2.1. Các tổ
chức, cá nhân sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai chỉ được xử lý và đóng
chai tại nguồn nước (hoặc được dẫn trực tiếp từ giếng tới nơi xử lý, đóng chai
bằng một hệ thống đường ống kín và liên tục). Trường hợp các tổ chức, cá nhân
đang sản xuất mà chưa đủ điều kiện để xử lý, đóng chai tại nguồn, phải xin phép
cơ quan cấp đăng ký chất lượng cho phép ngoại lệ không quá hai năm kể từ khi
quy định này có hiệu lực.
2.2. Trường hợp
nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai thuộc danh mục hàng
hoá bắt buộc phải đăng ký chất lượng, tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất nước
khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải đăng ký chất lượng tại
cơ quan do Bộ Y tế chỉ định. Việc đăng ký chất lượng nước khoáng thiên nhiên
đóng chai và nước uống đóng chai tuân theo Quy chế đăng ký chất lượng thực phẩm
của Bộ Y tế và các quy định cụ thể sau đây:
2.2.1. Hồ sơ đăng ký chất lượng
nước khoáng thiên nhiên đóng chai (kể cả trường hợp nói tới tại điểm 2.1) hoặc
nước uống đóng chai sản xuất từ nguồn nước ngầm bao gồm:
a. Đơn xin đăng ký chất lượng nước
khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai theo mẫu quy định tại điểm
6.1 của Phụ lục 6 của quy định này.
b. Hồ sơ giấy phép khai thác nước
ngầm theo quy định của Luật khoáng sản và quy định của Bộ Công nghiệp; giấy chứng
nhận chất lượng và vệ sinh của nguồn nước do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
c. Quy trình công nghệ sản xuất
nước khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai của doanh nghiệp;
d. Thuyết minh về điều kiện sản
xuất và điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp theo các nội dung quy định
tại điểm 2.2.2;
đ. Chứng nhận điều kiện vệ sinh
của cơ sở sản xuất do Bộ Y tế hoặc cơ quan do Bộ Y tế uỷ quyền cấp;
e. Bản sao văn bằng bảo hộ các đối
tượng sở hữu công nghiệp có liên quan (nếu có);
f. Nhãn sản phẩm theo quy định tại
Phụ lục 4 của quy định này;
g. Mẫu sản phẩm: Không ít hơn 2
đơn vị sản phẩm cho mỗi loại bao gói có dung tích khác nhau (0,5; 1,0; 1,5;
2,01...);
h. Phiếu kết quả phân tích chất
lượng sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm được công nhận hoặc Bộ Y tế chỉ định.
Thời gian phân tích ghi trên phiếu không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
đăng ký chất lượng.
Đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất nước uống đóng chai từ các nguồn cấp nước đô thị, hồ sơ đăng ký chất lượng
bao gồm các mục quy định tại điểm 2.2.1 trừ mục b).
2.2.2. Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan cấp đăng ký chất lượng tiến hành khảo sát thực tế tại nơi sản xuất về:
- Tình trạng chất lượng và điều
kiện vệ sinh của nhà xưởng, giếng khoan, nguồn nước, hệ thống bơm, ống dẫn, thiết
bị, dụng cụ sản xuất...
- Trình độ công nghệ gồm: công
nghệ khai thác, phương pháp xử lý, tinh lọc, đóng chai, vận chuyển và bảo quản
cũng như các vấn đề có liên quan tới bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên.
- Điều kiện đảm bảo chất lượng gồm:
các phương tiện và thiết bị kiểm tra, thử nghiệm, các số liệu về chất lượng và
sản xuất, các tiêu chuẩn, quy trình sản xuất.
2.2.3. Khi mẫu sản phẩm theo mục
g điểm 2.2.1 không đảm bảo yêu cầu quy định, cơ quan cấp đăng ký có thể trực tiếp
lấy mẫu kiểm tra và đánh giá chất lượng trước khi cấp đăng ký. Việc lấy mẫu
theo quy định tại điểm 5.1.3 bảng 3 Phụ lục 5 của quy định này, các chỉ tiêu
phân tích theo quy định tại điểm 5.1.1 cột KT3 bảng 1 Phụ lục 5 của quy định
này.
2.2.4. Thời hạn từ khi nhận hồ
sơ tới khi cấp đăng ký theo quy định trong Quy chế đăng ký chất lượng của Bộ Y
tế, trong trường hợp cơ quan đăng ký phải tiến hành những công việc nêu tại điểm
2.2.2 và 2.2.3 của quy định này, thời hạn từ khi nhận hồ sơ tới khi cấp đăng ký
không quá 40 ngày.
2.2.5. Giấy chứng nhận đăng ký
chất lượng nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai theo quy định tại điểm
6.2 của Phụ lục 6 của quy định này. Số đăng ký chất lượng phải được in trên
nhãn với cách ghi theo Quy chế đăng ký chất lượng thực phẩm của Bộ Y tế.
