ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1644/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 30 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1962/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, NC, PKSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
|
II
|
Lĩnh vực thương mại
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
4
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
6
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
|
Phần II
NỘI
DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực công nghiệp
1. Cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố
hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ
không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả tại phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ
tầng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến
sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh: 01 bộ gửi phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng các
thành phố và các huyện.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh.
1.8. Lệ phí: thực hiện theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài
Chính.
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
để cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000
đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (ban hành kèm theo mẫu tại Phụ
lục 10 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký
kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa
sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu,
thuốc lá.
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
-----------------------
.............,
ngày...... tháng.......
năm............
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU
THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
................................................................................................................................…(2)
Trụ sở giao
dịch:...................................Điện
thoại:........................... Fax:………………
Địa điểm sản
xuất..........................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Tổ chức, cá nhân) số....... do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………………………..……(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các
loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất
sản phẩm rượu………………...........................................................(4)
Xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu
sai xin chịu Hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng
hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề,
ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
2.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố
hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ
đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc, phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ
sung hồ sơ không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả
tại phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ
tầng các thành phố/huyện hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(Theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ Hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh, 01 bộ gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng, 01 bộ lưu tại trụ sở Tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, có nhu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ..,)
2.8. Lệ phí: thực hiện theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài Chính.
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
để cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu từ
khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Ban hành kèm theo mẫu tại Phụ lục
11 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa
sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu,
thuốc lá.
Phụ lục 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
-----------------------
.............,
ngày...... tháng.......
năm............
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU
THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
...................................................................................................…(2)
Trụ sở giao
dịch:................................Điện
thoại:.................................
Fax:……………
Địa điểm sản
xuất..........................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại
(hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh số..........ngày..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp
(nếu có).
Đơn vị sản xuất đề
nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau
.....(5)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin
mới:..................
Đề nghị Phòng ………(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các
loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do
trên Hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu Hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng
hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề,
ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3.1.
Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là
phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ
chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Kinh tế/Kinh
tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ
sung hồ sơ không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả tại phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ
tầng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp
lợi do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký Tổ chức, cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà Tổ chức, cá nhân dự kiến
sản xuất;
* Trường hợp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (Theo
mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ Hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (hồ sơ đóng
thành quyển), 01 bộ gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng, 01 bộ lưu tại Tổ
chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, hết thời hạn hiệu lực; Giấy
phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (Cấp lại lần thứ...)
3.8. Lệ phí: thực hiện theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài
Chính.
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
để cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000
đồng/đơn vị/lần.
- Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh (ban hành theo mẫu tại Phụ lục 12 kèm theo Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa
sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày,
tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp
tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp
lại như đối với trường hợp cấp mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu,
thuốc lá.
Phụ lục 12
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
.............,
ngày...... tháng.......
năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU
THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
..................................................................................................................................…(2)
Trụ sở giao
dịch:....................................Điện
thoại:................................ Fax:………..…
Địa điểm sản
xuất...........................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đã được cấp lại
(hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
số..........ngày..... tháng ..... năm ..... do.... .......(1) cấp
(nếu có).
Đơn vị sản xuất đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin
mới:.................
Đề nghị Phòng …………………………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các
loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất................................................................................................(4)
Xin cam đoan lý do
trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
của Đơn vị, chủ
thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng
hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề,
ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép.
4. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
huyện đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại UBND
huyện hoặc thành phố.
b) Bước 2:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, UBND huyện/thành
phố có trách nhiệm xem xét và chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng các điều kiện theo quy định để cấp
giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND các huyện/thành phố hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Theo mẫu số 1);
- Phiếu thuyết
minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Theo mẫu số 2);
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu
có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28/8/2014.
4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cơ sở
công nghiệp nông thôn
4.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND
cấp huyện/thành phố.
4.8. Phí, lệ phí: không có
4.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phiếu đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; Phiếu thuyết minh
về sản phẩm đăng ký bình chọn (Phục lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một
sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản
phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sản công nghiệp nông thôn
sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không
phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về sở
hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan đến tiêu
chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và
bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có
khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải
là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được đánh giá qua các tiêu chí cơ bản
sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và
khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã
hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính Phủ về khuyến công.
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28/8/2014 của Bộ Công thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng,
không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng …… năm ……
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính
gửi: ………………………………………..
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
...................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….; Fax:………………… Email: ...........................
Người đại diện: …………………….…………..; Chức vụ:...................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ………………….………….. Ngày cấp: ................................
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt
ngành nghề chính có liên quan): ..................................
Địa điểm sản xuất: ............................................................................................................
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):
....................................................................................
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế
toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): ........
Tổng số lao động bình quân/năm:
....................................................................................
