BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1408/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ Kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt
Phương án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương năm 2018 theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều
2. Các đơn vị
thuộc Bộ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện đúng nội dung của phương
án đơn giản hóa theo Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, VP (THCC).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1408/QĐ-BCT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I.
NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
1.1. Xác nhận
đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa
bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều
17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
+Hình ảnh
hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại;
+ Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số
dự thưởng;
+ Thay thế Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại
và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật bằng Bản sao giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của
pháp luật;
- Bãi bỏ quy định
trách nhiệm chậm nhất 07 (bảy) ngày
làm việc trước khi thực hiện khuyến mại thương nhân gửi văn bản thông báo cho Sở
Thương mại nơi thực hiện khuyến mại kèm theo bản sao văn bản xác nhận của Bộ
Thương mại. Thay vào đó, trách nhiệm thông báo này thuộc về Bộ Công
Thương cung cấp cho Sở Công Thương nơi thương nhân tổ chức khuyến mại nội dung
chương trình đã được xác nhận để phối hợp quản lý;
- Bãi bỏ quy định về việc thông báo yêu cầu thương nhân
hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ khi hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Thương nhân được
lựa chọn một trong 03 cách thức đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm: Qua đường
bưu điện, trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến
(trước đây không có cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời gian thực hiện: từ 07
ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
1.2. Xác nhận
đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực
hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo
quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Thương nhân được lựa chọn
một trong 03 cách thức đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm: Qua đường bưu điện,
trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến (trước
đây không có cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời gian thực hiện: từ 07
ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
1.3. Xác nhận
đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa
bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Nghị định số
37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
+ Hình ảnh
hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại;
+ Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số
dự thưởng;
+ Thay thế Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại
và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật bằng Bản sao giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của
pháp luật;
- Bãi bỏ quy định về việc thông báo yêu cầu thương nhân
hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ khi hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Thương nhân được
lựa chọn một trong 03 cách thức đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm: Qua đường
bưu điện, trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến
(trước đây không có cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời gian thực hiện: từ 07
ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
1.4. Xác nhận
đăng ký sửa đổi/ bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang
tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Thương nhân được
lựa chọn một trong 03 cách thức đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm: Qua đường
bưu điện, trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến
(trước đây không có cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời gian thực hiện: từ 07
ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
1.5. Thông
báo thực hiện khuyến mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư
liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Miễn thực hiện
thủ tục thông báo thực hiện đối với một số trường hợp: Thương nhân thực hiện
các chương trình khuyến mại có tổng giá trị giải thưởng, quà tặng dưới 100 triệu
đồng; Thương nhân chỉ thực hiện bán hàng và khuyến mại thông qua sàn giao dịch
thương mại điện tử, website khuyến mại trực tuyến;
- Thương nhân được lựa chọn 01
trong 04 cách thức nộp hồ sơ thông báo tới Sở Công Thương (Qua đường bưu điện,
trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến, thư điện
tử). Đặc biệt thương nhân có thể cùng 1 lúc gửi thông báo thực hiện khuyến mại
đến hộp thư điện tử (email) của Sở Công Thương nơi thương nhân tổ chức khuyến mại
(trước đây thương nhân phải gửi hồ sơ giấy đến từng Sở Công Thương nới thương
nhân tổ chức khuyến mại);
- Giảm thời hạn gửi thông báo đến Sở Công Thương từ 07 ngày làm việc xuống
03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.
1.6. Xác nhận
đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước ngoài quy định tại Nghị định
số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch
vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của thương
nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với
tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại;
- Thương nhân được lựa chọn một
trong 03 cách thức đăng ký thực hiện bao gồm: Qua đường bưu điện, trực tiếp tại
trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến (trước đây không có
cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc.
1.7. Xác nhận
thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước
ngoài quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Thương nhân được lựa chọn một
trong 03 cách thức đăng ký thực hiện bao gồm: Qua đường bưu điện, trực tiếp tại
trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến (trước đây không có
cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời hạn thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc.