2.2.6. Hồ sơ xin gia hạn đăng ký
chất lượng theo quy định sau:
a. Với các sản phẩm có sự biến động
về chất lượng hoặc thay đổi về nhãn sản phẩm, hồ sơ gồm các nội dung quy định tại
điểm 2.2.1.
b. Với các sản phẩm không có sự
thay đổi về chất lượng hoặc nhãn sản phẩm, hồ sơ xin gia hạn gồm:
- Đơn xin gia hạn đăng ký chất
lượng;
- Kết quả thử nghiệm chất lượng
sản phẩm của các lần kiểm tra định kỳ (KT3) trong cả năm theo quy định tại Phụ
lục 5 của quy định này.
- Giấy chứng nhận đăng ký.
4.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải chịu sự
kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền về chất lượng và an toàn vệ sinh
theo quy định này.
Các lô hàng nước khoáng thiên
nhiên đóng chai và nước uống đóng chai nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng
bởi các cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ Y tế và Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường chỉ định.
4.2. Thanh tra vệ sinh của Bộ Y
tế phối hợp với Thanh tra Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng và Cục quản lý thị trường
tiến hành thanh tra chất lượng và các điều kiện vệ sinh của các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh các mặt hàng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước
uống đóng chai theo quy định này.
PHỤLỤC 1
THUẬT NGỮ
1.1. "Nước khoáng thiên
nhiên đóng chai" (1)
(Bottled natural mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên đóng
chai là nước uống đóng chai có sự khác biệt rõ ràng với các loại nước uống
thông thường khác bởi một số đặc trưng sau:
a. Chứa một số muối khoáng nhất
định, với các tỷ lệ tương đối giữa chúng và có mặt các nguyên tố vi lượng hoặc
các thành phần khác.
b. Lấy trực tiếp bởi các nguồn tự
nhiên từ giếng khoan của các mạch nước ngầm.
c. Bền vững về thành phần và ổn
định về lưu lượng và nhiệt độ cho dù có các biến động tự nhiên.
d. Khai thác dưới các điều kiện
đảm bảo duy trì độ sạch về vi sinh tại nguồn.
đ. Đóng chai tại nguồn với các
yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt.
e. Được xử lý bằng các phương
pháp quy định và đáp ứng các yêu cầu chất lượng, vệ sinh quy định tại Phụ lục
2.
f. Khống được pha đường, bổ sung
chất khoáng, hoặc bất kỳ một chất phụ gia nào khác trừ khí cacbondioxit (CO2).
1.2. "Nước khoáng thiên
nhiên có ga tự nhiên"
(Naturally carbonated natural
mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên sau khi
được xử lý và đóng chai có chứa cùng hàm lượng khí cabondioxit (CO2) như nước
khoáng tại nguồn nước.
1.3. "Nước khoáng thiên
nhiên có ga" (2)
(Carbonnated natural mineral
water)
Nước khoáng thiên nhiên sau khi
được xử lý và đóng chai chứa khí carbondioxit (CO2) có nguồn gốc không phải từ
nguồn nước.
1.3. "Nước uống đóng
chai" (3)
(Bottled drinking water)
Nước dùng để uống được đóng chai
không phải là nước khoáng thiên nhiên và có các đặc điểm sau:
a. Lấy từ các giếng khoan của
các mạch nước ngầm hoặc từ nguồn cấp nước đô thị và qua xử lý bằng các phương
pháp phù hợp.
b. Đóng chai tại nguồn nước nếu
được sản xuất từ nước ngầm và đảm bảo các yêu cầu về chất lượng vệ sinh quy định
tại Phụ lục 3.
1.4. "Nhãn sản phẩm"
(Label)
Thẻ, dấu hiệu, hình ảnh hoặc một
hình thức mô tả được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm hoặc gắn vào sản phẩm
nhằm cung cấp các thông tin về bản chất sản phẩm đó.
1.5. "Ghi nhãn" (4)
(Labelling)
Dùng chữ viết hoặc hình ảnh để
trình bày các nội dung của nhãn sản phẩm.
(1) Dựa trên định nghĩa của
FAO/WHO trong Codex Stan 108-1981
(2) Khí Carbindioxit (CO2) dùng
để nạp vào nước khoáng phải là khí carbondioxit có chất lượng dùng cho thực phẩm.
(3) Dựa trên định nghĩa trong
hướng dẫn của WHO năm 1993.
(4) Theo Quy định tạm thời về
ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết định số 23/TĐC-QĐ ngày 20
tháng 02 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
PHỤ LỤC 2
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG
CHAI
2.1. Nước khoáng thiên nhiên
đóng chai phải được sản xuất theo quy trình công nghệ đã được đăng ký với cơ
quan có thẩm quyền.
2.2. Nước khoáng thiên nhiên
đóng chai phải được sản xuất trực tiếp từ nguồn nước ngầm đã được cơ quan Y tế
chứng nhận đảm bảo yêu cầu vệ sinh, thích hợp để sử dụng cho người và đã được Bộ
Công nghiệp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép khai thác để sản xuất nước
khoáng thiên nhiên đóng chai.
