|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
144-TC/TCT/QĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Mộng Giao
|
Ngày ban hành:
|
23/02/1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
144-TC/TCT/QĐ
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 2 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TÍNH THUẾ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP
KHẨU THUỘC DIỆN NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc
định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số
54 - CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;
Căn cứ Phần II, Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30/8/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 54-CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.-
Sửa đổi, bổ sung giá mua tối thiểu tại cửa khẩu đối với một
số mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế ban hành tại Quyết định số
624/TC-TCT-QĐ ngày 26/7/1994, Quyết định số 1400/TC-TCT-QĐ ngày 19/12/1994 (kèm
theo Quyết định này) để cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập
khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo
hợp đồng; hoặc giá ghi trong hợp đồng thấp hơn so với giá mua tối thiểu được
quy định; hoặc đối với hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là
mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng.
Đối với những mặt hàng có giá
ghi trong hợp đồng cao hơn Bảng giá tính thuế tối thiểu quy định, thì giá tính
thuế vẫn phải áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Điều 2.-
Những hàng hoá nhập khẩu nếu có đủ các điều kiện sau thì
được xác định giá tính thuế theo hợp đồng mua, bán:
1- Hợp đồng mua bán ngoại thương
hợp lệ theo quy định số 299/TMDL-XNK ngày 09/4/1992 của Bộ Thương mại, cụ thể:
- Chủ thể hợp đồng ngoại thương
phải được ghi rõ ràng: Tên, địa chỉ, tài khoản của người mua, người bán.
- Đủ chữ ký hợp pháp (giám đốc
hoặc người được giám đốc uỷ quyền), phía Việt Nam phải có dấu.
- Có đủ các điều khoản chủ yếu của
một bản hợp đồng: Tên hàng, số lượng, qui cách phẩm chất, thời hạn và địa điểm giao
hàng, giá cả và điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán và chứng từ thanh
toán.
2- Thanh toán qua Ngân hàng
- Đối với những mặt hàng thuộc
diện Nhà nước quản lý giá tính thuế, giá trên hợp đồng không thấp hơn giá tối
thiểu đã quy định.
Điều 3.-
Những mặt hàng thuộc danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước
quản lý giá tính thuế (theo Danh mục kèm theo Quyết định số 624/TC-TCT-QĐ và
Quyết định này) nếu chưa có trong Bảng giá tính thuế do Bộ Tài chính qui định
thì Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ vào nguyên tắc định giá tính thuế
qui định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP và tham khảo ý kiến của cơ quan Sở Tài
chính - Vật giá cùng cấp để quyết định bổ sung.
Trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ
ngày ký Quyết định, Cục Hải quan phải báo cáo về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải
quan. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Bộ Tài chính
sẽ có ý kiến trả lời, nếu không có ý kiến trả lời thì Quyết định giá đương
nhiên được thực hiện cho các lần tiếp theo.
Điều 4.-
Đối với những mặt hàng không thuộc danh mục 19 nhóm mặt
hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế xuất nhập khẩu, nếu có đủ điều kiện để áp dụng
giá tính thuế theo hợp đồng thì được áp dụng giá tính thuế theo hợp đồng ngoại
thương phù hợp với các chứng từ khác có liên quan đến việc mua hàng, bán hàng.
Những trường hợp không đủ điều
kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng thì áp dụng giá tính thuế theo các
Quyết định số 353/TC-TCT-QĐ ngày 22/4/1994, số 1400/TC-TCT-QĐ ngày 29/12/1994 về
việc ban hành Bảng giá tính thuế của Bộ Tài chính. Trường hợp những mặt hàng
chưa có trong Bảng giá quy định thì Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ vào
nguyên tắc định giá tính thuế quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP và tham khảo
ý kiến của cơ quan Tài chính, vật giá cùng cấp để quyết định bổ sung. Các quyết
định bổ sung phải gửi về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan trong vòng 7 (bảy)
ngày kể từ ngày ký.
Điều 5.-
Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được
phép nhập khẩu bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.
Điều 6.-
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/1995.
Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ NHẬP
KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/ TC-TCT ngày 23/2/1995 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Mã
số
|
Tên
nhóm hàng, mặt hàng
|
Đơn
vị tính
|
Giá
tính thuế (USD)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Chương 15: Mỡ và dầu động hay
thực vật
|
|
|
151600
|
Dầu ăn thực vật các hiệu Sailing
boat... do nước ASEAN sản xuất (loại thùng 6 can, can 2 kg)
|
thùng
|
14
|
|
Chương 37: các vật liệu ảnh,
điện ảnh
|
|
|
370200
|
- Phim mầu Kodak - Gold
|
|
|
|
+ Loại 100 GR - 135/24
|
Cuộn
|
1,5
|
|
+ loại 100 GR - 135/36
|
-
|
1,7
|
|
+ Loại 200 GR - 135/24
|
-
|
1,6
|
|
+ loại 200 GR - 135/36
|
-
|
2
|
|
+ loại 400 GR - 135/36
|
-
|
2,2
|
|
- Phim mầu Kodak - Ektachrome
|
Cuộn
|
3,7
|
|
- Giấy ảnh Kodak
|
|
|
|
+ Loại 25,4 x 83m/cuộn
|
Cuộn
|
75
|
|
Chương 40:
|
|
|
4041
|
- Bộ lốp, săm, yếm ô tô do
Taiwan sản xuất loại
|
|
|
|
+ 825 - 20
|
Bộ
|
85
|
|
+ 825 - 16, 825 - 15
|
-
|
75
|
|
+ 750 - 16, 75 - 15
|
-
|
64
|
|
+ 700 - 16, 700 - 15
|
-
|
42
|
|
+ 700 - 12
|
-
|
33
|
|
+ 650 - 16
|
-
|
40
|
|
+ 650 - 15
|
-
|
36
|
|
+ 650 - 13
|
-
|
25
|
|
+ 650 - 10
|
-
|
23
|
|
+ 650 - 09
|
-
|
20
|
|
+ 600 - 14
|
-
|
25
|
|
+ 600 - 13, 600 - 12
|
-
|
15
|
|
+ 560 - 15
|
-
|
32
|
|
+ 550 - 13
|
-
|
15
|
|
+ 550 - 10, 500 - 12, 500 - 8
|
-
|
15
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do
Thái Lan sản xuất hiệu Syam:
|
|
|
|
+ 1100 - 20 - 16 PR
|
Bộ
|
143
|
|
+ 1100 - 20 - 16 PR
|
-
|
132
|
|
+ 900 - 20 - 14 PR, 900 - 20 -
16 PR
|
-
|
115
|
|
+ 650 - 14 - 08 PR
|
-
|
25
|
|
+ 600 - 14 - 08 PR
|
-
|
25
|
|
+ 185 - 14 - 08 PR
|
-
|
25
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do
Philippine sản xuất hiệu Good Year
|
|
|
|
+ 825 - 16 - 14 PR - G100
|
Bộ
|
75
|
|
+ 825 - 16 - 16 PR - G176
|
-
|
75
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe xúc do
Indonesia sản xuất hiệu Good Year
|
|
|
|
+ 175 - 25 - 16 PR SHRL. D/L
-34
|
Bộ
|
470
|
|
+ 20.5 -25 - 16 PR HRL 3AE3
|
-
|
650
|
|
+ 23 - 5 - 5 24PR HRL E/L3A
|
-
|
950
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do
Thái Lan sản xuất hiệu Brigestone loại:
|
|
|
|
+ 1000 - 20 - 16PR
|
Bộ
|
132
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm ô tô do Nhật
sản xuất hiệu Brigestone loại:
|
|
|
|
+ 750 - 16, 750 - 15
|
Bộ
|
74
|
|
+ 500 - 8
|
-
|
74
|
|
+ 28x 9 - 15
|
-
|
74
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do
Đức sản xuất loại
|
|
|
|
+ 195/60 - 15
|
Bộ
|
52
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm do Hàn Quốc
sản xuất loại:
|
|
|
|
+ 1800 - 25 - 24 PR
|
Bộ
|
760
|
|
+ 1400 - 24 - 20 PR ( lốp
Indo, săm Hàn Quốc)
|
-
|
480
|
|
+ 205 - 25 - 16 PR ( "
" )
|
-
|
650
|
|
+ 750 - 16 - 8PR ( "
" )
|
-
|
64
|
|
+ 205/ 65- 15 (Lốp úc, săm Hàn
Quốc)
|
-
|
52
|
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô của
Pháp hiệu Michelin:
|
|
|
|
+ 145/70 R 12
|
Bộ
|
20,38
|
|
+ 155 R 12
|
-
|
22,96
|
|
+ 155/80 R13 (155 R 13)
|
-
|
23,95
|
|
+ 165/80 R13 (165 R 13)
|
-
|
26,99
|
|
+ 175/70 R 13
|
-
|
29,00
|
|
+ 185/70 R 13
|
-
|
31,58
|
|
+ 145 R 14
|
-
|
22,01
|
|
+ 155 R 14
|
-
|
24,91
|
|
+ 165 R 14
|
-
|
28,01
|
|
+ 175 R 14
|
-
|
30,80
|
|
+ 185/80 R 14 (185 R 14)
|
-
|
34.55
|
|
+ 175/70 R 14
|
-
|
31,58
|
|
+ 185/70 R 14
|
-
|
34,38
|
|
+ 195/70 R 14
|
-
|
38,26
|
|
+ 175/65 R 14
|
-
|
31,23
|
|
+ 185/65 R 14
|
-
|
33,91
|
|
+ 195/65 R 14
|
-
|
37,58
|
|
+ 145 R 15
|
-
|
22,83
|
|
+ 155 R 15
|
-
|
25,86
|
|
+ 165 R 15
|
-
|
29,19
|
|
+ 195/80 R 15 (195 R 15)
|
-
|
47,96
|
|
+ 215 R 15
|
-
|
64,10
|
|
+ 195/70 R 15
|
-
|
44,24
|
|
+ 185/65 R 15
|
-
|
35,25
|
|
+ 195/65 R 15
|
-
|
41,06
|
|
+ 205/65 R 15
|
-
|
52,17
|
|
+ 195/60 R 15
|
-
|
42,28
|
|
+ 205/60 R 15
|
-
|
46,24
|
|
+ 225/60 R 16 (P225/60 R 16)
|
-
|
52,26
|
|
+ 205/80 R 16 (206 R 16)
|
-
|
51,94
|
|
+ LT 155 R 13
|
-
|
27,42
|
|
+ LT 165 R 13
|
-
|
30,52
|
|
+ LT 185 R 14
|
-
|
41,44
|
|
+ LT 30 x 9.50 R 15
|
-
|
76,31
|
|
+ LT 31 x 10.5 R15
|
-
|
84,01
|
|
+ LT 235/75 R 15
|
-
|
77,18
|
|
+ LT 225/75 R 16
|
-
|
73,03
|
|
+ LT 245/75 R 16
|
-
|
85,29
|
|
+ LT 7.50 R 16
|
-
|
63,11
|
|
+ LT 7.00 R 16
|
-
|
57,80
|
|
+ 7.50 R 15
|
-
|
102,57
|
|
+ 7.00 R 15
|
-
|
89,06
|
|
+ 6.00 R 9
|
-
|
47,57
|
|
+ 7.00 R 16
|
-
|
82,64
|
|
- Lốp xe máy
|
|
|
|
+ Cỡ 250 - 17 (G7 SX)
|
Chiếc
|
17
|
|
+ Cỡ 225 - 17 (G7 SX)
|
-
|
15
|
|
+ 100/90 - 18; 100/80 - 16
|
Cái
|
32
|
|
+ 275 - 14 (G7 SX)
|
-
|
8
|
|
+ 275 - 14 ( Các nước khác SX)
|
-
|
5,6
|
|
+ 350 - 10 (Xe Vespa G7 SX)
|
-
|
6,5
|
|
+ 350 - 10 (Các nước khác SX)
|
-
|
6,4
|
|
