ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 151/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 18 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI CAM SÀNH TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hiệp hội
Cam sành tỉnh Hà Giang và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Hiệp hội
Cam sành tỉnh Hà Giang đã được Đại hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2017-2022 của Hiệp hội
Cam sành tỉnh Hà Giang thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Hiệp hội Cam
sành tỉnh Hà Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP,
Trung tâm TT-CB, CVNC, KTN, KGVX;
- Các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp &PTNT;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
ĐIỀU LỆ
HIỆP HỘI CAM SÀNH TỈNH HÀ GIANG
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Cam sành
tỉnh Hà Giang.
2. Biểu tượng: Hiệp hội Cam sành tỉnh
Hà Giang sẽ thống nhất sau.
Điều 2. Tôn chỉ,
mục đích
Hiệp hội Cam sành tỉnh Hà Giang (sau
đây gọi tắt là Hiệp hội) là một tổ chức xã hội nghề nghiệp tự nguyện thành lập
của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang tham gia các
hoạt động trên lĩnh vực sản xuất, chế biến, dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm hoặc
ngành nghề khác có liên quan cùng tham gia, hỗ trợ để phát triển chuỗi giá trị
cam sành Hà Giang, phát triển bền vững.
Hiệp hội tập hợp, đoàn kết hội viên,
hoạt động thường xuyên, cùng chung mục đích, không vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của Hiệp hội, của hội viên, của cộng đồng; hỗ trợ nhau hoạt động
có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con
dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp
hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại: Nhà
ông Phạm Quang Lân, thôn Vĩnh Chính, xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà
Giang.
Điều 4. Phạm vi,
lĩnh vực hoạt động
1. Hiệp hội Cam sành tỉnh Hà Giang hoạt
động trong phạm vi tỉnh Hà Giang, trong lĩnh vực các ngành nghề có liên quan đến
sản xuất, chế biến, dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm Cam sành Hà Giang. Hiệp hội có
thể gia nhập các tổ chức chuyên ngành trong khu vực trên phạm vi toàn quốc, ký
kết hợp tác kinh tế quốc tế.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ngành,
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai,
minh bạch.
3. Tự bảo đảm
kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ theo Pháp luật Việt Nam
và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội trong các hoạt động liên
quan đến sản xuất, dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm Cam sành trong tỉnh, ngoài tỉnh
và xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh
theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định
của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề
liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội
theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ hội trên cơ sở hội
phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định
của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động của Hiệp hội.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều
lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để
làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục,
truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức,
phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện
đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan
đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển địa phương.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước
và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương,
chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp
luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong nội bộ hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh
phí của Hiệp hội kể cả nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài theo đúng
quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên
chính thức, hội viên danh dự và hội viên liên kết.
a) Hội viên chính thức: công dân, tổ
chức Việt Nam tại tỉnh Hà Giang tham gia hoạt động trong các lĩnh vực trồng trọt,
sơ chế, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu, khoa học công nghệ, đào tạo, tài
chính, tư vấn, dịch vụ và những lĩnh vực khác có liên quan đến Cam sành Hà
Giang; không phân biệt cấp quản lý.
b) Hội viên danh dự: là những công
dân, các nhà quản lý khoa học, kỹ thuật và tổ chức pháp nhân có công lao đối với
sự nghiệp phát triển ngành nói chung và hội nói riêng được Hiệp hội mời làm hội
viên danh dự.
c) Hội viên liên kết: các Doanh nghiệp
liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam,
có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, có đơn
tự nguyện gia nhập Hiệp hội thì được Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét, công nhận
là hội viên liên kết.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: là
công dân Việt Nam tán thành tôn chỉ, mục đích, Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện đóng
góp đầy đủ hội phí, các quỹ của Hiệp hội theo quy định. Có đơn tự nguyện xin
gia nhập Hiệp hội. Nhiệt tình tham gia một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động của Hiệp
hội.
Điều 9. Quyền của
hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do
Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định
các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị,
đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh
vực hoạt động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp
hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Hiệp hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự
được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các
vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra
Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ
của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy
định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt
của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát
triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không
được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp
hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục,
thẩm quyền kết nạp hội viên, thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Tự nguyện có đơn xin gia nhập và
đóng góp đầy đủ hội phí, các quỹ hội theo quy định đều được tiếp nhận hồ sơ để
xem xét kết nạp và được công nhận là hội viên khi có ít nhất 2/3 số Ủy viên Ban
Chấp hành tán thành kết nạp.
2. Hội viên tự nguyện xin rút ra khỏi
Hiệp hội cần gửi đơn cho Ban Chấp hành Hiệp hội.
3. Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp
hội trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hiệp hội, làm ảnh hưởng đến
thể diện, uy tín và tài chính của Hiệp hội.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu
tổ chức của Hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Thư ký.
6. Về tổ chức: cấp tỉnh thành lập Hiệp
hội; cấp huyện thành lập các Chi hội; cấp xã thành lập các Tổ hội. Tất cả các
Chi hội, Tổ hội thuộc Hiệp hội và thống nhất một đầu mối chung là Hiệp hội Cam
sành Hà Giang, thực hiện theo Điều lệ Hiệp hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp
hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần
ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội
viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai)
số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức
có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận báo cáo tổng kết nhiệm kỳ,
phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội.
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội
(nếu có).
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hiệp hội.
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.
đ) Thảo luận và quyết định một số vấn
đề quan trọng của Hiệp hội vượt quá thẩm quyền giải quyết của Ban chấp hành (nếu
có).
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết trong Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định.
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết
định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp
hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội
bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên
Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm
kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp
hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai
nhiệm kỳ Đại hội.
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại
hội.
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Hiệp hội.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của
Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con
dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp
hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm
tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng ủy
viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy
chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 04 lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 50% tổng số ủy
viên Ban Chấp hành.
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là
hợp lệ khi có 50% ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu
quyết do Ban Chấp hành quyết định.
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên 50% tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 15. Ban Thường
vụ
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường
vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường
vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết
định của Ban Chấp hành; Lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp
hành.
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định
triệu tập họp Ban Chấp hành.
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo
các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy
chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp
hội.
b) Ban Thường vụ định kỳ 3 tháng họp
một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 50%
tổng số ủy viên Ban Thường vụ.
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là
hợp lệ khi có trên 50% ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có
thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định.
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên 50% tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Kiểm
tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng
ban, Phó trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu
chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra
cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị
trực thuộc Hiệp hội, hội viên.
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
Điều 17. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp
nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên
Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội
quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo,
điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; Nghị quyết
Đại hội; Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ.
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Hiệp hội.
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc
chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản
cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch
Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội
chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội;
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc
được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp
hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 18. Thư ký
Hiệp hội
1. Thư ký Hiệp hội là người hỗ trợ trực
tiếp mọi hoạt động của Hiệp hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hiệp
hội:
a) Hỗ trợ xây dựng quy chế hoạt động
của Hiệp hội, Quy chế quản lý tài chính, tài sản của Hiệp hội trình Ban Chấp
hành phê duyệt.
b) Định kỳ báo cáo cho Ban Thường vụ
và Ban Chấp hành về các hoạt động của Hiệp hội.
c) Hỗ trợ lập
báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.
d) Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu
về các hội viên và tổ chức trực thuộc.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 19. Chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;
đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định
của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên
quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 20. Tài
chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội (50.000 đồng),
hội phí hàng năm của hội viên (100.000 đồng/năm).
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội
theo quy định của pháp luật.
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ
được giao (nếu có).
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Hiệp hội.
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm
phương tiện làm việc.
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối
với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: tài sản của
Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp
hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật;
được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 21. Quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ
được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công
khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục
đích hoạt động của Hiệp hội.
4. Ban kiểm tra có trách nhiệm kiểm
tra, giám sát các hoạt động của Hiệp hội về công tác quản lý, tổ chức thực hiện,
tài chính, tài sản có báo cáo Ban Chấp hành Hiệp hội, báo cáo công khai hàng
năm cho hội viên.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 22. Khen
thưởng
Những hội viên tham gia Hiệp hội có
thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển trên tất cả các lĩnh vực
sản xuất, chế biến, dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm hay lĩnh vực khác có liên quan đến
Cam sành Hà Giang sẽ được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Kỷ luật
Hội viên có hành vi vi phạm Điều lệ,
trái với Nghị quyết của Hiệp hội, làm tổn hại đến uy tín, danh dự của Hiệp hội
hoặc bỏ sinh hoạt thường kỳ nhiều lần không lý do chính đáng, không đóng hội
phí hàng năm, tùy mức theo mức độ vi phạm sẽ bị Ban Chấp hành phê bình hoặc xóa
tên khỏi danh sách Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Hiệp hội
Chỉ có Đại hội đại biểu hoặc Đại hội
toàn thể hội viên của Hiệp hội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc
sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành.
Điều lệ này gồm 08 Chương 24 Điều đã
được Đại hội thành lập Hiệp hội Cam sành tỉnh Hà Giang thông qua ngày 06 tháng
12 năm 2017. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp
hành Hiệp hội Cam sành tỉnh Hà Giang có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực
hiện Điều lệ này.