2.3. Nước khoáng thiên nhiên
đóng chai chỉ có thể xử lý theo một hoặc kết hợp các phương pháp xử lý dưới đây
nếu các phương pháp đó không làm thay đổi thành phần chủ yếu của nước khoáng so
với nguồn:
a. Tách các thành phần không bền
bằng cách gạn,lọc.
b. Sục khí giầu oxy.
c. Khử hoặc nạp khí
cacbondioxit.
d. Tiệt trùng bằng tia cực tím.
e. Xử lý bằng Ozon
2.4. Bao bì đựng nước khoáng
thiên nhiên phải là bao bì chuyên dùng cho thực phẩm có thể tích phù hợp, được
niêm kín để đề phòng việc nhiễm bẩn hoặc giả mạo. Trên bao bì phải có nhãn sản
phẩm ghi các nội dung phù hợp với quy định tại Phụ lục 4.
2.5. Nguồn nước và hệ thống thiết
bị để sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải đảm bảo:
a. Nguồn nước khoáng và điểm nước
phun phải được bảo vệ thích hợp để tránh bị ô nhiễm trong quá trình sản xuất.
b. Hệ thống thiết bị tiếp nhận
nước, các ống dẫn hoặc bồn chứa phải làm bằng vật liệu thích hợp không gây thôi
nhiễm chất lạ vào nước khoáng. Các trang bị sản xuất, làm sạch và làm khô chai
phải thoả mãn các yêu cầu vệ sinh.
2.6. Chất lượng của nước khoáng
thiên nhiên đóng chai phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong bảng dưới
đây:
Các
chỉ tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
Phương
pháp thử
|
A. Yêu cầu về cảm quan
|
|
|
1. Mùi, vị
|
Đặc trưng mùi vị của loại nước
khoáng, không có mùi lạ
|
TCVN
2653 - 78
|
2. Màu sắc, thang màu coban,
không lớn hơn, mg/l
|
10
|
ISO
7887 - 1985
|
3. Độ đục, không lớn hơn, mg
SiO2/l
|
10
|
ISO
7027 - 1990
|
B. Yêu cầu về hoá lý
|
(*)
|
|
4. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l
|
|
Phụ
lục A của TCVN 6053 - 1995(ISO 9696 - 1992)
|
5. H/lượng chất hữu cơ, không
lớn hơn, mgO2/l
|
3
|
AOAC
1990 tập 1 chương 11
|
6. H/lượng Nitrat, không lớn
hơn, mg/l
|
50
|
ISO
7890 - 1986
|
7. H/lượng Nitrit, không lớn
hơn, mg/l
|
0,02
|
ISO
6777 - 1984
|
8. H/lượng dihydrosunfua,
không lớn hơn, mg/l
|
0,05
|
ISO
10530 - 1992
|
9. H/lượng Antimoan, không lớn
hơn, mg/l
|
0,005
|
AOAC
1990 tập 1 chương 9
|
10. H/lượng Borat (tính theo
B), mg/l
|
5,0
|
ISO
9390 - 1990
|
11. H/lượng Phenol, g/l
|
0,5
|
TCVN
6199/1 - 1995 (ISO 8165/1- 1992)
|
12. Chất hoạt động bề mặt,
mg/l
|
0,2
|
ISO
7875 - 1984
|
13. H/lượng đồng, không lớn
hơn, mg/l
|
1
|
ISO
8288 - 1986
|
14. H/lượng kẽm, không lớn
hơn, mg/l
|
5
|
ISO
8288 - 1986
|
15. H/lượng mangan, không lớn
hơn, mg/l
|
2,0
|
TCVN
6002 - 1995 (ISO 06333 - 1986)
|
16. H/lượng cyanua, không lớn
hơn, mg/l
|
0,07
|
ISO
6703/1 - 1984
|
17. H/lượng crôm, không lớn
hơn, mg/l
|
0,05
|
ISO
9174 - 1990
|
18. H/lượng asen, không lớn
hơn, mg/l
|
0,05
|
ISO
6595 - 1982
|
19. H/lượng cadimi, không lớn
hơn, mg/l
|
0,003
|
ISO
5961 - 1994
|
20. H/lượng chì, không lớn
hơn, mg/l
|
0,01
|
ISO
8288 - 1986
|
21. H/lượng thuỷ ngân, không lớn
hơn, mg/l
|
0,001
|
TCVN
5989-1995 đến TCVN 5991-1995 (ISO 5666/1-1983 đến ISO 5666/3 -1983)
|
22. H/lượng selen, không lớn
hơn, mg/l
|
0,05
|
ISO
9965 - 1993
|
23. H/lượng florua mg/l
|
(*)
|
ISO
10359/1 - 1992
|
24. H/lượng bari, không lớn
hơn, mg/l
|
1
|
AOAC
1990 tập 1 chương 11
|
25. H/lượng niken, không lớn
hơn, mg/l
|
0,02
|
ISO
8288 - 1986
|
26. Hydrocacbua thơm đa vòng
|
|
AOAC
1990 tập 2 chương 48
|
(Fluoranthen, Benzo (3,4)