+ 350 - 8 (Xe Vespa G7 SX)
|
-
|
9
|
|
+ 350 - 8 (Các nước khác SX)
|
-
|
8,7
|
|
- Hiệu Michenlin:
|
|
|
|
+ 21/4-17 (2.25 - 17)
|
-
|
4,44
|
|
+ 21/2-17 (2.50 - 17)
|
-
|
5,10
|
|
+ 3.00-17
|
-
|
11,04
|
|
+ 2.75-18
|
-
|
10,15
|
|
+ 3.00-18
|
-
|
11,18
|
|
- Lốp xe đạp G7 sản xuất
|
-
|
3,5
|
|
Chương 69:
|
|
|
|
Gạch men Italia (gạch viên)
|
|
|
|
+ 10 cm x 37 cm/viên
|
1000v
|
222
|
|
+ 6 cm x 20 cm/viên
|
-
|
78
|
|
+ 30 cm x 30 cm/viên
|
-
|
618
|
|
+ 12 cm x 37 cm/viên
|
-
|
271
|
|
Chương 53,54,55
|
|
|
|
- Vải thun xốp khổ 1,5m Trung
Quốc
|
m
|
0,5
|
|
- Vải bò Trung Quốc khổ 1,5m
|
m
|
1,4
|
|
Chương 70:
|
|
|
|
- Kính xây dựng:
|
|
|
|
* Do Trung Quốc sản xuất
|
|
|
|
Loại trắng: + 3 ly
|
m2
|
1,6
|
|
+ 5 ly
|
m2
|
2,5
|
|
Loại mầu: + 3 ly
|
m2
|
4,3
|
|
+ 5 ly
|
m2
|
4,7
|
|
* Do Nhật sản xuất:
|
|
|
|
Loại mầu: + 3 ly
|
m2
|
5,4
|
|
+ 5 ly
|
m2
|
6,8
|
|
* Do Tiệp sản xuất:
|
|
|
|
+ Loại kính hoa cúc
|
m2
|
4,1
|
|
+ Loại kính hoa dâu
|
m2
|
7,2
|
|
- Gương Trung Quốc sản xuất:
|
|
|
|
+ Loại 3 ly
|
m2
|
3,2
|
|
+ Loại 5 ly
|
m2
|
4
|
|
Chương 72: Sắt và thép:
|
|
|
|
- Tôn tráng kẽm Nga sản xuất
loại
|
|
|
|
0,55mm x 1250mm x 2500mm
|
tấn
|
450
|
|
- Tôn tráng kẽm do Hàn Quốc sản
xuất JISG - 3302 SGCC - 2 - 18
|
|
|
|
+ loại 0,35 mm x 1m/cuộn
|
tấn
|
600
|
|
+ Loại 0,25 mm x 945mm x 2m
|
-
|
665
|
|
+ Loại 0,35 mm x 1m x 2m
|
-
|
640
|
|
+ Loại 0,47 mm x 1m x 2m
|
-
|
610
|
|
+ Loại 0,25 mm x 945 mm/cuộn
|
-
|
625
|
|
+ Loại 0,47 mm x 1 m/cuộn
|
-
|
570
|
|
- Thép các loại:
|
|
|
|
1. Thép xây dựng do Nga và các
nước SNG sản xuất
|
|
|
|
* Loại thép tròn phi 6-6,5 mm
GOST 380-88/ST3
|
tấn
|
280
|
|
* loại thép tròn phi 8 mm đến
32 mm
|
tấn
|
260
|
|
* Loại thép gân (thép có đốt)
từ phi 8 mm đến phi 32 mm GOST 5781 - 82 - 35 GASA3
|
tấn
|
270
|
|
2. Thép góc SNG sản xuất các
kích cỡ: GOST 8509-88
|
|
|
|
25 x 25 x 4 mm
|
tấn
|
270
|
|
32 x 32 x 4 mm
|
-
|
270
|
|
40 x 40 x 4 mm
|
-
|
270
|
|
50 x 50 x 5 mm
|
-
|
270
|
|
63 x 63 x 6 mm
|
-
|
270
|
|
3. Thép chữ U do Nga và các nước
SNG sản xuất:
|
|
|
|
- 9 mm x 140 mm x 6 mm
|
tấn
|
270
|
|
- 8 mm x 125 mm x 6 mm
|
-
|
270
|
|
Thép chữ I do Nga và các nước
SNG sản xuất
|
tấn
|
270
|
|
Chương 84:
|
|
|
|
Quạt bàn 400 mm ASEAN sản xuất
|
chiếc
|
25
|
|
Chương 85: Máy móc thiết bị điện...