Tình hình chấp hành các chủ trương,
chính sách, pháp luật của Nhà nước: ..................
Sau khi tìm hiểu về Chương trình
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký
sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn:
..................................................................................
Mô tả tóm tắt về sản
phẩm:...............................................................................................
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp
pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền
về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng
bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối
với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại
diện cơ sở
Công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
THUYẾT
MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: .................................................................................................................
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
..................................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:
……………………….; Chức vụ: ........................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………..………………; Email:....................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): ..................................................................................................
Trọng lượng sản phẩm (kg): ............................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
.............................................................................................
Tính năng, công dụng chính của sản
phẩm: ....................................................................
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế
sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội
dung sau:...............................................................................................
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và
thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): .................................
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): ....................................
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm
trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có): ...........
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): ...................................
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh sản phẩm: .......................................................
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản
xuất sản phẩm: ......................................................
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết
bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào
sản xuất sản phẩm: .................................................................
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:
....................................................................................
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất
lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số
lượng lớn: .............................................................
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc
đẩy phát triển các ngành khác: ..........................
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết
giá trị sản phẩm: ........................................................
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị
trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị
trường: .....................................................................
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh
tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có): .................
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng:
....................................................................................
- Chất lượng lao động đang sử dụng:
...............................................................................
- Thu nhập bình quân: ………………………
VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và
việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm: ……………………………………………………………………….
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của
sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc
thù văn hóa dân tộc: ...............................................
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: ......................
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo;
hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ............................
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản
phẩm đã được công nhận: ....................................
- Các giải thưởng, bằng khen,………. đã đạt được: .........................................................
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa
vụ khác đối với Nhà nước: .....................................
- Tham gia các hoạt động công ích xã
hội: ......................................................................
- Đánh giá các tác động xã hội khác
(nếu có): .................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT
…………............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
Đại
diện cơ sở
công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Thương mại
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá đầy đủ theo quy định,
nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau
đây gọi tắt là phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc, phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ Lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn
bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian
thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại giấy
biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết
quả tại phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế thành
phố Đà Lạt, Bảo Lộc hoặc tại Phòng Kinh tế & Hạ tầng các huyện hoặc qua
đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân,
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc hoặc tại Phòng Kinh tế & Hạ tầng các huyện.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá.
1.8.
Lệ phí: theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
của Bộ Tài chính.
* Đối với chủ thể
là doanh nghiệp, tổ chức:
- Tại địa bàn thành phố Đà Lạt và Bảo
Lộc: 1.400.000 đồng/điểm kinh doanh (1.200.000 đồng phí thẩm định, 200.000 đồng
lệ phí cấp giấy phép).
- Tại địa bàn các huyện: 700.000
đồng/điểm kinh doanh (600.000 đồng phí thẩm định, 100.000 đồng lệ phí cấp giấy
phép)
* Đối với chủ thể là hộ kinh doanh cá thể:
- Tại địa bàn thành phố Đà Lạt và Bảo
Lộc: 600.000 đồng/điểm kinh doanh (400.000 đồng phí thẩm
định, 200.000 đồng lệ phí cấp giấy phép).
- Tại địa bàn các huyện: 400.000
đồng/điểm kinh doanh (200.000 đồng phí thẩm định, 200.000 đồng lệ phí cấp giấy
phép).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/09/2013 của Bộ Công Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu
về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới
thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản
phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/09/2013 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
- Thông tư số
77/2012/TT-BCT ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng……………… UBND huyện (quận) ......................(1)
1. Tên thương
nhân:.......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................;
3. Điện thoại:............................................................................
Fax:..............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.......... do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:..................................
Fax:..............................;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
...................................................................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:
..................................................................................................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xinh
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự
kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
bán lẻ thuốc lá đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố
hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ
đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc, phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lòi bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả tại phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Phòng Kinh tế
& Hạ tầng các huyện hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi,
bổ sung (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: phòng Kinh
tế thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc hoặc tại Phòng Kinh tế & Hạ tầng các huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2.8. Lệ phí: theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính;
- Tại địa bàn thành phố: 200.000
đồng/Giấy phép/Điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện khác: 100.000
đồng/Giấy phép/Điểm kinh doanh
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp sửa đổi bổ sung giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (theo Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/09/2013 của Bộ Công
Thương).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/09/2013 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng…………………. UBND huyện (quận)................
1. Tên thương nhân :
.....................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................;
3. Điện
thoại:.......................................... Fax:…………………...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ ....... ngày .......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện
thoại:.........................Fax:...............;
Đã được UBND huyện (quận) ...........
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm......
Đã được UBND huyện (quận) ...........