fluoranthen; Benzo (11, 12) fluoranthen; Benzo (3,4) pyren; Benzo (1,12)
perylen, Indeno (1,2,3-cd) pyren) không lớn hơn, g/l
|
0,2
|
|
27. Tổng dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật, không lớn hơn, g/l
|
0,5
|
FAO
Manuals, 1992 tập II chương 7
|
C. Yêu cầu về vi sinh vật
|
|
|
28. Coliform tổng số/250 ml
|
0
|
ISO
9308/1 - 1990
|
29. Faecal coliform/250 ml
|
0
|
ISO
9308/1 - 1990
|
30. Faecal Streptococci/250 ml
|
0
|
ISO
7899/2 - 1984
|
31. Pseudomonas aeruginosa/250
ml
|
0
|
ISO
8360/2 - 1988
|
32. Sulphit-reducing
anaerobes/50ml
|
0
|
ISO
4646/2 - 1986
|
D. Mức nhiễm xạ
|
|
|
33. Tổng hoạt độ anpha (a),
không lớn hơn Bq/l
|
0,1
|
TCVN
6053 - 1995 (ISO 9696 - 1992)
|
34. Tổng hoạt độ bêta (b),
không lớn hơn Bq/l
|
1
|
TCVN
6219 - 1995 (ISO 9697 - 1992)
|
(*) Tổng chất rắn hoà tan được
biểu thị như sau:
-> 1500 mg/l: ghi trên nhãn
"Hàm lượng khoáng cao".
-< 500 mg/l: phải ghi trên
nhãn "Hàm lượng khoáng thấp".
(*) Hàm lượng Flrua (F ) được
tính như sau:
- < 1, " 2 mg/l: phải
ghi trên nhãn "chứa flo"
- > 2 mg/l: phải ghi trên
nhãn "không dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi".
2.7. Ngoài các yêu cầu hoá lý
ghi trong bảng, phải xác định và công bố trên nhãn hàm lượng (mg/l) natri,
kali, canxi, magiê, sắt, iot, clorua, hydrocacbonat, độ pH.
2.8. Phương pháp xác định hàm lượng
natri, kali, canxi, magiê, sắt, iot, clorua, hydrocacbonat và đo độ pH theo các
phương pháp tương ứng quy định tại phụ lục 3.
PHỤ LỤC 3
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
3.1. Nước uống đóng chai phải được
sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Nước uống đóng chai phải được
sản xuất từ nguồn nước được cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận đảm bảo yêu cầu
vệ sinh phù hợp cho người sử dụng. Đối với nước uống đóng chai sản xuất từ nguồn
nước ngầm phải có giấy phép khai thác nguồn nước của Bộ Công nghiệp hoặc Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
3.3. Hệ thống thiết bị xử lý nước
và đóng chai phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh theo quy định tại mục (b) điểm
2.5 phụ lục 2. Nguồn nước phải được bảo vệ tránh các khả năng có thể gây ô nhiễm.
3.4. Bao bì đựng nước uống đóng
chai phải là bao bì chuyên dùng cho thực phẩm và phải được niêm kín thích hợp để
đề phòng bị nhiễm bẩn hoặc giả mạo.
3.5. Chất lượng nước uống đóng chai
phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong bảng dưới đây:
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
Phương
pháp thử
|
A. Yêu cầu về cảm quan
|
|
|
1. Mùi, vị
|
Không
phát hiện mùi vị lạ
|
TCVN
2653-78
|
2. Màu sắc theo thang coban,
không lớn hơn, mg/l
|
5
|
ISO
7887-1985
|
3. Độ đục, không lớn hơn, mg
SiO2/l
|
5
|
ISO
7027-1990
|
B. Yêu cầu về hoá lý
|
|
|
4. pH
|
6,5
- 8,5
|
AOAC
1990, tập 1 chương 11
|
5. H/lượng clorua, không lớn
hơn, mg/l
|
250
|
ISO
9297-1989
|
6. H/lượng sunfat, không lớn
hơn, mg/l
|
250
|
ISO
9280-1990
|
7. H/lượng natri, không lớn
hơn, mg/l
|
200
|
ISO
9964/1-1993
|
8. H/lượng kali, không lớn
hơn, mg/l
|
12
|
ISO
9964/2-1993
|
9. H/lượng nhôm tổng số, không
lớn hơn, mg/l
|
0,2
|
ISO
12020-1997
|
10. Độ cứng tổng số, không lớn
hơn, mg Ca++/l
|
60
|
AOAC
1990, tập 1 chương 11
|
11. Độ kiềm, không nhỏ hơn, mg
HCO3-/l
|
30
|
AOAC
