ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
151/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 06 năm 1988
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG VỀ : CHÓA ĐÈN ĐƯỜNG THỦY NGÂN 125W KÝ HIỆU
53 TCV 139-88
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1983
;
- Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng
ban hành Điều lệ về công tác Tiêu chuẩn hóa ;
- Căn cứ Thông tư số 488/KHKT/TT ngày 5-6-1966 của Ủy ban Khoa học và kỹ thuật
Nhà nước về việc xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý Tiêu chuẩn kỹ thuật
địa phương của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp;
- Xét yêu cầu cần thiết của công tác quản lý kỹ thuật ở thành phố Hồ chí Minh;
- Theo đề nghị của đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ
Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành kèm
theo quyết định này Tiêu chuẩn địa phương về : Chóa đèn đường thủy ngân 125W.
Ký hiệu 53 TCV 139-88.
Điều 2.- Tiêu chuẩn này là
căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm trong phạm vi, sản xuất (thuộc các cơ sở
quốc doanh, Công tư hợp doanh, tập thể và cá thể) cũng như trong lưu thông phân
phối.
Điều 3.- Các cơ quan quản
lý đôn đốc, theo dõi, kiểm tra để đề nghị khen thưởng những cơ sở thực hiện tốt.
Tiêu chuẩn đã ban hành và xử lý nghiêm minh những cơ sở làm ăn gian dối.
Điều 4. – Tiêu chuẩn này có
hiệu lực kể từ ngày ký và được lưu hành trong toàn thành phố.
Điều 5. – Các đồng chí Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ thuật
thành phố, Liên hiệp xã thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân các quận, huyện và các
cơ sở liên quan đến sản xuất và kinh doanh mậ hàng này trong thành phố chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Huấn
|
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
CHÓA
ĐÈN ĐƯỜNG THỦY NGÂN 125W
53
TCV 139-88
- Cơ quan biên soạn : Xí nghiệp cơ
khí Lữ Gia
- Cơ quan đề nghị ban hành : Chi
cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Cơ quan trình duyệt : Ủy ban khoa
học và kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan xét duyệt và ban hành :
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- Quyết định ban hành số
151/QĐ-UB ngày 4-6-1988.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CHÓA
ĐÈN ĐƯỜNG THỦY NGÂN 125
|
53
TCV 139-88
Có
hiệu lực từ :
|
Tiêu chuẩn này bao gồm các kiểu loại
chóa đèn dùng bóng thủy ngân cao áp 125W, điện thế tối đa là 250V, phục vụ chiếu
sáng công cộng. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các chóa đèn được sản xuất và
lưu thông phân phối trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh, không đề cập đến chấn
lưu và bóng đèn.
1.– Kiểu loại và hông số kích
thước cơ bản.
1.1. Hình dáng chóa đèn có thể tạo
tự do tùy thiết kế. Khối lượng toàn bộ không quá 4kg (không kể bóng và chấn
lưu).
1.2. Kích thước lỗ lắp cần đèn dạng
cồn phài phù hợp với qui định trong bảng 1.
mm
|
Bảng
1
|
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
quy định
|
1.
Đường kính đầu
2.
Đường kính cuối
3.
Chiều dài
|
37
± 0,5
35
± 0,5
85
± 2
|
1.3. Kích thước ren đui đèn phải
là loại ren tròn E.27 theo TCVN 2550-78.
2.– Yêu cầu kỹ thuật.
2.1. Thân và nắp chóa đèn phải được
làm bằng nhôm A13 hoặc hợp kim nhôm AlMg 5 có ứng suất kéo không nhỏ hơn 20kg/mm2.
Cho phép thay thế bằng vật liệu khác có tính tương đương và có khả năng chống
rỉ tốt.
2.2. Các chi tiết như bu long, vít,
khoen dẫn điện dùng trong chui đèn, khoen dấu dây điện phải làm bằng đồng Cu 3
hoặc hợp kim theo TCVN 1659-75 và phải được xi mạ bảo vệ.
2.3. Các chi tiết như trục bản lề,
vít xiết, giá đỡ làm bằng thép CT38, CT42 theo TCVN 1659-75 và phải được xi mạ
chống rỉ. Chất lượng lớp mạ tối thiểu phải đạt hạng C theo 53 TCV 30-77 hoặc 53
TCV 31-77.