1.8. Xác nhận
đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam quy định tại Nghị định
số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch
vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của thương
nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với
tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại;
- Thương nhân được lựa chọn một
trong 03 cách thức đăng ký thực hiện bao gồm: Qua đường bưu điện, trực tiếp tại
trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến (trước đây không có
cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc.
1.9. Xác nhận
thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt
Nam quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC
- Thương nhân được lựa chọn một
trong 03 cách thức đăng ký thực hiện bao gồm: Qua đường bưu điện, trực tiếp tại
trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ công trực tuyến (trước đây không có
cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến);
- Giảm thời hạn thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc.
2.
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
2.1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do
Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
Bãi bỏ tài liệu
trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
2.2. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do
Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
Bãi bỏ tài liệu
trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
2.3. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm do Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bỏ nội dung
“diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
2.4. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bỏ nội dung
“diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư 58/2014/TT-BCT.
2.5. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
do Bộ Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý
của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) quy định tại Thông tư số
58/2014/TT-BCT
Bãi bỏ tài liệu
trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
2.6. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
do Sở Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý
của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) quy định tại Thông tư số
58/2014/TT-BCT
Bãi bỏ tài liệu
trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
2.7. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến
thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị
trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) quy định tại
Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bãi bỏ nội
dung “diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.
2.8. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến
thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị
trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) quy định tại
Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm như sau: Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bãi bỏ nội
dung “diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.
3. Lĩnh
vực Xuất nhập khẩu
3.1. Cấp Giấy phép nhập khẩu
thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế quy định tại Nghị định số 167/2016/NĐ-CP
Bãi bỏ TTHC này.
3.2.
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm,
hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ Công Thương quy định
Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg
Giảm thời hạn
thực hiện thủ tục này từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
3.3. Cấp lại Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu
thuộc quyền quản lý của Bộ Công Thương quy định Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg
Giảm thời hạn
thực hiện thủ tục này từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
3.4. Cấp Giấy
phép gia công xuất khẩu có yếu tố nước ngoài quy định tại Thông tư số
04/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Văn bản xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành. Việc xin ý kiến của Bộ chuyên
ngành chuyển từ trách nhiệm của thương nhân sang trách nhiệm trao đổi ý kiến giữa
các cơ quan Nhà nước;
- Giảm thời
gian thực hiện thủ tục từ 10 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
3.5. Cấp lại,
sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng
vũ trang nước ngoài quy định tại Thông tư số 49/2015/TT-BCT
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy phép đã được cấp;
- Giảm thời
gian thực hiện thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
3.6. Cấp lại,
điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo quy định
tại Nghị định số 109/2010/NĐ-CP
Giảm thời gian
thực hiện TTHC từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
3.7. Cấp mới
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thay thế Giấy chứng
nhận sắp hết hiệu lực quy định tại Nghị định số 109/2010/NĐ-CP
Bãi bỏ TTHC “Cấp
mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thay thế Giấy chứng
nhận sắp hết hiệu lực”.
4. Lĩnh vực
Sở giao dịch hàng hóa
4.1. Cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
- Bãi bỏ các
thành phần hồ sơ sau:
+Danh sách các
thành viên trong trường hợp Sở Giao dịch hàng hóa hoạt động dưới hình thức Công
ty trách nhiệm hữu hạn và các giấy tờ kèm theo sau đây:
* Đối với
thành viên là cá nhân: Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác;
* Đối với
thành viên là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền,
giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo uỷ quyền;
+ Danh sách cổ
đông sáng lập trong trường hợp Sở Giao dịch hàng hóa hoạt động dưới hình thức
Công ty cổ phần và các giấy tờ kèm theo sau đây:
* Đối với cổ
đông là cá nhân: Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác;
* Đối với cổ
đông là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền,
giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo uỷ quyền.
+ Văn bản xác
nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền;
+ Dự thảo Điều
lệ doanh nghiệp.
4.2. Cấp lại Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hóa quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá (nếu có).
4.3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
Giảm thời gian
thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
5. Lĩnh vực
Quản lý cạnh tranh
5.1. Cấp chứng chỉ đào tạo viên quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP và
Thông tư số 24/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
5.2. Cấp lại chứng chỉ đào tạo
viên quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP và Thông tư số 24/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC
này.