1990, tập 1 chương 11
|
12. Tổng hàm lượng chất rắn
hoà tan, không lớn hơn, mg/l
|
1000
|
Phụ
lục A của TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992)
|
13. H/lượng nitrat, không lớn
hơn, mg/l
|
50
|
ISO
7890-1986
|
14. H/lượng nitrit, không lớn
hơn, mg/l
|
0,02
|
ISO
6777-1984
|
15. H/lượng ammoni, không lớn
hơn, mg/l
|
1,5
|
TCVN
5988-1995 (ISO 5664-1984)
|
16. Chỉ số pecmanganat, không
lớn hơn, mg O2/l
|
5
|
ISO
8467-1993
|
17. H/lượng dihydrosunphua,
không lớn hơn, mg/l
|
0,5
|
ISO
10530-1992
|
18. H/lượng phenol, không lớn
hơn, g/l
|
0,5
|
TCVN
6199/1-1995 (ISO 8165/1-1992)
|
19. H/lượng chất hoạt động bề
mặt, không lớn hơn, mg/l
|
0,2
|
ISO
7875-1984
|
20. H/lượng sắt, không lớn
hơn, mg/l
|
0,3
|
ISO
6332-1988
|
21. H/lượng mangan, không lớn
hơn, mg/l
|
0,5
|
TCVN
6002-1995 (ISO 6333-1986)
|
22. H/lượng đồng, không lớn
hơn, mg/l
|
2,0
|
ISO
8288-1986
|
23. H/lượng kẽm, không lớn
hơn, mg/l
|
3,0
|
ISO
8288-1986
|
24. H/lượng florua, không lớn
hơn, mg/l
|
1,5
|
ISO
10359/1-1992
|
25. H/lượng bạc, không lớn
hơn, mg/l
|
0,01
|
AOAC
1990, tập 1 chương 11
|
26. H/lượng Borat (tính theo
B), không lớn hơn, mg/l
|
0,3
|
ISO
9390-1990
|
27. H/lượng bari, không lớn
hơn, mg/l
|
0,7
|
AOAC
1990, tập 1 chương 11
|
28. H/lượng antimoan, không lớn
hơn, mg/l
|
0,005
|
AOAC
1990, tập 1 chương 9
|
29. H/lượng asen, không lớn
hơn, mg/l
|
0,01
|
ISO
6595-1982
|
30. H/lượng cadimi, không lớn
hơn, mg/l
|
0,003
|
ISO
5961-1994
|
31. H/lượng cyanua, không lớn
hơn, mg/l
|
0,07
|
ISO
6703/1-1984
|
32. H/lượng crôm, không lớn
hơn, mg/l
|
0,05
|
ISO
9174-1990
|
33. H/lượng thuỷ ngân, không lớn
hơn, mg/l
|
0,001
|
TCVN
5989-1995đến TCVN 5991-1995 (ISO 5666/1-1983 đến ISO 5666/3-1983)
|
34. H/lượng niken, không lớn
hơn, mg/l
|
0,02
|
ISO
8288-1986
|
35. H/lượng chì, không lớn
hơn, mg/l
|
0,01
|
ISO
8288-1986
|
36. H/lượng selen, không lớn
hơn, mg/l
|
0,01
|
ISO
9965-1993
|
37. H/lượng các hydrocacbon
thơm đa vòng
|
|
AOAC
1990, tập II chương 48
|
[fluaranthen, benzo (3.4)
fluaranthen; benzo (11,12) fluaranthen; benzo (1,12) perylen; indeno
(1,2,3-cd) pyren, benzo (3,4) pyren], không lớn hơn, g/l
|
0,2
|
|
38. Tổng dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật, không lớn hơn g/l
|
0,5
|
FAO
Manuals 1992, tập II, chương 7-1992
|
C. Yêu cầu về vi sinh vật
|
|
|
39. Coliform tổng số/250 ml
|
0
|
ISO
9308/1-1990
|
40. Faecal coliform/250 ml
|
0
|
ISO
9308/1-1990
|
41. Faecal Streptococci/250 ml
|
0
|
ISO
7899/2-1984
|
42. Sulphit-reducing
anaerobes/50ml
|
0
|
ISO
6461/2-1986
|
D. Mức nhiễm xạ
|
|
|
43. Tổng hoạt độ anpha (a),
không lớn hơn Bq/l
|
0,1
|
TCVN
6053-1995 (ISO 9696-1992)
|
44. Tổng hoạt độ bêta (b),
không lớn hơn Bq/l
|
1
|
TCVN
6291-1995 (ISO 09697-1992)
|
PHỤ LỤC 4
GHI NHÃN NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC
UỐNG ĐÓNG CHAI
4.1. Quy định chung
4.1.1. Ghi nhãn nước khoáng
thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tuân theo các yêu cầu của Quy định
tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết định số
23/TĐC-QĐ ngày 20 02 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
và các quy định trong Phụ lục này.
4.1.2. Không ghi nhãn các xác nhận
liên quan đến dược lý hoặc hiệu quả điều trị bệnh lý đối với người tiêu dùng.
