ôxít nhôm tại Bảo Lộc và Di Linh
|
TKV và Tập đoàn hóa chất Việt Nam
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011- 2015
|
3
|
Nhà máy chế biến vật liệu xây dựng tại KCN Lộc
Sơn
|
Công ty CP vật liệu xây dựng Vĩnh Đức
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Năm 2011- 2015
|
4
|
Dự án thủy điện Đồng Nai 5
|
Tập đoàn CN Than Khoáng
sản Việt Nam
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011- 2015
|
5
|
Nhà máy may Nhà Bè -Bảo Lộc
|
Công ty CP may Nhà Bè
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011- 2012
|
6
|
Dự án xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Lạt tại xã Đa Sar-Lạc Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở ngành, UBND các huyện Lạc Dương
|
Năm 2011- 2015
|
7
|
Dự án chế biến lâm sản công nghệ mới
|
Doanh nghiệp chế biến gỗ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
V
|
Xây dựng cơ chế ưu đãi, thu hút đầu tư
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các cơ chế ưu đãi, khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng,
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Ban QL các khu công nghiệp Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2011
|
2
|
Xây dựng các giải pháp, chính sách về thu hút đầu
tư, huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011
|
3
|
Xây dựng chính sách, cơ chế hỗ trợ để phát triển
các dự án công nghiệp với công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, tiết kiệm
năng lượng, tiết kiệm đất, sử dụng nhiều lao động
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khoa học và Công nghệ,
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo
Lộc.
|
Năm 2011
|
4
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm
tiểu thủ công nghiệp gắn với du lịch và xuất khẩu, các sản phẩm công nghiệp
chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011 và hàng
năm
|
5
|
Xây dựng kế hoạch
hỗ trợ đăng
ký thương mại, bảo vệ thương hiệu, chống cạnh tranh không lành mạnh, hỗ
trợ doanh nghiệp những vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế, tăng cường sức cạnh
tranh cho các sản phẩm chủ lực của địa phương;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011, hàng năm
|
6
|
Xây dựng kế hoạch
phát triển mạng lưới giao thông gắn với
yêu cầu phục vụ phát triển công nghiệp, ưu tiên đường giao thông tại là các
khu, cụm công nghiệp, các làng nghề tập trung.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011, hàng năm
|
VI
|
Các nhiệm vụ thường
xuyên
|
|
|
|
1
|
- Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại ra nước
ngoài cho các sản phẩm công nghiệp có lợi thế cạnh
tranh,
- Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng các dự án, đề
án nhằm thực hiện các mục tiêu định hướng của Nghị quyết theo chương trình, quy hoạch, kế hoạch của UBND tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo
đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ngành công nghiệp.
- Theo dõi, tổng hợp, đôn đốc các ngành, UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc thực hiện theo sự phân công của UBND tỉnh.Tổ chức sơ kết định kỳ hàng năm và
tổ chức các hội nghị chuyên đề để triển khai các nội dung Kế hoạch này.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch tỉnh
|
Năm 2011, hàng năm
|
2
|
- Tham mưu UBND
tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn XDCB từ ngân sách hàng năm để hỗ trợ đầu tư
xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp và thực hiện các đề án quy hoạch của
ngành công nghiệp.
- Chủ trì xây dựng các giải pháp, chính sách về
thu hút đầu tư, huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp-tiểu thủ
công nghiệp; chú trọng việc kêu gọi vốn đầu tư FDI và ODA
- Lập danh mục các dự án công nghiệp ưu tiên thu
hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp giai đoạn 2011-2015, định hướng đến
2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở Công Thương;
- Sở Tài chính.
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
|
hàng năm
|
3
|
Ứng dụng các tiến bộ công nghệ sau thu hoạch, các
đề án canh tác nông nghiệp sạch, đảm bảo dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong
sản phẩm nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
hàng năm
|
4
|
- Thực hiện việc kiểm tra, rà soát việc sử dụng đất
đai và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phục vụ cho việc phát triển công
nghiệp, các vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
trong việc lập các thủ tục đất đai trong sản xuất công nghiệp; trong khai
thác, chế biến khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc.
|
5 năm và hàng năm
|
5
|
- Xây dựng kế hoạch phổ biến, hỗ trợ các doanh nghiệp
đổi mới công nghệ, thiết bị và ứng dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào
sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm công nghiệp của địa
phương.
- Phổ biến và đưa vào ứng dụng tại các cơ quan,
doanh nghiệp những tiến bộ kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học từ nguồn ngân
sách đã được nghiệm thu.
