ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1469/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG NGHIỆP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1747/QĐ-TTG NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch thực hiện kết luận số 97-KT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 7, khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ
trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 27
tháng 02 năm 2015 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp
tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết
số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3531/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành
phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về Chiến lược công tác
dân tộc trên địa bàn Thành phố đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4937/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở cơ sở
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 413/TTr-SKHCN ngày 09
tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ
khoa học và công nghệ về nông nghiệp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2025 theo Quyết định số
1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Ban TC.TU, Ban TG.TU;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (CNN/Đ) MH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG NGHIỆP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1747/QĐ-TTG
NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân
tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Chương
trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày
15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện
đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng
6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3531/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động về Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn Thành
phố đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 4937/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở cơ sở giai
đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5702/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản
theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phồ Hồ Chí
Minh, giai đoạn 2016 - 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Giai đoạn 2016 - 2020
- Xây dựng ít nhất 120 mô hình ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ có hiệu quả; xây dựng ít nhất 20% mô
hình liên kết ứng dụng khoa học và công nghệ theo chuỗi
giá trị hàng hóa;
- Chuyển giao ít
nhất 150 lượt công nghệ mới, tiên tiến nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý và tổ chức triển khai dự án, năng lực ứng dụng, chuyển giao công nghệ
cho ít nhất 50 cán bộ quản lý và 50 kỹ thuật viên cơ sở, khoảng 3.000 lượt nông
dân để có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý thường xuyên bám sát địa bàn giúp
nông dân tiếp tục mở rộng việc áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ đã được
chuyển giao.
- Có ít nhất 01 doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoạt động chuyển giao khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển nông thôn.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Xây dựng ít nhất 100 mô hình ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ có hiệu quả;
- Chuyển giao 150 lượt công nghệ mới,
tiên tiến ở các lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong đó có ít nhất 20% công
nghệ cao;
- Đào tạo ít nhất 50 kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn kỹ thuật cho ít nhất 3.000 lượt nông dân;
- Có ít nhất 4 doanh nghiệp khoa học
và công nghệ hoạt động chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển
nông thôn.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ
khoa học và Công nghệ phục vụ nông nghiệp cho các
huyện và các tỉnh thành
- Tiến hành xây dựng các mô hình ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ để có thể đưa vào phục vụ nông
nghiệp, nông thôn; trên cơ sở các đề tài nghiên cứu, dự án sản xuất thử nghiệm
cấp Thành phố đã được nghiệm thu, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Khu Nông nghiệp công nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học, các viện
nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức Khoa học và công nghệ, doanh nghiệp,
các tổ chức nước ngoài tập hợp các dữ liệu, tài liệu, mô hình đã có.
- Tổ chức hoàn thiện các mô hình đã
có và hiện đang triển khai trên thực tế tại các địa bàn huyện, thông qua việc gắn
kết với các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức khoa học và công nghệ.
- Trên cơ sở các mô hình đã được tập
hợp, tổ chức rà soát, lựa chọn mô hình phù hợp với từng huyện để tiến tới
chuyển giao.
- Xây dựng các hướng nghiên cứu, đề
tài phù hợp với từng mục tiêu chuyển giao cụ thể.
2. Đào
tạo và hình thành mạng lưới lực lượng kỹ thuật, chuyển giao tại các huyện
- Tổ chức lựa chọn cán bộ quản lý (chủ
nhiệm câu lạc bộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, chủ nhiệm hợp tác xã, tổ
trưởng tổ hợp tác), kỹ thuật viên từ trạm
khuyến nông, hội nông dân các huyện để đào tạo.
- Biên soạn giáo trình đào tạo.
- Thiết lập mạng lưới, xây dựng cơ chế
phối hợp trong quá trình thực hiện tiếp nhận, chuyển giao, giám sát các mô hình.
- Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, thông tin cho mạng lưới.
- Tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị
định kỳ hằng năm giữa các nhà nghiên cứu, cán bộ quản lý, kỹ thuật viên và nông
dân để xác định các yêu cầu và mục tiêu chuyển giao.
3. Tổ chức chuyển giao mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ
khoa học và công nghệ
phục vụ nông nghiệp
- Tổ chức rà soát, lựa chọn mô hình
phù hợp với từng huyện để tiến tới chuyển giao.
- Các huyện tiến hành lựa chọn mô
hình, đối tượng tiếp nhận, cách thức chuyển giao phù hợp với
nhu cầu, điều kiện thực tế của huyện.
- Tổ chức cho cán bộ cơ sở thuộc mạng
lưới nắm bắt mô hình chuyển giao để tiến hành chuyển giao cho đối tượng tại địa
bàn.
-Tổ chức phổ biến các mô hình, tiến bộ
khoa học và công nghệ cho nông dân.