4.1.3. Ngôn ngữ dùng để ghi nhãn
quy định tại điểm 5.2 của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
4.2. Ghi nhãn nước khoáng thiên
nhiên đóng chai
4.2.1. Nội dụng bắt buộc ghi
nhãn:
4.2.1.1. Tên của nước khoáng
thiên nhiên.
a. Sử dụng tên chính thức
"Nước khoáng thiên nhiên" kết hợp với tên thương mại hoặc địa danh của
nguồn nước đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
Thí dụ:
NƯỚC
KHOÁNG THIÊN NHIÊN
KIM BÔI
b. Sử dụng tên "Nước khoáng
thiên nhiên có ga tự nhiên" đối với các loại nước khoáng thiên nhiên đóng
chai có hàm lượng khí CO2 như tại nguồn nước.
Thí dụ:
NƯỚC
KHOÁNG THIÊN NHIÊN CÓ GA TỰ NHIÊN
VĨNH HẢO
c. Sử dụng tên "Nước khoáng
thiên nhiên có ga" đối với các loại nước khoáng thiên nhiên có nạp thêm
khí CO2 thực phẩm.
Thí dụ:
NƯỚC
KHOÁNG THIÊN NHIÊN CÓ GA
VITAL
d. Công bố bên cạnh tên các xác
nhận về các đặc trưng của nước khoáng thiên nhiên đóng chai đối với các trường
hợp sau:
1. "Hàm lượng khoáng
cao" (Rich in mineral salts)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
đóng chai có tổng hàm lượng chất rắn hoà tan lớn hơn 1500 mg/l.
2. "Hàm lượng khoáng thấp"
(Low mineral content)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
đóng chai có tổng hàm lượng chất rắn hoà tàn nhỏ hơn 500 mg/l.
3. "Kiềm" (Alkaline)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
đóng chai chứa hàm lượng HCO3- lớn hơn 600 mg/l.
4. "Axit" (Acidulous)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
chứa khi cacbondioxit tự do lớn hơn 250 mg/l.
5. "Mặn" (Saline)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
chứa hàm lượng natriclorua lớn hơn 200 mg/l.
6. "Chứa Flo"
(Contains Flouride)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
chứa hàm lượng florua lớn hơn 1 mg/l.
7. "Không phù hợp đối với
trẻ em dưới 7 tuổi" (Not suitable for infants and children under the age
of seven years)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
chứa hàm lượng florua lớn hơn 2 mg/l.
8. "Chứa sắt"
(Contains iron)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
chứa hàm lượng sắt lớn hơn 5mg/l.
9. "Chứa iôt"
(Contains iodine)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
chứa hàm lượng iôt lớn hơn 1mg/l.
10. "Giàu sunphát" (Rich
sulphate)
Đối với nước khoáng thiên nhiên
có hàm lượng các muối sunphat lớn hơn 600 mg/l (không kể canxi sunphat).
e. Phía dưới tên cần ghi rõ các
biện pháp xử lý đã áp dụng đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai (các biện
pháp xử lý cho phép tại điểm 2.3 Phụ lục 2 của quy định này).
Thí dụ:
"Thanh trùng bằng tia cực
tím"
(Ultraviolet sterilisation or
U.V sterilisation)
4.2.1.2. Liệt kê thành phần
Nước khoáng thiên nhiên đóng
chai phải liệt kê định lượng các thành phần khoáng chủ yếu dưới đây:
- Hàm lượng tổng chất rắn hoà
tan (mg/l)
- Hàm lượng canxi (mg/l)
- Hàm lượng magiê (mg/l)
- Hàm lượng natri (mg/l)
- Hàm lượng kali (mg/l)
- Hàm lượng nitrat (mg/l)
- Hàm lượng HCO3- (mg/l)
- Hàm lượng sắt (mg/l)- Hàm lượng
iôt (mg/l)
- Hàm lượng flo (mg/l)
- pH
4.2.1.3. Ghi nhãn của nước
khoáng thiên nhiên đóng chai về dung lượng tịnh, nước xuất xứ, ký mã hiệu lô
hàng, thời hạn sử dụng tốt nhất, hướng dẫn bảo quản và chiếu xạ quy định tại
các điểm 3.3; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9 và 3.10 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết định số 23/TĐC-QĐ ngày 20/02/1995; số đăng
ký ghi theo Quy chế đăng ký chất lượng thực phẩm của Bộ Y tế.
4.2.1.4. Tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân sản xuất: ngoài các quy định tại điểm 3.4 của quy định tạm thời
trên, cần phải ghi thêm tên nguồn nước khoáng thiên nhiên mà cơ sở đang khai
thác.
4.2.1.5. Nội dung ghi nhãn khuyến
khích theo quy định tại điểm 4 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói
sẵn.
4.3. Ghi nhãn nước uống đóng
chai
4.3.1. Nội dung bắt buộc ghi
nhãn
4.3.1.1. Tên của nước uống đóng
chai
a. Sử dụng tên "Nước uống"
kết hợp với tên thương mại hoặc địa danh nguồn nước.
Thí dụ:
NƯỚC
UỐNG AQUAPURE
b. Công bố bên cạnh tên các xác
nhận về đặc trưng của nước uống đóng chai (nếu có).