|
|
|
8516
|
Bình đun nước nóng bằng điện
(Water head): Bình hiệu Ariston (ý sản xuất)
|
|
|
|
- Loại P30/5 - 2500 W và 1500
W
|
|
|
|
- loại SESR 50 - 2500 W
|
|
|
|
Bình đun nước nóng hiệu
Thermex (ý sản xuất)
|
|
|
|
- Loại 301 - 2500 W
|
chiếc
|
50
|
|
- loại 501 - 2500 W
|
-
|
57
|
|
- Loại 801 - 2500 W
|
-
|
63
|
|
Bình đun nước nóng hiệu Ocean
(ý sản xuất)
|
|
|
|
- Loại SV: 530R - 30L
|
Chiếc
|
61
|
|
- Loại SV: 550 - 50L
|
-
|
66
|
851640
|
- Bàn là điện dân dụng
AC110/220V-SNG sản xuất
|
-
|
4
|
852300
|
- Băng Audio cassette trắng hiệu
SKC-LX.60
|
cuộn
|
0,3
|
|
- Băng Video cassette trắng:
|
|
|
|
+ Kodak 180 phút/cuộn
|
cuộn
|
1,6
|
|
+ Kodak 120/cuộn
|
-
|
1,4
|
|
Chương 87:
|
|
|
|
I. Xe ô tô Nga, SNG sản xuất
|
|
|
|
Xe ô tô UAZ 31512 (Xe chỉ huy)
Nga sản xuất
|
cái
|
7000
|
|
Xe tải ben MAZ Model 555100P
và 555106P
|
-
|
16.000
|
|
Xe tải thùng Kamaz 53212 10 -
12 tấn
|
-³
|
16.000
|
|
Xe tải ben Kpaz Model 6510 loại
12,5 tấn
|
-
|
20.000
|
|
Xe ô tô bus Paz 3205
|
-
|
15.000
|
|
II. Xe ôtô hiệu Renault (Pháp
sản xuất)
|
|
|
|
Renault 19 BH53H RT 1794cc
|
chiếc
|
9.000
|
|
Renault 19 L53H RT 1794cc
|
-
|
9.000
|
|
Renault 19 B53G RL 1390cc
|
-
|
7.100
|
|
Renault 19 L53G RL 1390cc
|
-
|
7.100
|
|
Renault 19 B53G RN 1390cc
|
-
|
7.500
|
|
Renault 19 L53G RN 1390cc
|
-
|
7.500
|
|
Renault B54E RN 1995cc
|
-
|
17.400
|
|
Renault pickup express F40 02
chỗ 1390cc
|
-
|
7.800
|
|
Renault express combi F40 04
chỗ 1390cc
|
-
|
8.500
|
|
Renault express van F40 02 chỗ
1390cc
|
-
|
8.000
|
|
Renault express Greah F40 04
chỗ 1390cc
|
-
|
8.600
|
|
Renault Laguna B56N RT 1995cc
|
-
|
11.000
|
|
Renault 21 Break K484 nevada
RT 1721cc
|
-
|
10.800
|
|
Xe ô tô tải đã sử dụng hiệu
IFA
|
|
|
|
+ Trọng tải dưới 5,5 tấn có ben,
sản xuất từ 1985 trở về trước
|
chiếc
|
4.000
|
|
+ Trọng tải dưới 5,5 tấn có
ben, sản xuất từ 1989 trở về sau
|
-
|
5.500
|
|
IV. Xe máy các loại
|
|
|
|
Loại xe Honda C70 CMP-IC sản
xuất năm 1991 - 1994
|
cái
|
1.450
|
|
Loại xe Honda Astrea Star
|
cái
|
1.200
|
|
Loại xe Honda Astrea Prima
|
|
1.200
|
|
Loại xe Honda Win 100
|
|
1.200
|
|
Loại xe Honda C70-DM,DN
|
|
1.180
|
|
Loại xe Honda C70-DD, DE, DG
|
|
1.080
|
|
Loại xe Honda C70-81 SX năm
89-94
|
|
1.250
|
|
Loại xe Astrea - Grano
|
|
1.320
|
Quyết định 144-TC/TCT/QĐ năm 1995 sửa đổi giá tính thuế một số mặt hàng nhập khẩu thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 144-TC/TCT/QĐ ngày 23/02/1995 sửa đổi giá tính thuế một số mặt hàng nhập khẩu thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.545
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|