ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 15/2007/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về cước vận chuyển
hàng hóa tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 824 /STC-QLGCS ngày 28/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Trưởng
Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
03/2005/QĐ-UB ngày 7/01/2005 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính (Cục QLG);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT Tinh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- Ban QL KKT Dung Quất;
- VP TT Tinh ủy, VP HĐND tỉnh;
- VPUB: PVP, CNXD,VHXH; TT công báo;
- Lưu: VT, TCTM.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Thị Loan
|
QUY ĐỊNH
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành theo Quyết đinh số: 15/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Những qui định
về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tại Qui định này được áp dụng trong các
trường hợp sau:
1.1 Xác định cước
vận chuyển hàng hóa được thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước.
1.2 Xác định đơn
giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ
giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
2. Trường hợp thực
hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá được thanh toán bằng toàn
bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu
nhưng mức tối đa không được cao hơn mức cước qui định tại Quy định này.
3. Là căn cứ để
các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng
hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
4. Cước vận chuyển
hàng hóa bằng ô tô tại Quy định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng. Căn cứ vào điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tế tại
từng địa bàn trong từng thời kỳ mà các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách xác định
mức cước vận chuyển hợp lý nhưng không được cao hơn mức cước quy định tại Quy định
này.
Điều 2. Phân loại bậc hàng
1. Hàng bậc 1 bao
gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
2. Hàng bậc 2 bao
gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại,
các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ,
các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song,...) các
thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn,
ống (trừ ống nước)...).
3. Hàng bậc 3 bao
gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật),
xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo,
giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị
chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Hàng bậc 4 bao
gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại
hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng
phi.
Trường hợp vận
chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp
trình Sở Tài chính thẩm định để làm cơ sở tính cước vận chuyển.
Điều 3. Trọng lượng hàng hoá tính cước, khoảng cách tính cước, loại đường
tính cước và đơn vị tính cước
1. Trọng lượng
hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là
Tấn (ký hiệu là T).
2. Khoảng cách
tính cước:
- Khoảng cách tính
cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến đường vận chuyển khác nhau thì
khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên
tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá hoặc cấm
lưu thông thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai
bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lý khác.
- Đơn vị khoảng
cách tính cước là Kilômét (ký hiệu là Km).
- Khoảng cách tính
cước tối thiểu là 1 Km
- Qui tròn khoảng
cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính
là 1 Km.
3. Loại đường tính
cước: Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo qui định phân cấp quản lý
các tuyến đường của UBND tỉnh.
4. Đơn vị tính cước
là đồng/Tấn.Kilômét (ký hiệu là đ/T.Km ).
Điều 4. Một số qui định về hàng hóa vận chuyển thiếu tải, hàng quá khổ,
hàng quá nặng
1. Hàng thiếu tải:
Trường hợp có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của
phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng
hết trọng tải đăng ký của xe.
2. Hàng quá khổ,
hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là
loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một
trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới
12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của
kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng qui định của thùng
xe.
+ Có chiều cao quá
3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là
loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng
trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện
hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá
khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương
tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải
phương tiện dùng để vận chuyển. Những trượng hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
Chương II
NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Đơn giá cước cơ bản
1. Hàng bậc 1:
Đơn vị: Đồng/Tấn.Km
Loại đường
Cự ly (Km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường loại 6
|
1
|
5.600
|
6.720
|
7.997
|
11.755
|
17.045
|
24.715
|
2
|
3.100
|
3.720
|
4.427
|
6.507
|
9.435
|
13.681
|
3
|
2.230
|
2.676
|
3.184
|
4.680
|
6.786
|
9.840
|
4
|
1.825
|
2.190
|
2.606
|
3.831
|
5.555
|
8.055
|
5
|
1.600
|
1.920
|
2.285
|
3.359
|
4.870
|
7.061
|
6
|
1.446
|
1.735
|
2.064
|
3.034
|
4.399
|
6.378
|
7
|
1.333
|
1.599
|
1.903
|
2.797
|
4.055
|
5.880
|
8
|
1.245
|
1.494
|
1.778
|
2.613
|
3.789
|
5.494
|
9
|
1.173
|
1.407
|
1.674
|
2.461
|
3.568
|
5.173
|
10
|
1.114
|
1.337
|
1.604
|
2.358
|
3.419
|
4.957
|
11
|
1.063
|
1.275
|
1.517
|
2.230
|
3.233
|
4.688
|
12
|
1.016
|
1.219
|
1.450
|
2.131
|
3.090
|
4.480
|
13
|
968
|
1.161
|
1.381
|
2.030
|
2.943
|
4.267
|
14
|
924
|
1.109
|
1.320
|
1.940
|
2.813
|
4.079
|
15
|
883
|
1.059
|
1.260
|
1.852
|
2.685
|
3.893
|
16
|
846
|
1.015
|
1.208
|
1.775
|
2.574
|
3.732
|
17
|
820
|
984
|
1.171
|
1.721
|
2.495
|
3.618
|
18
|
799
|
959
|
1.141
|
1.677
|
2.431
|
3.525
|
19
|
776
|
931
|
1.108
|
1.629
|
2.362
|
3.425
|
20
|
750
|
900
|
1.071
|
1.574
|
2.282
|
3.309
|
21
|
720
|
864
|
1.028
|
1.511
|
2.191
|
3.177
|
22
|
692
|
830
|
988
|
1.452
|
2.105
|
3.052
|
23
|
667
|
800
|
952
|
1.399
|
2.028
|
2.940
|
24
|
645
|
774
|
927
|
1.354
|
1.963
|
2.846
|
25
|
624
|
749
|
891
|
1.310
|
1.899
|
2.753
|
