ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1644/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 14
tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 737/TTr-SCT ngày 06/5/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại
Công văn số 453/STP-KSTTHC ngày 14/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 06 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh
Long An (kèm theo 36 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các đơn vị và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- Cục KSTTHC - BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG
AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Long An
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
XVII. Lĩnh vực giám định thương mại (02 thủ
tục).
|
1
|
Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại.
|
2
|
Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An.
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng (03 thủ
tục).
|
01
|
235622
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô
dưới 03 triệu lít/năm.
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT- BTC ngày 18/12/2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
|
02
|
235625
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm.
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
|
03
|
235626
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy
mô dưới 03 triệu lít/năm
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
|
IX. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (03
thủ tục).
|
01
|
131022
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
|
02
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu.
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
|
03
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu.
|
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
XVII. Lĩnh vực giám định thương mại
1. Đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số 112, đường Cách mạng tháng Tám,
Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho
thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn thương nhân điều
chỉnh, bổ sung.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ
qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và
thông báo tiếp nhận hồ sơ cho thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn
chỉnh hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ trong trường hợp
thương nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký
dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương
nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo cho thương nhân bằng văn bản. Trường hợp không chấp nhận việc đăng ký dấu nghiệp vụ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Trả kết quả
Thương nhân đem Giấy biên nhận/thông
báo tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tỉnh Long An đóng lệ phí và văn bản thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ).
* Sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ 30 phút.
* Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- 01 (một) bản chính Đơn đăng ký dấu
nghiệp vụ thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2015/TT-BCT;
- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
+ Bản sao có chứng thực đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
+ Bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng
ký.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh Long An.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo đăng
ký dấu nghiệp vụ.
1.8. Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ là 20.000 đồng/mẫu dấu/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2015/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
ngày 20/02/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày
29/12/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương
mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006.
- Thông tư số
01/2015/TT-BCT ngày 12/01/2015 của Bộ Công Thương quy định
thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch
vụ giám định thương mại.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày
20/10/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh
doanh dịch vụ giám định thương mại.
Phụ lục
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày....
tháng.... năm….
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: Sở Công Thương………….………………....1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa)....................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):.............................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.............................................................................
Địa chỉ của trụ sở
chính:.............................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu
có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan cấp:..........................................................
Ngày cấp:………/………/………
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
Cấp mới □
Thay đổi2 □
Bổ sung □
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định:
Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và
hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên Sở Công
Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường
hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty
hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ
giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ
giám định cũ đã đăng ký.
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu
nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tỉnh Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An,
tỉnh Long An.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy
biên nhận hồ sơ cho thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn thương nhân bổ sung.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ
qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và thông báo tiếp nhận hồ sơ cho
thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả trả lại hồ sơ trong trường hợp thương nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương
nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký dấu
nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu
nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn
bản. Trường hợp không chấp nhận việc đăng ký dấu nghiệp vụ,
Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp thương nhân chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản về việc đã đăng ký dấu nghiệp
vụ tại nơi chuyển đi đến cơ quan đăng
ký dấu nghiệp vụ nơi chuyển đến trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chuyển đến và không phải làm thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ.
c) Bước
3: Trả kết quả
Thương nhân đem Giấy biên nhận/ thông
báo tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tỉnh Long An đóng lệ phí và nhận văn bản thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần,
số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2015/TT-BCT;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường
hợp sau:
+ Bản sao có
chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
+ Bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản
thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh
doanh dịch vụ giám định thương mại.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh Long An.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo đăng
ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ là 20.000 đồng/mẫu dấu/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương
mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày
29/12/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung quy định về dịch vụ
giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 và Nghị định
số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006.
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày
12/01/2015 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu
nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương
mại.
- Quyết định số
58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại.
Phụ lục
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày....
tháng.... năm….
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: Sở Công Thương………………………………….....1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa)....................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):.............................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.............................................................................
Địa chỉ của trụ sở
chính:.............................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu
có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan cấp:..........................................................
Ngày cấp:………/………/………
Vốn điều
lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
Cấp mới □
Thay đổi2 □
Bổ sung □
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định:
Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và
hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên Sở Công
Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp
đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty
hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ
giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ
giám định cũ đã đăng ký.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tỉnh Long An, địa chỉ số 112, đường
Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định, cán bộ tiếp nhận và ghi biên nhận hồ sơ,
hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến
bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì không tiếp nhận và hướng dẫn doanh nghiệp
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ghi biên nhận có hẹn
ngày trả kết quả gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu
điện.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi
thông báo qua đường bưu điện yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả
lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ đúng thời gian quy định.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07( bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Công Thương sẽ có văn bản đề nghị thương nhân bổ sung hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả:
Người đại diện của doanh nghiệp đem
Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện) đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ).
- Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản
sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm rượu.
- Bản
sao Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê
tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm
rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01
bộ lưu tại doanh
nghiệp).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các
hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
+ Bản
sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí
cấp Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công
Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ và bảo vệ
môi trường.
- Có quyền sở
hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ
phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
____________________
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng......
năm......
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
CÔNG
NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………….(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số........... do........................ cấp ngày........
tháng......... năm........
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất
sản phẩm rượu:............................................. (3)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy
định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số
112, đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân
An, tỉnh Long An.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định, cán bộ tiếp nhận và ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày
trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì không tiếp nhận và hướng dẫn doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi biên nhận có hẹn
ngày trả kết quả gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu điện và chuyển hồ
sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo bổ sung
hồ sơ qua đường Bưu điện.
b) Bước
2: Xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo qua đường bưu điện yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu không bổ sung hồ sơ
đúng thời gian quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả:
Người đại diện của doanh nghiệp đem
Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
* Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu.
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng
hồ sơ: 02 bộ, (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu
tại doanh nghiệp).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các
hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
+ Bản
sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Bản
chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp.
2.8. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất (nếu có): 2.200.000
đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã có Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép vẫn còn thời hạn theo quy định.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
____________________
Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng.......
năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU
CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số........... do.................cấp ngày....... tháng.......
năm.......
Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày......
tháng..... năm...
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........
ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin
mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị
.…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản
xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất
sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy
định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ
sung thì đề nghị cấp bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
quy mô dưới 03 triệu lít/năm
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số 112 đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành
phố Tân An, tỉnh Long An.
- Trường hợp doanh
nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, cán bộ tiếp nhận và ghi biên
nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì không tiếp nhận và hướng dẫn doanh nghiệp
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ghi biên nhận có hẹn
ngày trả kết quả gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo bổ sung hồ sơ qua đường Bưu điện.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do hết thời
hạn hiệu lực:
Tổ chức phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 (ba mươi) ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp
dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
+ Nếu hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả gửi thông báo qua đường bưu điện yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả
lại hồ sơ nếu không bổ sung hồ sơ đúng thời gian
quy định.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy:
Tổ chức
được cấp phép phải lập 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 (một) bộ gửi về cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, 01 (một) bộ tổ chức lưu.
c) Bước 3: Trả kết quả:
Người đại diện của doanh nghiệp đem
Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
- Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản
sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm rượu.
+ Bản
sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản
liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Trường
hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc
một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục
hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
+ Bản sao có chứng thực theo quy
định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện).
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ, (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
3.4. Thời hạn
giải quyết:
- Đối với trường
hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
3.8. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất
(nếu có): 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp lại Giấy phép:
400.000 đồng/giấy/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm trước đó.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
____________________
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng.......
năm.......
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ………………………………………………
(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số........... do....................... cấp ngày........
tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp
ngày....... tháng..... năm...
Đã được cấp lại
(hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp kính
đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin
mới:.............
Doanh nghiệp đề
nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại
rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất
sản phẩm rượu:................................................ (4)
Doanh nghiệp xin
cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
IX. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước
1. Cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Long An, địa chỉ số
112 Cách Mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An; 01 bộ lưu
tại doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện: Văn thư tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận; vào sổ theo dõi; chuyển hồ
sơ đến phòng chuyên môn để xử lý; gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả qua đường bưu điện cho doanh
nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
gửi trả lại hồ sơ kèm theo văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ
sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp
lệ thì tiếp nhận và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đóng dấu
tiếp nhận, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì không
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn cho doanh nghiệp bổ sung đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
c) Bước
3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) và trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp lại
do hết thời hạn hiệu lực), Sở Công
Thương xem xét, cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả:
Doanh nghiệp đem biên nhận hoặc giấy
xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nộp phí,
lệ phí và nhận giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 29 kèm theo
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã
số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự
lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của
mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế,
Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã
hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối
thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi
rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự
kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở
lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số
dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
- Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi chú: “Bản
sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện
bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Long An.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu.
1.8. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán buôn rượu:
+ Tại khu vực thành phố, mức thu:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện, mức thu:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, mức thu: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn các huyện, mức thu: 100.000
đồng/giấy/lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (mẫu Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu
về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối
thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp
với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2
trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có
tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường
(có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do Sở Công Thương
Long An công bố (được xác định trên địa bàn tỉnh theo
nguyên tắc không quá 01 Giấy phép trên 100.000 dân).
