ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1566/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 18 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2697/QĐ-BCT ngày
18/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố TTHC mới ban hành thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương
tại Tờ trình số 72/TTr-SCT ngày 07/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa
trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương;
Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ244);
- Lưu: VT, Tu39/9.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
CÀ MAU
(Công
bố kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / 9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký
giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
2
|
Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai
giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng
ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu đăng ký giá đến Trung tâm giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ
00 đến 17 giờ 00 phút.
a) Đối với Biểu mẫu gửi
trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có
đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đóng dấu
công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu
cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến
phòng chuyên môn theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;
- Trường hợp Biểu mẫu không
đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi rõ
lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho thương
nhân đến nộp trực tiếp.
b) Đối với Biểu mẫu gửi
qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Trường hợp Biểu mẫu có
đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đóng dấu
công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu
điện 01 bản cho thương nhân;
- Trường hợp Biểu mẫu không
đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương
nhân để bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu.
c) Hết thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b khoản này,
nếu Sở Công Thương không có ý kiến yêu cầu thương nhân giải trình về các nội
dung của Biểu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
- Trường hợp Biểu mẫu có
nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá thì thương
nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến Sở Công Thương tối đa không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân giải trình cho đến ngày Sở Công Thương nhận văn bản giải trình
của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân.
- Thời hạn rà soát nội
dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả. Hết thời hạn nêu trên, nếu Sở Công Thương không có văn bản yêu cầu
thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và
thời gian điều chỉnh đã đề xuất.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Thương nhân lập Biểu
mẫu đăng ký giá và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo một trong
các hình thức sau:
+ Gửi trực tiếp: hai
(02) bản tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tại địa chỉ nêu trên (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa
chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị);
+ Gửi qua đường công
văn: hai (02) bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ nêu trên (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi
rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp
có trách nhiệm của đơn vị);
+ Gửi qua thư điện tử kèm
chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung
01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần:
- Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội
dung về Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết
minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).
- Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường
thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi
Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá
hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).
- 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên,
địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị.
1.3.2. Số lượng: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Hết thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu Sở Công Thương không có
ý kiến yêu cầu thương nhân giải trình các nội dung của Biểu mẫu thì thương nhân
được mua, bán theo mức giá đăng ký.
- Thời hạn rà soát nội
dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả. Hết thời hạn nêu trên, nếu Sở Công Thương không có văn bản yêu cầu
thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và
thời gian điều chỉnh đã đề xuất.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Được mua, bán theo giá đã đăng ký.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Biểu mẫu đăng ký giá theo
hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời gian nhà nước
thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá; khi thương nhân thay đổi giá
sản phẩm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Thông tư số
08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá,
kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
Phụ lục
số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh
doanh:
Quy cách phẩm chất; điều
kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho
các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH
GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân
xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia
tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI
TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng
(nếu có)
8. Giá bán (đã có
thuế)
2. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm
quyền giải quyền của Sở Công Thương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
thuộc đối tượng do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu kê khai
giá đến Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, Tầng 2,
Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ
00 đến 17 giờ 00 phút.
a) Đối với Biểu mẫu gửi
trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có
đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả dấu
công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu
cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến
phòng chuyên môn theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;
- Trường hợp Biểu mẫu không
đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương
nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu.
b) Đối với Biểu mẫu gửi
qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Biểu mẫu,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, nội dung Biểu mẫu, trường
hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển
ngay theo đường bưu điện 01 bản và gửi qua fax 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân;
đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến phòng chuyên môn theo thẩm quyền để
thực hiện rà soát.
- Trường hợp Biểu mẫu không
đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương
nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu.
c) Tổ chức, cá nhân thực
hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu
theo quy định và nộp lại cho Sở Công Thương trong vòng tối đa 05 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Công Thương thông báo bổ sung hồ sơ.
d) Khi điều chỉnh giá trong
phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, thương
nhân gửi thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông
tư số 08/2017/TT-BCT thay cho kê khai giá. Trường hợp lũy kế các lần thông báo
điều chỉnh vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề
trước đó, thương nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư.
đ) Trường hợp kê khai giảm
giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá
ngay, đồng thời gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy trình.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Thương nhân lập Biểu
mẫu kê khai giá và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo một trong
các hình thức sau:
+ Gửi trực tiếp: hai
(02) bản tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm giải quyết thủ
tục hành chính tinht tại địa chỉ nêu trên (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên,
địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách
nhiệm của đơn vị).
+ Gửi qua đường công
văn: hai (02) bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm giải
quyết thủ tục hành chính tinht tại địa chỉ nêu trên (kèm 01 phong bì có dán
tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người
trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
+ Gửi qua thư điện tử kèm
chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung
01 bản chính thức qua đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần:
- Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội
dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo
mức giá tại Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
- Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường
thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi
Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lục
số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
- 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên,
địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị.
2.3.2. Số lượng: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp Biểu mẫu có
đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đóng dấu
công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công
văn 01 bản cho thương nhân.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa
và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thương nhân bán lẻ sản phẩm
sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trong trường hợp bán
giá cao hơn giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai với cơ quan chức năng.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Được mua, bán theo giá đã kê khai.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Biểu mẫu kê khai giá
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
- Thông báo giá theo hướng
dẫn tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời gian nhà nước
không áp dụng biện pháp bình ổn giá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Thông tư số
08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá,
kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
Phụ lục số 2: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./.....
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
Kính
gửi: Sở Công Thương.
Thực hiện Thông tư số
.................. ngày .................. của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi
Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ
ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá)
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi
đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê
khai:.........................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:..........................................................................................................
-
Email:..................................................................................................................................
- Số
fax:.................................................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ
quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê
khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê khai (bán buôn, bán
lẻ): Các mức giá tại tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
giá kê khai hiện hành
|
Mức
giá kê khai mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến
động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến
mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện
vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ
ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến
đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01
đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý
nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành
mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kê
khai giá bán lẻ khuyến nghị cùng với giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.
Phụ
lục số 3: MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ
Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./.....
V/v thông báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước
trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
Kính
gửi: Sở Công Thương
Thực hiện Thông tư số ......................
ngày ................... của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị thông báo giá)
thông báo mức giá sữa hoặc thực phẩm chức năng bán trong nước điều chỉnh trong phạm
vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó (Bảng thông báo
mức giá đính kèm).
Mức giá này thực hiện từ ngày
..../.... / ......
... (tên đơn vị thông báo giá)
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi
đã thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:.............................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thông báo
giá:............................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:........................................................................................................
-
Email:................................................................................................................................
- Số
fax:...............................................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ
quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức
giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
BẢNG
THÔNG BÁO GIÁ BÁN LẺ
TRONG NƯỚC
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Thông báo giá bán lẻ trong nước:
Các mức giá tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
giá kê khai/thông báo liền kề trước
|
Mức giá thông báo
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá thông báo này thực hiện
từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá thông báo là mức giá bán dự
kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho
01 đơn vị sản phẩm.