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số
....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1).......(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề
nghị UBND huyện (quận) ........... xem xét cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc
vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề
nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa
điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy
phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân
phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ
sung.
3. Thủ tục cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
3.2. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá đầy đủ theo quy
định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố
hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp lại
Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả tại phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Phòng Kinh tế
& Hạ tầng các huyện hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp đề
nghị cấp lại do Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá hết hạn:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Trường hợp đề
nghị cấp lại do giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá cũ bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
- Văn bản đề
nghị cấp lại (theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh
tế thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Phòng Kinh tế & Hạ tầng
các huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
3.8. Lệ phí: theo Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính
- Tại địa bàn thành phố: 200.000
đồng/ Giấy phép/Điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện khác: 100.000
đồng/Giấy phép/Điểm kinh doanh
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá (theo TT21/2013/TT-BCT ngày 25/09/2013 của Bộ Công Thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/09/2013 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Phòng …………………… UBND huyện (quận)........(1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần
thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số........... ngày.....
tháng.....năm.....cho............
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận)........(1)....... xem xét cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .............(2).................(ghi rõ
tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy
định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp
phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ
tầng xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do,
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ không
tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả tại phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng
hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ;
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản Cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh;
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu (hồ sơ đóng thành quyển), 01 bộ gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng,
01 bộ lưu tại Tổ chức, cá nhân.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề bán lẻ rượu.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu
4.8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính.
* Đối với doanh
nghiệp
- Trên địa bàn thành phố: 1.400.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 1.200.000 đồng
lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng)
- Trên địa bàn huyện: 700.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 700.000 đồng, lệ
phí cấp giấy: 100.000 đồng)
* Đối với
hộ cá thể
- Trên địa bàn thành phố: 600.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 400.000 đồng, lệ
phí cấp giấy: 200.000 đồng)
- Trên địa bàn huyện: 300.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 200.000 đồng, lệ
phí cấp giấy: 100.000 đồng)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu (ban hành tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Thương nhân có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ
thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm...........
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ......................(1)
Tên thương
nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .........................................................;
Điện
thoại:..................................... Fax:....................................;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ............................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ........................................;
+ Điện thoại:................................... Fax:………................;
Đề nghị Phòng
......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép
mua:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(2)....
của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(2)....
của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép
bán:
Được phép tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên
thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để
bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành
phố hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng
dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc, phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Kinh tế/Kinh
tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ không
tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả tại phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ Hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (hồ sơ đóng
thành quyển), 01 bộ gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng, 01 bộ lưu tại Tổ
chức, cá nhân.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có nhu
cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
5.8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài
chính.
* Đối với doanh
nghiệp
- Trên địa bàn thành phố: 1.400.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 1.200.000 đồng,
lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng)
- Trên địa bàn
huyện: 700.000 đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định:
700.000 đồng, lệ phí cấp giấy: 100.000 đồng)
* Đối với hộ cá thể
- Trên địa bàn thành phố: 600.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 400.000 đồng, lệ
phí cấp giấy: 200.000 đồng)
- Trên địa bàn huyện: 300.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 200.000 đồng, lệ
phí cấp giấy: 100.000 đồng)
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ
thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong
thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
- Phù hợp với
quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/ 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số .......... ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu
số..........ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị
dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin
mới:.............
2. Sửa đổi, bổ
sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(3)....
của ....................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
b) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(3)....
của .......................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
3. Sửa đổi, bổ
sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ
thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
6. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đầy đủ theo quy
định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế thành phố
hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện (sau đây gọi tắt là phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đã đủ thành
phần. Nếu hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ
đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc, phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Kinh tế/Kinh
tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ không
tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí theo quy định, và nhận kết quả tại phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng hoặc qua đường
bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Giấy phép hết
thời hạn hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản Cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại
sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm
rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh;
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Trường hợp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
b) Số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ Hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, 01 bộ gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng, 01 bộ lưu tại Tổ chức, cá nhân.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong
Giấy phép đã được cấp.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (Cấp lại lần thứ...)
6.8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính.
* Đối với doanh
nghiệp
- Trên địa bàn thành phố: 1.400.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 1.200.000 đồng,
lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng)
- Trên địa bàn huyện: 700.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm định: 700.000 đồng, lệ
phí cấp giấy: 100.000 đồng)
* Đối với hộ cá
thể
- Trên địa bàn thành phố: 600.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm
định: 400.000 đồng, lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng).
- Trên địa bàn huyện: 300.000
đồng/một lần thẩm định/một giấy phép (trong đó: phí thẩm
định: 200.000 đồng, lệ phí cấp giấy: 100.000 đồng).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu (ban hành tại Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ
thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán
buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh
công bố;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012;
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp
mới.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thư, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/ 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị
rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm..... do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu
số..........ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.