5.3. Chỉ định cơ sở đào tạo đào
tạo viên bán hàng đa cấp quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP và Thông tư số
24/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
5.4. Xác nhận thông báo tạm ngừng
hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP và Thông tư số
24/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
5.5. Xác nhận thông báo tiếp tục
hoạt động bán hàng đa cấp sau thời gian tạm ngừng quy định tại Nghị định số
42/2014/NĐ-CP và Thông tư số 24/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
5.6. Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại Nghị định số
42/2014/NĐ-CP và Thông tư số 24/2014/TT-BCT
Trường hợp doanh nghiệp thay đổi
thông tin trong danh mục hàng hoá sẽ không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận mà thực hiện thủ tục thông báo với quy trình đơn giản hơn.
5.7. Thông báo tổ chức hội nghị,
hội thảo, đào tạo quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP và Thông tư số
24/2014/TT-BCT
Đơn giản hoá theo hướng xác nhận tự
động, theo đó trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước không yêu cầu sửa đổi
trong thời hạn quy định thì khi hết thời hạn đó doanh nghiệp được phép thực hiện
mà không cần có xác nhận của cơ quan quản lý.
6. Lĩnh vực Kỹ thuật
an toàn
6.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định
chai chứa LPG quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư số
41/2011/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
6.2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư số 41/2011/TT-BCT
Đơn giản hóa
thẩm quyền, trình tự cấp phép: Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường Công nghiệp chủ động thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá nhân,
tổ chức.
6.3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
cấp của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BCT
Đơn giản hóa
thẩm quyền, trình tự cấp phép: Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường Công nghiệp chủ động thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá nhân,
tổ chức.
6.4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền
cấp của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BCT
Đơn giản hóa
thẩm quyền, trình tự cấp phép: Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường Công nghiệp chủ động thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá nhân,
tổ chức.
6.5. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền cấp của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BCT
Đơn giản hóa
thẩm quyền, trình tự cấp phép: Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường Công nghiệp chủ động thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá nhân,
tổ chức.
7. Lĩnh vực Kinh doanh rượu
7.1. Cấp giấy phép phân phối rượu
quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
Đơn giản hóa điều kiện cấp giấy
phép đối với TTHC này, cụ thể: Bãi bỏ
điều kiện "Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống
kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở lên".
7.2. Cấp giấy phép bán buôn rượu quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
Đơn giản hóa điều kiện cấp giấy
phép đối với TTHC này, cụ thể: Bãi bỏ
điều kiện: Có quyền sử dụng hợp
pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 50
m2 trở lên.
8. Lĩnh vực Năng lượng
8.1. Thông qua kế hoạch đấu thầu các dự án
nhà máy nhiệt điện, đối với 03 dự án thực hiện cơ chế thí điểm thiết kế, chế tạo
trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện theo Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt cơ chế thực hiện
thí điểm thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị các nhà máy nhiệt điện trong
giai đoạn 2012 – 2025 quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
8.2. Thông qua Hợp đồng thiết kế, chế tạo
thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
8.3. Đăng ký hỗ trợ giá điện đối với dự án điện sinh khối không nối lưới quy
định tại Thông tư số 44/2015/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
9. Lĩnh vực Điện
Đăng ký tham gia thị trường điện
quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC này.
10. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường
Xây dựng, nâng
cấp hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 (áp dụng đối với các Tổ chức đánh
giá sự phù hợp đã được cấp chứng chỉ công nhận năng lực) đối với các TTHC này,
hiện đại hóa cách thức thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC đối với các TTHC sau:
10.1. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;
10.2. Cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;
10.3. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;
10.4. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giám định;
10.5. Cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định;
10.6. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định;
10.7. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chứng nhận;
10.8. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chứng nhận;
10.9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chứng nhận
II. PHƯƠNG THỨC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
- Sửa đổi Nghị định số
37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động Xúc tiến thương mại
+ Bãi bỏ điểm c,d Khoản 2 Điều 16
Nghị định số 37/2006/NĐ-CP;
+ Sửa Khoản 1 Điều 15; Khoản 3 Điều
16; Khoản 2 Điều 35; Khoản 1, Khoản 2 Điều 36; Khoản 2 Điều 37; Nghị định số
37/2006/NĐ-CP.
