ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1633/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
09 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTG
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ
HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg
ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp
dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 46/TTr-SKHCN ngày 28/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg
ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển khai, áp
dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” và Hướng dẫn tại Văn bản số
1735/BKHCN-TĐC ngày 14/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai Đề
án truy xuất nguồn gốc, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức
của xã hội, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về truy xuất nguồn gốc
thông qua các hình thức, hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, đào tạo
cho các bên liên quan.
- Đẩy mạnh hoạt động truy xuất nguồn
gốc trên địa bàn tỉnh để phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa trên
địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo công khai, minh bạch các
thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp
thông tin, kiến thức, tạo sự chuyển biến sâu rộng về nhận thức đối với truy xuất
nguồn gốc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa
học, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương, được triển
khai đồng bộ trong toàn tỉnh, thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, cơ
quan truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu,
giải pháp của Kế hoạch.
- Tạo sự liên thông, tích hợp hệ
thống đảm bảo tính đồng bộ kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc quốc
gia.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
- Xây dựng, phát
triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh để
nhận diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa.
- Xây dựng danh mục
sản phẩm, nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực, hàng hóa trọng điểm; trong đó chú trọng
sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, sản phẩm, hàng hóa tham gia chương trình OCOP của
tỉnh để triển khai truy xuất nguồn gốc, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng,
phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cập nhật văn bản, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn khi được
ban hành để triển khai, phổ biến, hướng dẫn áp dụng tới các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn xây dựng,
hoàn thiện hệ thống các quy định pháp luật, văn bản, tài liệu hướng dẫn về truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1. Giai đoạn 2020 - 2025
- Xây dựng
danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn
gốc của tỉnh trên nghiên cứu nhu cầu của thị trường xuất khẩu và yêu cầu về vệ
sinh, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn áp dụng về truy xuất nguồn gốc với sự tham
gia của các ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn.
- Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm
của tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa quốc gia.
- Phấn đấu 50% tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Đạt tối thiểu
30% các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sử dụng mã số
- mã vạch tại tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm hàng hóa chủ
lực, hàng hóa tham gia chương trình OCOP của tỉnh.
2.2. Giai đoạn 2026 - 2030
- Hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật, hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- 100% tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp
dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Đạt 100% các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sử dụng mã số - mã vạch
tại tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực,
hàng hóa tham gia chương trình OCOP của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến
về các hoạt động truy xuất nguồn gốc
- Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến về lợi ích, tầm quan trọng của truy xuất nguồn gốc, thông qua các hội
nghị, hội thảo, trang thông tin điện tử và các phương tiện truyền thông trên địa
bàn tỉnh.
- Tổ chức các
khóa đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về truy xuất nguồn gốc cho các cơ
quan và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Triển khai, phổ
biến áp dụng các văn bản, quy định pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc
gia, quốc tế và tài liệu hướng dẫn hệ thống truy xuất nguồn gốc.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu cho hệ thống truy xuất nguồn
gốc của tỉnh
- Xây dựng, vận
hành Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- Xây dựng, cập
nhật và kết nối cơ sở dữ liệu về nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh với Cổng
Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
3. Xây dựng
danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn
gốc tại địa phương
- Xây dựng danh mục
sản phẩm, nhóm sản phẩm đặc thù, thế mạnh của tỉnh và theo nhu cầu của thị trường,
của doanh nghiệp, trong đó ưu tiên đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa có thế
mạnh. Trước mắt tập trung vào các sản phẩm hàng hóa chủ lực và các sản phẩm
tham gia chương trình OCOP của tỉnh.
- Triển khai thí
điểm dự án áp dụng hệ thồng truy xuất nguồn gốc đối với một số sản phẩm, hàng
hóa để rút kinh nghiệm hoàn thiện quy trình và nhân rộng hoạt động truy xuất
nguồn gốc.
4. Tăng cường
quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về truy xuất nguồn gốc
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về truy xuất nguồn gốc cho đội ngũ cán bộ,
chuyên viên của các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia liên kết đào tạo, học tập,
trao đổi kinh nghiệm về truy xuất nguồn gốc.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin để truy xuất nguồn gốc.
- Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn
tỉnh.
5. Xây dựng
chính sách khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai hệ thống truy xuất
nguồn gốc trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
- Ưu tiên triển
khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong hoạt động truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Vận động các
doanh nghiệp khoa học và công nghệ đi đầu xây dựng, ứng dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc.
6. Tăng cường
hợp tác trong và ngoài nước về truy xuất nguồn gốc
- Phối hợp với
các cơ quan chức năng, hợp tác với các đối tác nước ngoài, tổ chức mã số mã vạch
quốc gia để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và thừa nhận kết
quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau.
- Phối hợp với
các cơ quan chức năng tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về truy xuất nguồn gốc
tại tỉnh với sự tham gia của các Sở, Ngành, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, tổ
chức và các cá nhân có nhu cầu.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện
Kế hoạch được bảo đảm từ các nguồn: Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tài trợ quốc tế
và trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc, theo dõi
việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch. Xây dựng, vận
hành và quản lý Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- Hướng dẫn triển khai áp dụng và
phổ biến các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật về hệ thống truy xuất nguồn
gốc trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tư vấn, hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân kết nối hệ thống truy xuất nguồn gốc với Cổng Thông
tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và Cổng Thông tin truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên; nhóm các sản
phẩm bắt buộc để triển khai truy xuất nguồn gốc tại địa phương, ưu tiên thị trường
xuất khẩu.
- Triển khai các chương trình, đề
tài, dự án ứng dụng các công nghệ, giải pháp truy xuất nguồn gốc.
- Tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng
ký mã số mã vạch; tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng,
áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Chỉ đạo Trung tâm Ứng dụng khoa
học và Công nghệ triển khai ứng dụng các công nghệ, giải pháp truy xuất nguồn gốc
tại địa phương.