2.4. Chụp đèn phải được làm bằng
thủy tinh silicat có bề dày từ 6 đến 8mm, khối lượng từ 1,1 đến 1,5kg, cho phép
thay thế bằng vật liệu khác có hiệu suất quang thông tương đương.
2.5. Độ bền xung nhiệt của chụp thủy
tinh phải không nhỏ hơn 650C.
2.6. Số bọt khí trên chụp thủy
tinh cho phép như sau :
- Tối đa 1 bọt khí đường kính từ
6 đến 10mm.
- Tối đa 2 bọt khí đường kính từ
2 đến 6mm.
- Tối đa 5 bọt khí đường kính nhỏ
hơn 2mm.
- Bọt li ti có đường kính nhỏ hơn
2mm: không được tập trung ở phần giữa chụp đèn và diện tích phần bọt này không
được lớn hơn 1/10 diện tích mặt chụp đèn.
Trên mỗi chụp thủy tinh chỉ cho phép
xuất hiện 2 trong 4 loại khuyết tật trên.
2.7. Đệm nắp, đệm chụp đèn phải làm
bằng cao su tổng hợp, sốp, không hút ẩm, hệ lão hóa phải không nhỏ hơn 0,8.
2.8. Các chi tiết chóa đèn phải được
lắp chặt bằng các vòng đệm vênh thích hợp.
2.9. Các bu lông, vít phải phủ hợp
với TCVN 1916-76 và TCVN 1917-76, không nhỏ hơn M4, trừ trường hợp dùng trong
đui đèn.
2.10. Chóa đèn phải kín, không bị
nước, bụi, côn trùng xâm nhập.
2.11. Chóa đèn phải được thiết
kế có bộ phận chống xoay.
2.12. Phần ngoài chóa đèn phải được
phủ bằng lớp sơn hoặc xi mạ bảo vệ, lớp sơn phải nhẵn bóng, phủ đều vá có độ
bám tốt. Nếu chóa đèn được xi mạ thì chất lượng lớp mạ tối thiếu phải đạt hạng
C theo 53 TCV 30-77 hoặc 53 TCV 31-77.
2.13. Vỏ đui đèn phải được làm bằng
vật liệu cách điện tốt, chịu được phóng điện áp 2.000V, tần số 50 Hz trong 1
phút vá chịu được trắc nghiệm độ bền xung nhiệt.
2.14. Dây dẫn điện phải làm bằng
dây đồng Cu 1 hoặc Cu 2, tiết diện lõi không nhỏ hơn 1mm2, phải là loại dây mềm,
nhiều sợi. Vỏ bọc phải không hút ẩm, chịu được nhiệt độ 500C trong thời gian
liên tục ít nhất 12 giờ theo TCVN 2103-77. Dây điện bọc nhựa PVC.
2.15. Chóa đèn phải được thiết kế
đảm bảo an toàn về điện. Chóa đèn phải có dây nối đất, tiếp xúc tốt theo QPVN
13-78.
2.16. Điện trở cách điện giữa các
phần tử mang điện với vỏ kim loại phải không nhỏ hơn 20 MΩ trong môi trường khô
ráo và không nhỏ hơn 2MΩ trong môi trường ẩm ướt.
2.17. Hiệu suất quang thông của chóa
đèn phải không nhỏ hơn 30%, đảm bảo ánh sáng truyền qua ở những nơi mờ kém nhất.
2.18. Nhiệt độ trung bình không khí
trong chóa đèn lúc có tải không quá 550 .
3.– Phương pháp thử .
3.1. Chóa đèn được thử theo 1
trong 2 cách sau :
- Thử điển hình: tiến hành khi thử
mẫu định kỳ hoặc khi chế tạo kiểu chóa đèn mới. Số lượng mẫu và phương pháp lấy
mẫu theo TCVN 2600-78 và TCVN 2602-78. Thử điển hình bao gồm tất cả các chỉ tiêu
quy định trong tiêu chuẩn này.
- Kiểm tra xuất xưởng: kiểm tra toàn
bộ chóa đèn được chế tạo. Kiểm tra xuất xưởng bao gồm tối thiểu các chỉ tiêu
sau : 3.2, 3.3, 3.4, 3.9, 3.12.
3.2. Kiểm tra mặt ngoài của chóa
đèn và chụp thủy tinh bằng mắt thường.