- Tổ chức tốt “chợ công nghệ” hàng năm trên địa
bàn.
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT;
Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Năm 2011, hàng năm
|
6
|
- Hàng năm bố trí ngân sách để triển khai các
chương trình hợp tác, chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư trong lĩnh vực
công nghiệp.
- Tham mưu kế hoạch hỗ trợ vốn vay ưu đãi, hỗ trợ
lãi suất hàng năm cho các doanh nghiệp chế biến nông lâm sản, vật liệu xây dựng.
|
Sở Tài Chính
|
Sở Công Thương;
|
Năm 2011, hàng năm
|
7
|
- Chủ trì công tác điều tra, thống kê nguồn nhân
lực trong sản xuất công nghiệp hàng năm.
- Thực hiện các giải pháp đảm bảo mục tiêu chuyển
dịch cơ cấu lao động đề ra của Nghị quyết
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
Sở Công Thương;
Sở Nội vụ;
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
hàng năm
|
8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực là cán bộ quản lý nhà nước cấp tỉnh và huyện cho ngành công
thương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Công Thương, UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
|
|
9
|
- Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới giao
thông đến các khu, cụm công nghiệp, các làng nghề tập trung
- Chủ động làm việc với Bộ Giao thông vận tải, Tổng
cục Đường bộ và hoàn thành các thủ tục về phía tỉnh LĐ để sớm triển khai đường
cao tốc Dầu Giây-Liên Khương.
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
|
Năm 2012- 2013
|
10
|
- Quản lý đầu tư
và thu hút đầu tư lấp đầy Khu công nghiệp
Lộc Sơn, Phú Hội, Tân Phú đạt chỉ tiêu đề ra tại Nghị Quyết
- Hoàn chỉnh hồ sơ trình TTCP bổ sung quy hoạch
chung khu công nghiệp Đại Lào trong quy hoạch phát triển các khu CN Việt Nam
đến 2020
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, UBND TP Bảo Lộc, huyện Đức
Trọng
|
Năm 2011- 2012
|
11
|
- Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa Nghị quyết của Tỉnh
ủy về phát triển công nghiệp - TTCN trên địa bàn. Phối hợp với các ngành triển
khai các chương trình cụ thể hóa Nghị quyết của Tỉnh ủy, của các ngành trên địa
bàn. Hàng năm sơ kết kế hoạch thực hiện Nghị quyết
- Hàng năm cân đối nguồn ngân sách để thực hiện đầu
tư phát triển công nghiệp tại địa phương,
- Triển khai GPMB đầu tư hạ tầng và xúc tiến đầu
tư vào cụm công nghiệp trọng điểm.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư triển
khai thuận lợi dự án đầu tư trên địa bàn.
|
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Sở Công Thương và các Sở ngành có liên quan.
|
Năm 2011, và hàng
năm
|
12
|
- Xây dựng chuyên đề tuyên truyền, phổ biến nội
dung Nghị quyết; thực hiện thường xuyên chuyên đề về khuyến công.
- Nêu các điển hình về doanh nghiệp, cá nhân đạt
nhiều thành tích trong sản xuất, kinh doanh các ngành nghề công nghiệp.
- Phối hợp tuyên truyền các dự án kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp.
|
Báo Lâm Đồng, Đài phát thanh truyền hình Lâm Đồng
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc
|
Năm 2011, hàng năm
|
13
|
Chỉ đạo, vận động toàn thể đoàn viên, hội viên và
tổ chức mặt trận, đoàn thể các cấp tổ
chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
|
Mặt trận TQVN tỉnh LĐ và các đoàn thể
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc.