- Hướng dẫn kiểm tra, xử lý vi phạm
trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc; hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định của
pháp luật nhằm hỗ trợ, duy trì, phát triển Hệ thống quản lý thông tin truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa chung của toàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành
của tỉnh tham mưu xây dựng chính sách nhằm khuyến khích, thu hút các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh đầu tư xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Khoa
học và Công nghệ và Ủy ban nhân tỉnh tình hình triển khai hoạt động truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm
sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở
hướng dẫn, danh mục của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp công tác thông tin,
tuyên truyền; hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy
sản xây dựng cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc đúng quy định; kiểm tra, truy xuất
nguồn gốc với sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm đúng quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu
sản phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm
quyền quản lý.
3. Sở Công
Thương
- Phối hợp cập nhật, quản lý cơ sở
dữ liệu sản phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền
quản lý tham gia hoạt động truy xuất nguồn gốc.
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm
sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc đối với lĩnh vực
công thương.
- Phối hợp công tác thông tin,
tuyên truyền; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Sở Y tế
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm
sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc đối với lĩnh vực y tế.
- Phối hợp công
tác thông tin, tuyên truyền; thanh kiểm tra xử lý vi phạm
liên quan đến truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản
lý.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ xây dựng và hoàn thiện Hệ thống cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc của tỉnh
và đảm bảo kết nối Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức thông tin, tuyên
truyền và phổ biến các hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn tỉnh.
6. Sở Tài
chính
Trên cơ sở đề xuất, tổng hợp của Sở
Khoa học và Công nghệ, căn cứ khả năng ngân sách và quy định nội dung nhiệm vụ
sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước để thực hiện Đề án triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
7. Các Sở,
Ngành và đơn vị liên quan
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý để tham gia thực hiện.
- Thực hiện triển khai và hướng dẫn
các văn bản, quy định pháp luật về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa và hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp về hoạt động truy xuất nguồn gốc.
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm
sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở
hướng dẫn, danh mục của các Bộ, Ngành liên quan, phù hợp với đặc thù của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ để triển khai Kế hoạch, thực hiện đánh giá, kiểm tra hệ thống truy xuất
nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động
xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ, bố trí kinh phí thực hiện
Kế hoạch trên địa bàn.
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên
quan: Xác định, đề xuất danh mục sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn để triển khai
truy xuất nguồn gốc; thực hiện thông tin, tuyên truyền, quản lý, giám sát, việc
ứng dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất
các sản phẩm đặc trưng, tiềm năng, sản phẩm OCOP trên địa bàn để xây dựng, ứng
dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc gắn với sản xuất theo chuỗi giá trị.
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch này chủ động
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ trước
ngày 30 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh đúng thời gian quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Giai đoạn 2020 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Tiến độ thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Rà soát danh
mục sản phẩm, nhóm sản phẩm hàng hóa chủ lực trọng điểm cần ưu tiên triển khai
truy xuất nguồn gốc tại địa phương.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương và các đơn vị liên quan
|
2020
|
|
2
|
Cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về truy xuất nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn khi được ban hành; hướng dẫn
áp dụng tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
liên quan
|
2020
|
|
3
|
Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm hàng hóa chủ lực trọng
điểm cần ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại địa phương giai đoạn 2021
- 2025 dựa trên nghiên cứu nhu cầu của thị trường, ưu tiên thị trường xuất khẩu
và các yêu cầu đảm bảo về vệ sinh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường...
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương
|
2021
|
|
4
|
Đào tạo, tập huấn về áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa (01 lớp) đối tượng các Sở, Ban, Ngành có liên
quan.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị tư
vấn
|
2021
|
|
5
|
Tập huấn, đào tạo cho các tổ chức/cá nhân về
tiêu chuẩn sản phẩm, ứng dụng công nghệ tiên tiến để truy xuất nguồn gốc sản
phẩm (mã QR, vòng seal bảo vệ, điện toán đám mây, tem điện tử và hệ thống phần
mềm nhận diện, Scan and Check, Icheck, VNPT Check,...).
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia;
đơn vị tư vấn
|
2021
|
|
6
|
Triển khai đề tài, dự án xây dựng, phát triển
hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh, đảm bảo
tích hợp với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
liên quan
|
2022
|
|
7
|
Triển khai thí điểm dự án xây dựng mô hình điểm
áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia;
đơn vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc
|
2022
|
|
8
|
Biên soạn và ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện
truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Mã số
- Mã vạch quốc gia; đơn vị tư vấn
|
2023
|
|
9
|
Hội nghị quảng bá mô hình sản phẩm có tính ưu
việt của hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các Sở, Ban, Ngành, tổ chức cá
nhân.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia;
đơn vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc; các tổ chức, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
2023
|
|
10
|
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng về truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở
Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
|
11
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ tổ chức/cá nhân thực
hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
|
2023
|
|
12
|
Triển khai vận hành, áp dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa mang nhãn hiệu
điển hình thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, thực phẩm.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
Hàng năm
|
|
13
|
Hợp tác với các tổ chức mã số mã
vạch để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận
hệ thống và thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn
vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc
|
Hàng năm
|
|
14
|
Cập nhật dữ
liệu, kiện toàn Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh; thực hiện hiện
quản lý, kết nối vào Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc
gia.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|
15
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử
lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Văn
phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|
II. Giai đoạn 2025 - 2030
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Tiến độ thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, đảm bảo nhu cầu trao đổi và khai
thác thông tin của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương
|
Hàng năm
|
|
2
|
Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu, đảm bảo
khả năng tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của
doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn
mới; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia
|
Quý IV
|
|
3
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử
lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|