- Phổ biến mô hình thành công để nhân rộng.
- Xây dựng các
mô hình ứng dụng công nghệ cao mới và phổ biến cho nông
dân tùy theo điều kiện từng địa phương; và tiến hành đánh
giá hiệu quả của các mô hình đã chuyển giao định kỳ hằng năm.
4. Xây dựng các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
hàng hóa
- Xây dựng mô hình liên kết giữa
doanh nghiệp và hợp tác xã, tổ hợp tác; doanh nghiệp và nông dân; doanh nghiệp
- doanh nghiệp; doanh nghiệp - ngân hàng - nông dân.
- Xây dựng chuỗi cung ứng các sản phẩm nông, lâm và thủy sản an toàn.
- Tập huấn, đào tạo, tư vấn hướng dẫn
thành lập, hỗ trợ xây dựng phương án hoạt động, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các nhóm nông hộ,
tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật, quy trình
canh tác cho nông dân.
- Quy định chế tài để bảo đảm thực hiện
hợp đồng liên kết giữa doanh nghiệp và người dân, công bố quy hoạch sản xuất
các loại sản phẩm nông nghiệp phù hợp trên địa bàn.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ
về đất đai, mặt bằng sản xuất, vốn, thuế, tiếp thị,...
- Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn
địa lý cho các sản phẩm đặc thù nông nghiệp của Thành phố; bảo hộ sáng chế,
nhãn hiệu tập thể của tổ chức, cá nhân.
5. Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoạt động chuyển giao khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển nông thôn
- Tạo điều kiện và hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân đăng ký, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ phục vụ nông, lâm và thủy sản.
- Hỗ trợ xây dựng dự án sản xuất, kinh doanh; xây dựng thương hiệu và
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, đầu tư cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực để nâng
cao chất lượng hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ cho
nông dân,
- Nâng cao vai trò của hệ thống Vườn
ươm doanh nghiệp (trường Đại học Bách khoa, trường Đại học
Nông lâm,...) trong việc ươm tạo và phát triển các doanh nghiệp khoa học công
nghệ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
6. Truyền thông phục vụ Chương
trình
- Xây dựng trang web truyền thông để
cập nhật và phổ biến kiến thức, tài liệu, dữ liệu về quy trình kỹ thuật, công
nghệ, mô hình ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ Chương trình.
- Cung cấp thông tin thường xuyên cho báo, đài, Phát hành thêm bản giấy, chuyển ngữ tiếng
dân tộc khi cần thiết.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí
thành phố để có thêm nhiều tin, bài viết, chuyên đề,.,. về hoạt động hỗ trợ ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ; thông tin về kết quả ứng dụng
khoa học và công nghệ, các mô hình đã được tổ chức, cá
nhân triển khai thực hiện đạt hiệu quả trong thực tiễn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và
công nghệ phục vụ nông nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, nông hộ tham gia, triển
lãm mô hình, giới thiệu công nghệ, sản phẩm tại các kỳ hội chợ trong nước và quốc
tế về nông, lâm và thủy sản.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về
các sản phẩm và công nghệ chuyển giao cũng như các nhu cầu của thực tế.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 2 đợt tham quan các mô hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông,
lâm, thủy sản trong và ngoài nước;
- Tổ chức Hội thi kiến thức, sáng tạo
nhà nông 2 năm/ lần, với nội dung và hình thức ngày càng cải tiến để phù hợp với Chương trình.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm:
- Kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố được giao
hàng năm để thực hiện nhiệm vụ của Chương trình;
- Kinh phí từ các tổ chức, cá nhân
tham gia các dự án và kinh phí của Trung ương;
- Từ nguồn vốn thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020.
- Các Sở, ban ngành có liên quan chủ
động xây dựng kế hoạch chi tiết, tổng hợp cùng với dự toán
chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị trình
cấp thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa
học và Công nghệ
a) Xây dựng kế hoạch triển khai chi
tiết hàng năm và dự toán ngân sách thực hiện, thông qua Sở Tài chính thẩm định
và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. Xây dựng các chương trình, đề án,
chính sách để tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện
các mục tiêu của Kế hoạch.
b) Triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện hoạt động hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ; định kỳ hàng năm, sơ kết 5 năm, tổng
kết 10 năm báo cáo cho Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố, đồng thời đề xuất, kiến nghị các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hỗ trợ ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ vùng nông thôn;
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị, viện trường tổ chức xây dựng, hoàn thiện mô hình, triển
khai các đề tài, dự án ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ có thể chuyển giao thuộc lĩnh vực nông nghiệp phù hợp.
d) Phối hợp thực hiện các dự án thuộc
Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ giai đoạn
2016 - 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý;
e) Chủ trì phối
hợp với các đơn vị xây dựng trang web truyền thông phục vụ Chương trình.