Thí dụ:
"Hàm
lượng muối thấp"
|
Đối với nước uống có hàm lượng
|
(Low
sodium content)
|
Natri thấp hơn 20 mg/l
|
c. Phía dưới tên phải ghi rõ các
biện pháp xử lý đã áp dụng:
Thí dụ:
- "Thanh trùng bằng tia
cực tím"
(Ultraviolet sterilisation or
U.V sterilisation)
- Xử lý bằng Ozon"
(Ozone treatment)
4.3.1.2. Không cần liệt kê định
lượng các thành phần khoáng đối với nước uống đóng chai trừ khi muốn nhấn mạnh
sự có mặt với hàm lượng thấp hoặc cao của một số chất khoáng nhất định.
4.3.1.3. Cách ghi nhãn về dung lượng
tịnh, nước xuất xứ, ký mã hiệu lô hàng, và chiếu xạ quy định tại các điểm 3.3;
3.5; 3.6; 3.7 và 3.10 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, số
đăng ký ghi theo Quy chế đăng ký chất lượng thực phẩm của Bộ Y tế.
4.3.1.4. Tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân sản xuất: ngoài quy định tại điểm 3.4 của quy định tạm thời về
ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn cần phải ghi thêm:
- Tên nguồn nước, đối với nước uống
đóng chai được sản xuất từ nước ngầm.
- Loại nguồn nước, đối với nước
uống đóng chai không sản xuất từ nước ngầm.
4.3.2. Nội dung ghi nhãn khuyến
khích theo quy định tại điểm 4 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói
sẵn.
PHỤ LỤC 5
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG
CHAI HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
5.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
phải tự tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Yêu cầu
về chế độ kiểm tra, lấy mẫu và bảo quản mẫu được quy định trong các bảng 1, 2,
3 dưới đây:
5.1.1. Chế độ kiểm tra:
BẢNG
1
Ký
hiệu nhóm chỉ tiêu
|
Tên
nhóm chỉ tiêu
|
Kiểm
tra tối thiểu (KT1)
|
Kiểm
tra thường xuyên (KT2)
|
Kiểm
tra định kỳ (KT3)
|
Kiểm
tra đột xuất trong các tình huống cụ thể hoặc khi có sự cố (KT4)
|
A
|
Cảm quan
|
- Mùi
|
- Mùi
|
Toàn
bộ
|
Các
chỉ tiêu
|
|
|
- Vị
|
- Vị
|
các
chỉ
|
kiểm
tra được
|
|
|
- Màu sắc
|
- Độ chua
|
tiêu
được
|
xác
định theo
|
|
|
|
- Màu sắc
|
quy
định
|
từng
tình
|
|
|
|
- Nhiệt độ
|
trong
Phụ
|
huống
cụ thể
|
|
|
|
- Tổng chất rắn hòa tan
|
lục
2 hoặc Phụ lục 3
|
và
các mối nguy hại tiềm
|
|
|
- pH
|
- Chỉ tiêu đặc trưng cho loại
nước
|
của
Quy định này
|
ẩn
có khả năng ảnh hưởng xấu
|
|
|
|
- Độ cứng
|
|
đến
chất
|
B
|
Hóa lý
|
|
- Nitrat
|
|
lượng
nước
|
|
|
|
- Nitrit
|
|
|
|
|
|
- Ammon
|
|
|
|
|
|
- Clo
|
|
|
C
|
Vi sinh vật
|
Coliform tổng số
|
Coliform tổng số
|
|
|
|
|
Faecal coliform
|
Faecal coliform
|
|
|
D
|
Mức độ nhiễm xạ
|
---
|
---
|
|
|
5.1.2. Tần số lấy mẫu tối thiểu:
BẢNG
2
Chế
độ kiểm tra
|
Tần
số lấy mẫu
|
1.
KT 1
|
1 mẫu trung bình/ngày hoặc lô
|
2.
KT 2
|
1 mẫu trung bình/tuần
|
3.
KT 3
|
2 mẫu trung bình/năm
|
4.
KT 4
|
Tuỳ theo từng tình huống cụ thể
và khả năng ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước.
|
5.1.3. Mẫu và bảo quản mẫu:
BẢNG
3
Nhóm
chỉ tiêu
|
Thể
tích mẫu (lít)
|
Bảo
quản mẫu
|
Loại
bình chứa mẫu
|
A,
B
(Cảm quan, hoá lý)
|
10
|
Trong thùng lạnh (Nhiệt độ: 0
đến 5 độ C)
|
Chai PET, PE hoặc PC (*) (đối với
nước khoáng)
|
C
(Vi sinh vật)
|
0,5
|
Trong thùng lạnh (Nhiệt độ: 0
đến 5 độ C)
|
Chai thuỷ tinh đã được tiệt
trùng
|
D
(Nhiễm xạ)
|
10
|
Thêm 1ml axit nitơric đậm đặc
cho mỗi lít mẫu
|
Chai PE (*)
|
(*) - PET: Polyetylen
Terephtalat
- PE: Polyetylen
- PC: Polycacbonat
5.2. Toàn bộ các số liệu kiểm
tra đều phải được ghi chép trong sổ sách theo dõi chất lượng và được lưu trữ tại
cơ sở sản xuất không ít hơn 5 nămm. Tổ chức, cá nhân sản xuất phải lưu giữ toàn
bộ các hồ sơ liên quan đến biên bản kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra, giấy
chứng nhận đăng ký hoặc các hồ sơ có liên quan khác.