- Sửa đổi Thông tư liên tịch
số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số Điều
về Khuyến mại và Hội chợ, Triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số
37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động Xúc tiến thương mại.
+ Bãi bỏ điểm c,d khoản 4; điểm b,
c khoản 5; điểm b Khoản 6 Mục II Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC;
+ Sửa Khoản 2; điểm e Khoản 4; điểm
a khoản 5; a Khoản 6 Mục II; điểm b Khoản 4 Mục III Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC.
2. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Sửa đổi Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi, giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
+ Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số
58/2014/TT-BCT;
+ Sửa đổi Khoản
3 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
+ Sửa Mẫu 2a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.
3. Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
- Sửa đổi Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính
phủ quy định về Kinh doanh xuất khẩu gạo.
+ Sửa Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 109/2010/NĐ-CP;
+ Bãi bỏ Khoản
5 Điều 6 Nghị định số 109/2010/NĐ-CP.
- Sửa đổi Nghị
định số 167/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về Kinh
doanh hàng miễn thuế.
+ Bãi bỏ Điều
5 Nghị định số 167/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 2 năm 2010 của Thủ
tướng quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất
khẩu và nhập khẩu.
Sửa Khoản 1 Điều
12; Khoản 2 Điều 13 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg
- Sửa đổi Thông tư số
04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Sửa Khoản 3 Điều 9 Thông tư số
04/2014/TT-BCT.
- Sửa đổi Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 quy định về
hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước
ngoài.
+ Bãi bỏ Điểm b Khoản 1, điểm b
Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 49/2015/TT-BCT;
+ Sửa Khoản 3 Điều 7 Thông tư số
49/2015/TT-BCT.
4. Lĩnh vực Sở giao dịch hàng
hóa
Sửa đổi Nghị định số
158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
- Bãi bỏ Khoản
2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 7 Điều 9; điểm
b Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP;
- Sửa Khoản 3
Điều 12 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
5. Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh
- Sửa đổi Nghị định số
42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp.
+ Bãi bỏ Điều 15; Điều 20 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP;
+ Sửa đổi Khoản
1 Điều 10; Khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 42/2014/NĐ-CP.
- Sửa đổi Thông tư số
24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
Bãi bỏ Điều 8; Khoản 4 Điều 13; Khoản 3 Điều
14; Khoản 5 Điều 14 Thông tư số
24/2014/TT-BCT.
6. Lĩnh vực Kỹ thuật an toàn
- Sửa đổi Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc
tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh Khí, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
Bãi bỏ Điều 22 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi Thông tư số
41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn trong lĩnh vực Khí dầu mỏ hóa lỏng.
+Bãi bỏ Điều
42; Điều 43; Điều 44; Điều 45 Thông tư số 41/2011/TT-BCT;
+Sửa đổi Khoản
3 Điều 49 Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
- Sửa đổi Thông tư số
09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công
Thương.
Sửa đổi Khoản 2 Điều 15 Thông tư số
09/2017/TT-BCT.
7. Lĩnh vực Kinh doanh rượu
Sửa đổi Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về Kinh doanh rượu.
- Bãi bỏ Khoản
2 Điều 11; Khoản 2 Điều 12; Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP;
-Sửa đổi Khoản
3 Điều 14 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
8. Lĩnh vực Năng lượng
- Sửa đổi Thông
tư số 23/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định trình tự lập thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo
trong nước thiết bị phụ nhà máy điện.
Bãi bỏ Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều
8 Thông tư số 23/2014/TT-BCT.
- Sửa đổi Thông tư số
44/2015/TT-BCT ngày 9 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định phát triển
dự án, biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự
án điện sinh khối.
Bãi bỏ Điều 7 Thông tư số
44/2015/TT-BCT.
9. Lĩnh vực Điện lực
- Sửa đổi Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định vận hành
thị trường phát điện cạnh tranh.
Sửa đổi Khoản 6 của Điều 4, Điều
5, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BCT.
- Sửa đổi Thông tư số
51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số
56/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
Bãi bỏ Khoản 2, 3, 4 Điều 1 Thông
tư 51/2015/TT-BCT.
10. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện nâng cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 đối với các TTHC được đề xuất.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHƯƠNG THỨC
THỰC THI PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1408/QĐ-BCT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung đề
xuất Phương án đơn giản hóa TTHC
|
Căn cứ pháp
lý
|
Phương thức
thực hiện
|
Đơn vị thực
hiện
|
I. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
1.
|
Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo
hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
37/2006/NĐ-CP
|
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
+ Mẫu vé số dự thưởng
+Hình ảnh hàng hóa
khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại
+Thay thế Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến
mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật bằng
Bản sao giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến
mại theo quy định của pháp luật
- Bãi bỏ quy định trách nhiệm
chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc
trước khi thực hiện khuyến mại thương nhân gửi văn bản thông báo cho Sở
Thương mại nơi thực hiện khuyến mại kèm theo bản sao văn bản xác nhận của Bộ
Thương mại. Thay vào đó, trách nhiệm thông báo này thuộc về Bộ Công Thương cung cấp cho Sở Công Thương nơi thương nhân tổ chức
khuyến mại nội dung chương trình đã được xác nhận để phối hợp quản lý.
- Thương nhân
được lựa chọn một trong 03 cách thức đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm:
Qua đường bưu điện, trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ
công trực tuyến (trước đây không có cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến)
- Giảm thời gian thực hiện: từ
07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc
|
-Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày
4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
Xúc tiến thương mại
- Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 6 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số Điều
về Khuyến mại và Hội chợ, Triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số
37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động Xúc tiến thương mại
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi/
thay thế Nghị định số 37/2006/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC theo hướng:
- Bãi bỏ điểm c,d Khoản 2 Điều
16 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP.
-Sửa Khoản 1 Điều 15; Khoản 3 Điều
16; Khoản 2 Điều 35; Khoản 1, Khoản 2 Điều 36; Khoản 2 Điều 37; Nghị định số
37/2006/NĐ-CP.
- Bãi bỏ điểm c,d khoản 4; điểm
b, c khoản 5; điểm b Khoản 6 Mục II Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC.
-Sửa Khoản 2; điểm e Khoản 4; điểm
a khoản 5; a Khoản 6 Mục II; điểm b Khoản 4 Mục III Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC.
|
- Chủ trì: Cục Xúc tiến thương mại
- Phối hợp: Các đơn vị có liên
quan
|
2.
|
Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa
bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại
Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP
|
- Giảm thời gian thực hiện: từ
07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc
- Thương nhân
được lựa chọn một trong 03 cách thức đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm:
Qua đường bưu điện, trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ
công trực tuyến (trước đây không có cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến)
|
3.
|
Đăng ký thực hiện khuyến mại
theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
+ Mẫu vé số dự thưởng
+ Hình
ảnh hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại
+ Thay thế Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến
mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật bằng
Bản sao giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến
mại theo quy định của pháp luật
- Giảm thời gian thực hiện: từ
07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc
|
4.
|
Đăng ký sửa đổi/ bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên
địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Giảm thời gian thực hiện: từ
07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc
|
5.
|
Thông báo thực hiện khuyến mại
|
- Miễn thực hiện
thủ tục thông báo thực hiện đối với một số trường hợp: Thương nhân thực hiện
các chương trình khuyến mại có tổng giá trị giải thưởng, quà tặng dưới 100
triệu đồng; Thương nhân chỉ thực hiện bán hàng và khuyến mại thông qua sàn
giao dịch thương mại điện tử, website khuyến mại trực tuyến;
- Thương nhân được lựa chọn 01 trong
03 cách thức nộp hồ sơ thông báo tới Sở Công Thương (nêu rõ 4 cách thức). Đặc
biệt thương nhân có thể cùng một lúc gửi thông báo thực hiện khuyến mại đến hộp
thư điện tử (email) của Sở Công Thương nơi thương nhân tổ chức khuyến mại
(trước đây thương nhân phải gửi hồ sơ giấy đến từng Sở Công Thương nới thương
nhân tổ chức khuyến mại);
- Giảm thời hạn gửi thông báo đến Sở Công Thương từ 07 ngày làm việc xuống
03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại
|
6.
|
Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ,
Triển lãm thương mại ở nước ngoài
|
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa,
dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của
thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù
hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc
|
7.
|
Xác nhận thay đổi, bổ sung nội
dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước ngoài
|
Giảm thời hạn thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc
|
8.
|
Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển
lãm thương mại tại Việt Nam
|
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa,
dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của
thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù
hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc
|
9.
|
Xác nhận thay đổi, bổ sung nội
dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
Giảm thời hạn thực hiện thủ tục
từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc
|
II. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
10.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ
Công Thương thực hiện
|
Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;”.