26
|
604
|
725
|
863
|
1.268
|
1.839
|
2.666
|
27
|
584
|
701
|
834
|
1.226
|
1.778
|
2.578
|
28
|
564
|
677
|
805
|
1.184
|
1.717
|
2.490
|
29
|
545
|
654
|
778
|
1.144
|
1.659
|
2.405
|
30
|
528
|
633
|
753
|
1.107
|
1.605
|
2.328
|
31-35
|
512
|
614
|
730
|
1.074
|
1.557
|
2.258
|
36-40
|
498
|
597
|
710
|
1.044
|
1.514
|
2.196
|
41-45
|
487
|
584
|
695
|
1.021
|
1.481
|
2.148
|
46-50
|
477
|
572
|
681
|
1.000
|
1.451
|
2.104
|
51-55
|
468
|
561
|
667
|
981
|
1.423
|
2.063
|
56-60
|
460
|
552
|
657
|
965
|
1.400
|
2.030
|
61-70
|
453
|
543
|
646
|
950
|
1.377
|
1.997
|
71-80
|
447
|
536
|
638
|
937
|
1.359
|
1.971
|
81-90
|
442
|
530
|
631
|
927
|
1.344
|
1.949
|
91-100
|
438
|
525
|
625
|
918
|
1.331
|
1.931
|
Từ 101 Km trở lên
|
435
|
522
|
621
|
913
|
1.324
|
1.920
|
2. Hàng bậc 2: bằng
1,1 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;.
3. Hàng bậc 3: bằng
1,3 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;
4. Hàng bậc 4: bằng
1,4 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;
5. Các quy định về
cước cơ bản.
- Đơn giá cước cơ
bản quy định tại khoản 1 điều này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên
6 loại đường ở 41 cự ly khác nhau.
- Đơn giá cước cơ
bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với cước cơ bản đối
với hàng bậc 1.
Điều 6. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển hàng
hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào
thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, lọai đường đó để tính cước.
2. Vận chuyển hàng
hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của
khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn
đường rồi cộng lại.
Điều 7. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm (trừ bớt) cước so với
mức cước cơ bản:
1. Cước vận chuyển
hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của huyện miền núi (xã miền
núi vùng cao theo qui định của Ủy ban Dân tộc và miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc)),
phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển
hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và
các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển
hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một
vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển
hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng.
4.1. Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước
cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước
qui định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên của khoản này, mỗi lần sử dụng được tính
như sau:
- Thiết bị tự đổ,
thiết bị hút xả : được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng;
- Thiết bị nâng hạ:
được cộng thêm 3.000 đ/Tấn hàng.
5. Trường hợp vận
chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
5.1. Nếu hàng hóa
vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
5.2. Nếu hàng hóa
vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
5.3. Nếu hàng hóa
vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
6. Trường hợp vận
chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước
vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
Trường hợp vận
chuyển một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng chỉ được tính một mức cước quá
khổ hoặc quá nặng.
Trường hợp vận
chuyển một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chỉ được tính một mức tối đa
không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
Điều 8. Các lọai chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại
Điều 5 của Quy định này.
1 Chi phí huy động
phương tiện:
Quãng đường huy động
có chiều dài dưới 3Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được
huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3Km đến địa điểm
khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về
nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường
hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để
phương tiện).
Tiền huy động
phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện
|
=
|
[(Tổng số Km xe
chạy – 3Km xe chạy đầu x 2) - (Số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước
hàng bậc 1, đường loại 1ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng ký phương tiện
|
2. Chi phí phương
tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ
làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian qui định
trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ
phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi qui
định cho các loại xe là 15.000 đ/Tấn-xe-giờ và 6.000 đ/Tấn-moóc- giờ.
- Việc quy tròn số
lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên
30 phút tính là 1 giờ.
3. Chi phí chèn
lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa
(hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi hỏi
phải lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền
chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Chi phí chèn lót,
chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận
tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công
việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
4. Phí đường, cầu,
phà:
Trường hợp phương
tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh
toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy
định.
5. Chi phí vệ sinh
phương tiện:
- Phương tiện vận
tải đưa đến xếp hàng phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận
tải đảm nhận không tính tiền.
- Trường hợp vận
chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn,… thì chủ hàng phải
trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Điều 9. Vận chuyển hàng hoá trong trường hợp đặc biệt
1. Đối với hàng
hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại
hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container
2. Vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng
theo qui định cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định
hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành; UBND các huyện, Thành phố
1. Giám đốc Sở Tài
chính có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc thực hiện cước vận chuyển hàng hoá bằng
ô tô theo Quy định này.
2. Giám đốc các Sở:
Giao thông Vận tải, Xây dựng; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm
vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các cấp, các ngành kịp thời báo cáo UBND
tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.