PHỤ LỤC 6
6.1. MẪU ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN
ĐÓNG CHAI (HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
XIN ĐĂNG KÝ
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
(HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
Kính gửi (Tên cơ quan cấp đăng
ký):..............................
(Tên tổ chức, cá nhân sản xuất):.................................
Xin đăng ký chất lượng cho mặt
hàng thực phẩm sau:
Tên hàng hoá (nước khoáng thiên
nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng
chai):......................................................
Dạng bao
gói:....................................................
Dung lượng tịnh/đơn vị bao
gói...................................
Sản lượng/năm:...................................................
Tên nguồn nước (hoặc loại nguồn
nước đối với nước uống đóng
chai):...........................................................
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất:...................................
Địa chỉ:.........................................................
Điện thoại:........................
Fax:.........................
Giấy phép sản xuất số............
ngày... tháng... năm...........
Nơi cấp:.........................................................
Chúng tôi cam kết sản xuất nước
khoáng thiên nhiên đóng chai (hoặc nước uống đóng chai) theo đúng tiêu chuẩn chất
lượng trong Quy định tạm thời về quản lý chất lượng nước khoáng thiên nhiên
đóng chai và nước uống đóng chai ban hành theo Quyết định số.........../1997/QĐ-
BKHCNMT ngày.... tháng.... năm 1997 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. Bản sao hồ sơ và giấy phép
khai thác của Bộ Công nghiệp (đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng
chai sản xuất từ nguồn nước ngầm) bản
2. Thuyết minh về điều kiện đảm
bảo chất lượng bản
3. Chứng nhận điều kiện vệ sinh
của cơ sở bản
4. Quy trình công nghệ sản xuất
nước khoáng thiên nhiên hoặc nước uống đóng chai bản
5. Bản sao văn bằng bảo hộ các đối
tượng sở hữu công nghiệp có liên quan (nếu có) bản
6. Nhãn sản phẩm nhãn
7. Mẫu sản phẩm mẫu
8. Bản chính phiếu kết quả thử
nghiệm bản
9. Thông tin khác (nếu có)
Vào
sổ tiếp nhận đăng ký
|
Ngày...
tháng... năm. ......
|
(Tên
đơn vị tiếp nhận)
|
(Giám
đốc tổ chức, cá nhân sản xuất)
|
MẪU
BIỂU GHI CHỈ TIÊU VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG
Số
TT
|
Tên
chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chất lượng đăng ký
|
Phương
pháp thử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NƠI DÃN NHÃN SẢN PHẨM
(để trống 1 trang)
Ghi chú: Việc nộp nhãn sản phẩm
này không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá theo Nghị định số
63/CP ngày 24/10/1996.
6.2. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG
THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI (HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
(TÊN
CƠ QUAN CẤP ĐĂNG KÝ)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:.............
|
|
CHỨNG
NHẬN
ĐĂNG
KÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
(HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
Tên hàng hoá (nước khoáng thiên
nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai):...............................................
Dạng bao
gói:.............................................
Dung lượng tịnh/đơn vị bao
gói............................
Sản lượng:................................................
Sản xuất tại nguồn nước:..................................
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất:............................
Địa chỉ:..................................................
Đã đăng ký sản xuất nước khoáng
thiên nhiên đóng chai (hoặc nước uống đóng chai) theo tiêu chuẩn chất lượng
trong quy định tạm thời số.........../1997/QĐ-BKHCNMT ngày... tháng...
năm...... của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
SỐ
ĐĂNG KÝ:..............................
Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng
này có hiệu lực đến ngày... tháng..... năm........ Giấy chứng nhận này không
thay thế cho "Giấy xác nhận chất lượng" lô hàng.
Ngày...
tháng.... năm....
Cơ
quan cấp đăng ký
(Ký
tên, đóng dấu)
NƠI
DÁN NHÃN SẢN PHẨM
6.3. MẪU GIA HẠN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN
ĐÓNG CHAI (HOẶC NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
Lần
1
|
Lần
2
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm.....
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm.....
|
Ngày...
tháng.... năm....
Cơ
quan cấp đăng ký
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày...
tháng.... năm....
Cơ
quan cấp đăng ký
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Lần
3
|
Lần
4
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm.....
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm.....
|
Ngày...
tháng.... năm....
Cơ
quan cấp đăng ký
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày...
tháng.... năm....
Cơ
quan cấp đăng ký
(Ký
tên, đóng dấu)
|