QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐÍNH CHÍNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HẢI HÀ VÀ HUYỆN YÊN HƯNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp
luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ "Về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất"; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ về "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất";
Căn cứ Văn bản số 50/CV ngày 28/4/2009 của
Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh "Phúc đáp Công văn số 1333/UBND-QLĐĐ2 v/v
đề nghị bổ sung giá đất ở tại một số vị trí trên địa bàn huyện Hải Hà và huyện
Yên Hưng";
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 141/Tr-TNMT ngày 02/4/2009 và Công văn số 755/TNMT ngày
05/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ sung, đính chính
giá đất ở tại một số vị trí trên địa bàn huyện Hải Hà và huyện Yên Hưng như sau:
1. Bổ sung giá đất ở.
1.1. Tại huyện Hải Hà: Bổ sung giá đất số nhà 39
phố Lý Thường Kiệt, thị trấn Hải Hà, huyện Hải Hà quy định lại khoảng cách đoạn
đường phố tại Điểm 1.4, Mục 1, Phần A trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết
định số 4158/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh như sau:
Thay cụm từ "đất bám đường từ nhà ông Tuấn
Thảo đến hết nhà ông Hoa Gái" bằng cụm từ "đất bám đường từ nhà ông Tuấn
Thảo đến hết nhà ông Sáu Thơm".
1.2. Tại huyện Yên Hưng: Bổ sung giá đất năm
2009 tại một số vị trí trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 4158/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh như sau:
1.2.1. Xã Liên Vị:
- Mục 4: Từ nhà ông Huyên đến hết nhà ông Đào
(thôn Vị Khê).
Vị trí 3: Không có mức giá nay bổ sung, giá
150.000 đồng/m2.
Vị trí 4: Không có mức giá nay bổ sung, giá
100.000 đồng/m2.
1.2.2. Xã Tiền An.
- Mục 1.4: đoạn đường từ giáp nhà ông Lô đến cầu
Cây Sằm (phải tuyến)
Vị trí 1: Không có mức giá nay bổ sung, giá
200.000 đồng/m2.
1.2.3. Xã Sông Khoai.
- Mục 1.1: Đoạn đường từ 10 đến ngã 3 đường ra
bến Thóc (sóm 1,2).
Vị trí 3: Không có mức giá nay bổ sung, giá
100.000 đồng/m2.
Vị trí 4: Không có mức giá nay bổ sung, giá
80.000 đồng/m2.
- Mục 1.2: Đoạn đường từ ngã ba đường ra bến
Thóc đến đầu núi Rũi (giáp Mai Hòa) (xóm 3,4,5,6,7).
Vị trí 3: Không có mức giá nay bổ sung, giá
100.000 đồng/m2.
Vị trí 4: Không có mức giá nay bổ sung, giá
80.000 đồng/m2.
2. Đính chính giá đất ở tại một số vị trí tại
địa bàn Yên Hưng.
Tại xã Sông Khoai:
- Mục 2.1: Đoạn đường từ ngã ba bến Thóc đến hết
nhà ông Sinh (xóm 10).
Vị trí 3: Mức giá 120.000 đồng/m2 nay
đính chính thành 100.000 đồng/m2.
Vị trí 4: Mức giá 120.000 đồng/m2 nay
đính chính thành 80.000 đồng/m2.
- Mục 2.2: Đoạn giáp lạch nhà ông Sinh ra đê
(xóm 8, 9, 10).
Vị trí 3: Mức giá 100.000 đồng/m2 nay
đính chính không quy định mức giá.
Vị trí 4: Mức giá 120.000 đồng/m2 nay
đính chính thành 80.000 đồng/m2.
- Mục 3.1: Trục đường xã giáp Hiệp Hòa đến kêm
N12 (xóm 11)
Vị trí 3: Mức giá 120.000 đồng/m2 nay
đính chính thành 100.000 đồng/m2.
Vị trí 4: Mức giá 120.000 đồng/m2 nay
đính chính thành 80.000 đồng/m2.
- Mục 3.2: Đoạn từ kênh N12 đến ngã ba đi chợ
Rộc đông (xóm 3) trừ khu quy hoạch tái định cư dự án khai thác mỏ sét Núi Na).
Vị trí 3: Mức giá 100.000 đồng/m2 nay
đính chính không quy định mức giá.
Vị trí 4: Mức giá 120.000 đồng/m2 nay
đính chính thành 80.000 đồng/m2.
Giá đất tại các vị trí khác thực hiện theo quy
định tại Quyết định tại Quyết định số 4158/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của
UBND tỉnh.
Điều 2. Giá đất qui định trong Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các Quyết định giá đất trái
với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh văn phòng Uỷ
ban nhân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện: Yên Hưng, Hải Hà; Giám đốc
các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế
Quảng Ninh và thủ trưởng các ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.