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi, giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 58/2014/TT-BCT theo hướng:
-Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số
58/2014/TT-BCT.
-Sửa đổi Khoản
3 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
-Sửa Mẫu 2a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.
|
- Chủ trì: Vụ Khoa học và Công
nghệ
- Phối hợp: Vụ Thị trường trong
nước
|
11.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện
|
Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;”.
|
12.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
do Bộ Công Thương thực hiện
|
-Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;”.
-Bỏ nội dung
“diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.
|
|
13.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
do Sở Công Thương thực hiện
|
-Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;”.
-Bỏ nội dung
“diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
|
14.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
do Bộ Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị
trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
|
Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;”.
|
|
15.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
do Sở Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị
trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
|
Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm”.
|
16.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi
vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình
sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
|
-Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm”.
-Bỏ nội dung
“diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
|
|
17.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi
vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình
sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
|
-Bãi bỏ tài
liệu trong hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm như sau:
“Bản sao
có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;”.
-Bỏ nội dung
“diện tích nhà xưởng”, “hệ thống thông gió”, “hệ thống chiếu sáng’ tại Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
|
III. Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
|
18.
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS) đối với sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền quản
lý của Bộ Công Thương
|
Giảm thời hạn thực hiện thủ tục này từ 05 ngày xuống 03
ngày làm việc
|
Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng quy định giấy chứng nhận lưu hành tự
do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi/thay
thế Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg theo hướng:
Sửa Khoản 1 Điều 12; Khoản 2 Điều
13
|
- Chủ trì: Cục Xuất nhập khẩu
- Phối hợp: Các đơn vị có liên
quan
|
19.
|
Cấp lại giấy chứng nhận lưu
hành tự do (CFS) đối với sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền
quản lý của Bộ Công Thương
|
Giảm thời hạn thực hiện thủ tục này từ 05 ngày xuống 03
ngày làm việc
|
20.
|
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
lá đê kinh doanh hàng miễn thuế
|
Bãi bỏ TTHC này
|
Nghị định số
167/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về Kinh doanh
hàng miễn thuế.
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Nghị định số 167/2016/NĐ-CP theo hướng: Bãi bỏ Điều 5
|
21.
|
Cấp Giấy phép gia công xuất khẩu
có yếu tố nước ngoài
|
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Văn bản xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành. Việc xin ý kiến
của Bộ chuyên ngành chuyển từ trách nhiệm của thương nhân sang trách nhiệm
trao đổi ý kiến giữa các cơ quan Nhà nước
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục từ 10 ngày làm việc xuống
05 ngày làm việc
|
Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 04/2014/TT-BCT theo hướng: Sửa Khoản 3 Điều 9
|
22.
|
Cấp lại, sửa đổi bổ sung giấy
phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước
ngoài
|
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy phép đã được cấp
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống
05 ngày làm việc
|
Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày
21 tháng 12 năm 2015 quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân
phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 49/2015/TT-BCT theo hướng:
- Bãi bỏ Điểm b Khoản 1, điểm b
Khoản 2 Điều 7
- Sửa Khoản 3 Điều 7
|
23.
|
Cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
|
- Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 15 ngày làm việc xuống
10 ngày làm việc
|
Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày
4 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về Kinh doanh xuất khẩu gạo
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi/thay
thế Nghị định số 109/22010/NĐ-CP theo hướng: Bãi bỏ Khoản 5 Điều 6; Sửa Khoản
3 Điều 7
|
24.