|
Năm 2011, hàng năm
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TTCN
5 NĂM (2011-2015)
(Kèm theo Quyết định số 1690/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh)
ĐVT: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Giai đoạn
2011-2015
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
Tổng số
|
Ngân sách
|
Khác
|
TW
|
ĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011
|
2.012,0
|
2013
|
2.014,0
|
2.015,0
|
|
TỔNG SỐ
|
49.455,00
|
315,5
|
653
|
48.487,0
|
58,30
|
138,0
|
159,60
|
171,9
|
124,7
|
A
|
Xây dựng, rà soát các quy hoạch ngành
|
4,70
|
0,0
|
5
|
|
0,6
|
2,7
|
1,4
|
0,0
|
0,0
|
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển điện mặt trời, điện
gió và năng lượng tái tạo
|
|
|
1
|
|
|
0,4
|
0,8
|
|
|
|
Rà soát quy hoạch thủy điện nhỏ và vừa;
|
|
|
1
|
|
0,2
|
0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành Quy hoạch điện lực tỉnh và cấp huyện,
thành phố
|
|
|
2
|
|
0,4
|
1,0
|
0,6
|
|
|
|
Quy hoạch quỹ đất
phục vụ việc bố trí tái định cư, tái định canh cho các dự án công nghiệp
|
|
|
1
|
|
|
0,8
|
|
|
|
B
|
Triển khai các Chương trình trọng tâm
|
49.450,30
|
315,5
|
648
|
48.487,0
|
57,70
|
135,3
|
158,20
|
171,9
|
124,7
|
1
|
Phát triển các khu, cụm công nghiệp
|
3.451,6
|
300,0
|
552
|
2.600,0
|
51,05
|
120,3
|
138,4
|
146,4
|
95,5
|
|
Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp, bồi thường giải
phóng mặt bằng, đầu tư xử lý nước thải
|
2.740,0
|
200,0
|
340
|
2.200,0
|
30
|
90,0
|
95
|
90,0
|
35,0
|
|
Đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp, bồi thường giải
phóng mặt bằng, đầu tư xử lý nước thải
|
710,0
|
100,0
|
210
|
400,0
|
21
|
30,0
|
43
|
56,0
|
60,0
|
|
Xúc tiến thu hút đầu tư hạ tầng các khu cụm công
nghiệp
|
1,6
|
0,0
|
2
|
0,0
|
0,05
|
0,3
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
2
|
Chương trình khuyến công
|
263,3
|
7,4
|
46
|
210,0
|
5,85
|
7,2
|
8,80
|
10,8
|
13,3
|
3
|
Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm
khoáng sản
|
9.336,0
|
1,5
|
25
|
9.310,0
|
|
3,2
|
5,40
|
7,5
|
8,4
|
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, huấn luyện, về sản xuất
sạch hơn, an toàn sản xuất, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và kiến thức hoạt
động xuất khẩu
|
3,0
|
1,5
|
2
|
0
|
|
0,2
|
0,4
|
0,5
|
0,4
|
|
Đầu tư mới và đầu tư mở rộng nhà xưởng, đổi mới
máy móc trang thiết bị, trong đó
|
9.333,0
|
|
23
|
9.310
|
0
|
3,0
|
5
|
7,0
|
8,0
|
|
a) Chế biến nông lâm sản
|
1.200,0
|
|
|
1.200,0
|
|
|
|
|
|
|
b) Chế biến bauxit thành alumin, hydroxi- oxyt
nhôm, hydrat nhôm
|
7.410,0
|
|
|
7.410,0
|
|
|
|
|
|
|
c) Khai thác chế biến khoáng sản khác
|
700,0
|
|
|
700,0
|
|
|
|
|
|
4
|
Phát triển các dự án năng lượng
|
36.361,0
|
0,0
|
16
|
36.345
|
0,3
|
3,1
|
3,4
|
4,6
|
4,6
|
|
Phổ biến, tuyên truyền, triển khai Chương trình sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
16,0
|
2,0
|
14
|
0
|
0,2
|
2,8
|
3
|
4,0
|
4,0
|
|
Tiếp tục đầu tư các dự án thủy điện, phong điện
|
35.870,0
|
|
|
35.870,0
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư các dự án truyền tải điện hàng năm, bao gồm
dự án điện Tây Nguyên giai đoạn 2
|
1.311,0
|
836,0
|
0
|
475
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý an toàn lưới điện cao áp, hệ thống truyền tải điện
|
2,0
|
0,0
|
2
|
0
|
0,1
|
0,3
|
0,4
|
0,6
|
0,6
|
5
|
Chương trình
đào tạo nguồn nhân lực ngành công nghiệp
|
38,4
|
6,6
|
10
|
22,00
|
0,50
|
1,5
|
2,20
|
2,6
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Tổng vốn XDCB nguồn NSNN theo KH 2011-2015 của tỉnh
|
|
|
10.946
|
|
1300
|
1.975,0
|
2240
|
2.544
|
2.887
|
|
Dự kiến đầu tư cho công nghiệp 7% vốn XDCB
|
|
|
766
|
|
91
|
138,3
|
156,8
|
178
|
202
|
|
Tỷ lệ đầu tư cho công nghiệp từ nguồn vốn XDCB
hàng năm
|
|
6,0
|
|
4,5
|
7,0
|
7,1
|
6,8
|
4,3
|
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU đẩy mạnh phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1690/QĐ-UBND ngày 08/08/2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU đẩy mạnh phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
3.352
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|