g) Chủ trì phối hợp với các đơn vị, sở ngành xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, bảo hộ sáng chế, nhãn hiệu tập thể.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với các sở ngành có liên
quan, các quận, huyện, các hội, đoàn thể tổ chức triển khai Chương trình,
nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hoặc
điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hoạt
động ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong nông nghiệp;
thông tin và hướng dẫn công tác quy hoạch thuộc lĩnh vực
nông nghiệp cho quận huyện.
b) Xây dựng mạng
lưới cán bộ kỹ thuật và cộng tác viên tại các huyện, xây dựng
cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia Chương trình.
c) Phối hợp, với các đơn vị liên quan
tổ chức các đợt tham quan các mô hình trong và ngoài nước
cho nông dân.
3. Sở
Công Thương
Chủ trì phối hợp với Trung tâm Xúc tiến
Thương mại và Đầu tư (ITPC), doanh nghiệp hỗ trợ Chương trình về xúc tiến thương mại, hội chợ và triển lãm thương mại, tìm kiếm thị trường, bao tiêu
sản phẩm, xây dựng, quảng bá thương hiệu, hàng hóa; xây dựng cơ sở dữ liệu về
thị trường, sản phẩm và cơ hội đầu tư cho sản phẩm nông nghiệp. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực cho các đơn vị,
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh hàng nông, lâm và thủy sản và các sản phẩm
ngành nghề nông thôn.
4. Liên hiệp hợp tác xã Thương mại
Thành phố (Saigon Co.op), Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn-TNHH MTV (Satra), Tổng
Công ty Nông nghiệp Sài Gòn-TNHH MTV (Sagri)
Chủ trì phối hợp với các tỉnh thành,
đơn vị, sở ngành, Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng mô hình liên kết và chuỗi cung ứng các sản phẩm nông, lâm và thủy sản an toàn.
5. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
Phối hợp các sở ngành, các quận, huyện
liên quan cân đối, bố trí kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện Chương trình để thực
hiện các chương trình, dự án, đề án đảm
bảo theo đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Các viện, trường, tổ chức khoa
học và công nghệ, Trung tâm khuyến nông, Khu Nông
nghiệp công nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học
Xây dựng và cung cấp các mô hình ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong nông, lâm và thủy sản.
Hoàn thiện các mô hình đã có và hiện
đang triển khai trên thực tế tại các địa bàn huyện. Thực hiện trình diễn và tư
vấn kỹ thuật các mô hình sản xuất nông, lâm và thủy sản ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
Tổ chức triển khai và chuyển giao các đề án, mô hình ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ thuộc Chương trình.
Các viện, trường,
tổ chức khoa học và công nghệ cùng với các doanh nghiệp khoa học và công nghệ
thực hiện các đề tài nghiên cứu theo đơn đặt hàng.
Khu Nông nghiệp công nghệ cao, Trung
tâm Công nghệ sinh học: chủ trì phối hợp với các đơn vị, sở ngành, viện trường
thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ; xây dựng mô hình liên kết theo
chuỗi giá trị hàng hóa.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Hồ Chí Minh: phối hợp tuyên truyền, giới thiệu các tổ chức tín dụng, ưu tiên bố trí
nguồn vốn vay cho chương trình, dự án ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và
công nghệ.
8. Các
tổ chức đoàn thể Thành phố
Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Hội Nông dân Thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ
Thành phố, Thành đoàn, các hiệp hội ngành nghề căn cứ vào chức
năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình.
Hội Nông dân Thành phố chủ trì phối hợp
với sở ngành tổ chức hội thi “Kiến thức và Sáng tạo nhà
nông”, hội thi “Nhà nông đua tài”; các lớp tập huấn phổ biến các mô hình, công nghệ mới, tiên tiến cho
nông dân.
9. Ủy ban nhân dân các huyện
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân Thành
phố, các viện trường đề xuất, đặt hàng, tiếp nhận, triển khai các đề án, mô
hình ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn để thực hiện
Chương trình;
Phối hợp với Sở Công Thương, Trung
tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
(ITPC) xây dựng và triển khai các chương trình xúc tiến thương mại nhằm hỗ trợ
quảng bá hình ảnh và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.
Quản lý mạng lưới cán bộ kỹ thuật và
cộng tác viên tiếp nhận và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trên địa bàn.
Triển khai thực hiện tốt công tác quy
hoạch sản xuất các ngành nông, lâm và thủy sản trên địa bàn.
10. Các tổ chức, cá nhân kinh
doanh, sản xuất
Tăng cường ứng dụng, chuyển giao tiến
bộ khoa học và công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đảm bảo khả
năng cung ứng các sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng; tăng khả năng cạnh
tranh của sản phẩm./.