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu
lực
|
Bãi bỏ TTHC này,
|
|
IV. Lĩnh vực Sở giao dịch
hàng hóa
|
25.
|
Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa
|
Bãi bỏ các
thành phần hồ sơ sau:
-Danh sách
các thành viên trong trường hợp Sở Giao dịch hàng hóa hoạt động dưới hình thức
Công ty trách nhiệm hữu hạn và các giấy tờ kèm theo sau đây:
+Đối với
thành viên là cá nhân: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác;
+Đối với
thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền,
giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại
diện theo uỷ quyền.
-Danh sách cổ
đông sáng lập trong trường hợp Sở Giao dịch hàng hóa hoạt động dưới hình thức
Công ty cổ phần và các giấy tờ kèm theo sau đây:
-Đối với cổ
đông là cá nhân: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác;
-Đối với cổ
đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền,
giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại
diện theo uỷ quyền.
-Văn bản xác
nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền;
-Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp.
|
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày
28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi/
thay thế Nghị định số 158/2006/NĐ-CP theo hướng:
- Bãi bỏ Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4, Khoản 7 Điều 9; Bãi bỏ điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
- Sửa Khoản 3 Điều 12 Nghị định
số 158/2006/NĐ-CP
|
- Chủ trì: Vụ Thị trường trong
nước
- Phối hợp: Các đơn vị có liên
quan
|
26.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa
|
Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá (nếu có).
|
|
|
27.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
|
Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 15 ngày làm việc xuống
10 ngày làm việc
|
|
|
V. Lĩnh vực Quản lý cạnh
tranh
|
28.
|
Cấp chứng chỉ đào tạo viên
|
Bãi bỏ TTHC này
|
- Nghị định
số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định
về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi/
thay thế Nghị định số 42/2014/NĐ-CP theo hướng:
- Bãi bỏ Điều 15; Điều 20 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP
- Sửa đổi
Khoản 1 Điều 10; Khoản 2 Điều 18
Nghị định số 42/2014/NĐ-CP
- Ban
hành Văn bản QPPL sửa đổi/thay thế Thông tư số 24/2014/TT-BCT theo hướng:
Bãi bỏ Điều 8; Khoản 4 Điều 13; Khoản 3 Điều
14; Khoản 5 Điều 14 Thông tư số
24/2014/TT-BCT
|
- Chủ trì: Cục Cạnh tranh và Bảo
vệ người tiêu dùng.
- Phối hợp: Đơn vị liên quan.
|
29.
|
Cấp lại chứng chỉ đào tạo viên
|
Bãi bỏ TTHC này
|
30.
|
Chỉ định cơ sở đào tạo đào tạo
viên bán hàng đa cấp
|
Bãi bỏ TTHC này
|
31.
|
Xác nhận thông báo tạm ngừng hoạt
động bán hàng đa cấp
|
Bãi bỏ TTHC này
|
32.
|
Xác nhận thông báo tiếp tục hoạt
động bán hàng đa cấp sau thời gian tạm ngừng
|
Bãi bỏ TTHC này
|
33.
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
|
Trường hợp
doanh nghiệp thay đổi thông tin trong danh mục hàng hoá sẽ không còn phải thực
hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận mà chỉ phải thực hiện thủ tục
thông báo với quy trình đơn giản hơn
|
34.
|
Thủ tục thông báo tổ chức hội
nghị, hội thảo, đào tạo
|
Đơn giản hoá
theo hướng xác nhận tự động, theo đó trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước
không yêu cầu sửa đổi trong thời hạn quy định thì khi hết thời hạn đó doanh nghiệp
được phép thực hiện mà không cần có xác nhận của cơ quan quản lý.
|
VI. Lĩnh vực Kỹ thuật an toàn
|
35.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG
|
Bãi bỏ TTHC này
|
-Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh Khí, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn
trong lĩnh vực Khí dầu mỏ hóa lỏng
|
-Ban hành
Văn bản QPPL sửa đổi Nghị định số 77/2016/NĐ-CP theo hướng bãi bỏ Điều 22
-Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 41/2011/TT-BCT theo hướng bãi bỏ Điều 42; Điều 43; Điều 44; Điều
45
|
Chủ trì: Cục Kỹ thuật an toàn và
Môi trường Công nghiệp
|
36.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG.