3.3. Đo các kích thước cơ bản của
chóa đèn bằng thước cặp du xích 1/20mm.
3.4. Xác định độ bền xung nhiệt của
chụp thủy tinh theo TCVN 1045-71.
3.5. Kiểm tra chất lượng lớp mạ các
chi tiết bằng thép theo 53TCV 30-77, 53TCV 31-77 hoặc 53TCV 32-77.
3.6. Kiểm tra lớp sơn vỏ chóa
đèn theo TCV 2097-77.
3.7. Xác định hệ số lão hóa đệm
cao su theo TCVN 2229-77.
3.8. Thử độ rung : dùng thiết bị
rung tần số thay đổi được từ 0 đến 50 Hz để kiểm tra độ ổn định của chóa đèn. Chóa
đèn được cho rung ở tầng số thay đổi từ 5 đến 30 Hz trong ít nhất 30 phút.
3.9. Thử độ kín: Dùng vòi nước miệng
hoa sen với áp lực khoảng 10N/cm2, phun lên chóa đèn ở nhiểu góc độ khác nhau
và thay đổi trong thời gian ít nhất 15 phút; sau khi thử, bên trong chóa đèn
không bị thấm nước.
3.10. Thử phóng điện cao áp vỏ đui
đèn và độ bền xung nhiệt theo TCVN 1835-76.
3.11. Thử khả năng chịu được nhiệt
độ 500C trong 12 giờ của dây dẫn điện theo TCVN 2103-77.
3.12. Đo điện trở cách điện của dây
dẫn và đui đèn bằng Mégohm 500V.
3.13. Xác định hiệu suất quang thông
của chóa đèn : bằng cách xác định tỷ số quang thông của chóa đèn lắp bóng 125W
và của bóng 125W đo trong cùng một điều kiện.
4. - Ghi nhãn – bao gói – vận
chuyển – bảo quản
4.1. Mỗi chóa đèn phải kèm theo:
a) Nhãn hiệu ghi rõ :
- Chóa đèn đường 125W.
- Tên và cơ sở sản xuất.
- Có giấy chứng nhận đăng ký chất
lượng sản phẩm.
- Số hiệu của tiêu chuẩn này.
b) Bản hướng dẫn sử dụng :
4.2. Nhãn hiệu phải dính chặt trên
chóa đèn, phải bền, không phai mờ trong thời gian bảo hành.
4.3. Thời gian bảo hành ít nhất là
1 năm kể từ ngày sử dụng và thời gian lưu kho không được quá 3 năm.
4.4. Mỗi chóa đèn phải có bao bì,
thùng giấy hoặc thùng gỗ có lót đệm để tránh va đập. Ngoài thùng phải có dấu
hiệu chống ẩm, dễ vỡ, dấu hiệu không lật ngược TCVN 3673-81, Ngoài thùng cần
ghi :
- Tên sản phẩm – kiểu loại.
- Tên cơ sở sản xuất.
- Số lượng sản phẩm.
- Khối lượng thùng.
Mỗi kiện có thể chứa 20 thùng và
thể tích mỗi kiện không quá 3m3, khối lượng không quá 90kg.
4.5. Khi bốc dỡ, di chuyển phải làm
nhẹ tay, không để rơi đổ, tuân theo dấu hiệu ghi ngoài thùng, kiện.
4.6. Kho chứa phải khô ráo, sạch
sẽ, khi lưu kho phải kê gỗ cách mặt đất ít nhất 0,1m. Không xếp mỗi chồng quá 10
thùng và quá 3 kiện.
PHỤ LỤC
(thuật
ngữ)
1. Chóa đèn thường : Hộp kín
chứa nguồn sáng có lắp kính khúc xạ, tấm phản chiếu hoặc tấm chắn khác thích
hợp nguồn sáng để biến đổi nguồn sáng phát ra, bảo vệ nguồn sáng không bị ảnh
hưởng của môi trường khí hậu, côn trùng.
2. Chụp đèn : Mặt trước chóa
đèn có hình dạng cong, lồi làm bằng vật liệu trong suốt (thông thường làm bằng
thủy tinh) để truyền ánh sáng.
3. Hiệu suất quang thông
: Tỷ số tính bằng % giữa quang thông của chóa đèn lắp bóng và quang thông của bóng
(quang thông : cường độ nguồn sáng, đơn vị là lumen).
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