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh Long An.
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ..................................................................................;
Điện
thoại:............................................
Fax:..............................................;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do........................ cấp lần đầu ngày........
tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ........ tháng.......
năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công
Thương tỉnh Long An xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ
chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ........................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................(2)
Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ........................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
....................................................(2)
b) Được phép tổ
chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh Long An.
2. Ðược phép tổ
chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
2.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ
sơ, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 đường Cách
Mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu
điện: Văn thư tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận; vào sổ theo dõi; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên
môn để xử lý; gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ có
hẹn ngày trả kết quả qua đường bưu điện cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
gửi trả lại hồ sơ kèm theo văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ
sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và
giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đóng dấu tiếp nhận,
vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử
lý.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì không
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn cho doanh nghiệp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả:
Doanh nghiệp đem
biên nhận hoặc giấy xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương Long An nộp phí, lệ phí và nhận giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành
phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* “Bản sao” quy định trong thủ tục
hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách
thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy
định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn
hành chính);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, có nhu cầu sửa
đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Long An.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán buôn rượu:
+ Tại khu vực thành phố, mức thu:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện, mức thu:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, mức thu: 200.000
đồng/giấy/Iần cấp.
+ Địa bàn các huyện, mức thu: 100.000
đồng/giấy/lần cấp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu (mẫu Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh
bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
-Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu
về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối
thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ
thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh,
liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp
với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2
trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có
tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được
chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với số lượng Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu do Sở Công Thương Long An công bố (được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc
không quá 01 Giấy phép trên 100.000 dân).
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
................................................................................(1)
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................;
Địa chỉ trụ sở
chính: .............................................................................;
Điện
thoại:..............................................
Fax:.......................................;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do...................... cấp lần đầu ngày........
tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: .................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: .............................................................;
+ Điện thoại:..................................... Fax:.............................................;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng..... năm..... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị
dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:............................................................................................
Thông tin
mới:..........................................................................................
2. Sửa đổi, bổ
sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: .....................(3).... của
.........................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
..........................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
b) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: .........................(3).... của
...........................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
..........................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
3. Sửa đổi, bổ
sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:.......................................................................................
Thông tin
mới:.................................................................................
b) Đề nghị bổ
sung: ......................................................................(7)
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ
thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
3.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương Long An, địa chỉ số 112, đường Cách Mạng tháng
Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
b) Bước
2: Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu
điện: Văn thư tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận; vào sổ theo dõi; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý; gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ có hẹn
ngày trả kết quả cho doanh nghiệp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
gửi trả lại hồ sơ kèm theo văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đầy đủ giấy tờ
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, lập và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử
lý.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn cho doanh nghiệp bổ sung
đầy đủ giấy tờ theo quy định.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ (trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực) và trong vòng 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường
hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy) và trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực), Sở
Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả:
Doanh nghiệp đem
biên nhận hoặc giấy xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nộp phí, lệ phí và
nhận giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã
số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự
lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng
kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản
sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân,
bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có
từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu
của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương
tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên;
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận
chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300
triệu đồng).
* Trường hợp cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu;
- Bản gốc hoặc
bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được
cấp (nếu có)
* “Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức
phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu hết thời
hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát
hoặc bị cháy.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Long An.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu (cấp lại lần thứ ...)
3.8. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán buôn rượu:
+ Tại khu vực thành phố, mức thu: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện, mức thu:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, mức thu: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn các huyện, mức thu: 100.000
đồng/giấy/lần cấp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (mẫu Phụ
lục 29 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công
Thương).
- Trường hợp cấp
lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (mẫu Phụ lục 34
kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh
bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh,
liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2
trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện
vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu
Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do Sở Công Thương Long
An công bố (được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá 01 Giấy phép trên 100.000 dân).
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
____________________
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công
Thương ....................................................(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ..................................................................................;
Điện
thoại:............................................
Fax:..............................................;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày....... tháng....... năm......, thay đổi lần thứ ..... ngày ........
tháng....... năm......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công
Thương ..................(1) xem xét cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ
chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ........................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ..........................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ
chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố..................(1)
2. Ðược phép tổ
chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố
nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ
thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm.........
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN
PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị
rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
..........................................................................(1)
Tên doanh nghiệp:
..............................................................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ............................................................;
Điện
thoại:............................................ Fax:........................;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:..........................;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng..... năm..... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.