|
Đề xuất Bộ trưởng ủy quyền cho Cục trưởng Cục ATMT chủ động
thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức
|
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày
16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong
lĩnh vực Khí dầu mỏ hóa lỏng
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 41/2011/TT-BCT theo hướng sửa Khoản 3 Điều 49 về thẩm quyền cấp
GCN
|
37.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
|
Đề xuất Bộ trưởng ủy quyền cho Cục trưởng Cục ATMT chủ động
thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức
|
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày
13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động Kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 09/2017/TT-BCT theo hướng sửa Khoản 2 Điều 15 về thẩm quyền cấp
GCN
|
38.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
|
Đề xuất Bộ trưởng ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp chủ động thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá
nhân, tổ chức
|
39.
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
|
Đề xuất Bộ trưởng ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp chủ động thực hiện cấp giấy chứng nhận cho cá
nhân, tổ chức
|
VII. Lĩnh vực Kinh doanh rượu
|
40.
|
Cấp giấy phép phân phối rượu
|
Đơn giản hóa điều kiện cấp giấy
phép đối với TTHC này, cụ thể đề xuất Bãi bỏ điều kiện: Có quyền sử dụng hợp pháp kho
hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở
lên.
|
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về Kinh doanh rượu
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP theo hướng bãi bỏ điều kiện cấp phép quy định tại
Khoản 2 Điều 11; Khoản 2 Điều 12
|
- Chủ trì: Cục Công nghiệp
- Phối hợp: Vụ Thị trường trong
nước
|
41.
|
Cấp giấy phép bán buôn rượu
|
Đơn giản hóa điều
kiện cấp giấy phép đối với TTHC này, cụ thể đề xuất Bãi bỏ điều kiện: Có quyền sử dụng hợp pháp kho
hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 50 m2 trở
lên
|
VIII. Lĩnh vực Năng lượng
|
42.
|
Thông qua kế hoạch đấu thầu các
dự án nhà máy nhiệt điện, đối với 03 dự án thực hiện cơ chế thí điểm thiết kế,
chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện theo Quyết định
1791/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
cơ chế thực hiện thí điểm thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị các nhà máy
nhiệt điện trong giai đoạn 2012 – 2025
|
Bãi bỏ TTHC này
|
Thông tư số 23/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định trình tự lập thẩm
định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy
điện
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 23/2014/TT-BCT theo hướng bãi bỏ Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều 8.
|
- Chủ trì: Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo
- Phối hợp: Các đơn vị liên quan
|
43.
|
Thông qua Hợp đồng thiết kế, chế
tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện
|
Bãi bỏ TTHC này
|
44.
|
Đăng ký hỗ trợ giá điện đối với
dự án điện sinh khối không nối lưới.
|
Bãi bỏ TTHC này
|
Thông tư số 44/2015/TT-BCT ngày
09 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định phát triển dự án, biểu giá
chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện sinh
khối
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 44/2015/TT-BCT theo hướng bãi bỏ Điều 7 Thông tư này.
|
IX. Lĩnh vực Điện
|
45.
|
Đăng ký tham gia thị trường
|
Bãi bỏ TTHC này
|
- Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh
-Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12
năm 2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định
giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
|
Ban hành Văn bản QPPL sửa đổi
Thông tư số 30/2014/TT-BCT và Thông tư 51/2015/TT-BCT theo hướng: Sửa đổi Khoản
6 của Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BCT.
- Bãi bỏ Khoản 2, 3, 4 Điều 1
Thông tư 51/2015/TT-BCT
|
- Chủ trì: Cục Điều tiết điện lực
- Phối hợp: Các đơn vị có liên
quan
|
X. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường
|
46.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp độ
4 đối với các TTHC này, hiện đại hóa cách thức thực hiện, tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC.
|
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp.
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai
nâng cấp dịch vụ công mức độ 4 đối với các TTHC này
|
- Chủ trì: Cục Thương mại điện tử
và Kinh tế số
- Phối hợp: Vụ Khoa học và Công
nghệ
|
47.
|
Cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
|
48.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
|
49.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giám định
|
50.
|
Cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định
|
51.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giám định
|
52.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chứng nhận
|
53.
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chứng nhận
|
54.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chứng nhận
|