ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14031/2004/QĐ-UB
|
Vũng
Tàu, ngày 16 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ V/v Phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài
Chính - Tài nguyên Môi trường tại tờ trình số 3097/TTLS.TC-TNMT ngày 03 tháng
12 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng
đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và
Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các
trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ
phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất
để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất
để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại
Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật;
Điều 2. Giá
cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được áp dụng theo quyết định riêng của Chính phủ.
Điều 3.
Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND
Tỉnh quyết định.
Điều 4.
Trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các
quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005. Quyết định này thay
thế Quyết định số 12682/2003/QĐ-UB ngày 16/12/2003, các quy định trước đây trái
với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Các
ông Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố, các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c)
- Bộ Tài chính (để b/c)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c)
- Bộ Tư pháp (để b/c)
- Thường trực tỉnh ủy.
- Thường trực HĐND Tỉnh.
- Các tổ chức đoàn thể cấp Tỉnh
- Các sở ban ngành.
- Sở Tư pháp;
- UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố.
- Lưu: VT_TH
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16/12/2004 của UBND Tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất
nông nghiệp:
1. Khái niệm: Nhóm đất nông
nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ, cụ thể:
+ Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm:
đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
+ Đất lâm nghiệp bao gồm: đất rừng
sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản
+ Đất làm muối
+ Đất nông nghiệp khác
2. Hạng đất để xác định giá đất:
Căn cứ theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Riêng đất làm muối được xác định
theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường
giao thông chính
- Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị
trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ
đường liên thôn, liên xã.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại
không thuộc 02 vị trí nêu trên.
3. Cách xác định là đất các loại
đất nông nghiệp khác:
Đối với đất rừng phòng hộ và đất
rừng đặc dụng căn cứ vào giá đất rừng sản xuất để xác định giá đất (theo từng
hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp)
Đối với các loại đất nông nghiệp
khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền
kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định giá đất (theo từng hạng
đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp)
Điều 2. Đất
phi nông nghiệp tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn:
a) Khái niệm:
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại
nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời
sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt.
b) Phân loại khu vực:
Đất ở nông thôn: có 3 khu vực bao
gồm:
+ Khu vực 1: Đất có mặt tiền
tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần
UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du
lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã
nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
+ Khu vực 2: Đất nằm ven các
trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm trung tâm xã,
cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất.
+ Khu vực 3: Là những vị trí
còn lại trên địa bàn xã.
Trong mỗi khu vực được chia thành 4
vị trí tính theo đường giao thông, cụ thể.
a/ Khu vực 1:
- Đất có mặt tiền trục đường giao
thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (UBND xã, trường học, chợ, bến xe)
với bán kính là 200 m tính từ UBND xã hoặc cụm xã.
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao
thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (với bán kính là 200 m tính từ
UBND xã hoặc cụm xã)
- Đất có mặt tiền trục đường giao
thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao
thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn,
bến xe (với bán kính là 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe).
- Đất thuộc khu vực trung tâm xã
(với bán kính là 200m tính từ trụ sở UBND xã).
- Đất có mặt tiền đường giao thông
chính không nằm tại trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại - du
lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm
tại trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại - du lịch, khu công
nghiệp... áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
- Đất thuộc các đoạn đường được
phân hạng 1, 2, 3, 4 theo Quyết định 12682/2003/QĐ-UB ngày 16/12/2003 của UBND
Tỉnh có mức giá 50 mét đầu (tính từ lộ giới) bằng mức giá các vị trí 1, 2, 3, 4
biểu giá Khu vực 1; Sau 50 mét đầu, các khoảng cách 50 mét kế tiếp được xác định
giá đất theo các vị trí liền kề sau tương ứng của biểu giá Khu vực 1, khu vực
2, khu vực 3.
- Đất thuộc các đoạn đường được
phân hạng 5, hạng 6 theo Quyết định 12682/2003/QĐ-UB có mức giá 50 mét đầu
(tính từ lộ giới) bằng mức giá các vị trí 1, vị trí 2 biểu giá Khu vực 2; Sau
50 mét đầu, các khoảng cách 50 mét kế tiếp được xác định giá đất theo các vị
trí liền kề sau tương ứng của biểu giá khu vực 2, khu vực 3.
b/ Khu vực 2:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực
trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ trụ sở UBND xã)
- Đất có mặt tiền giáp khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp (trong khoảng cách 200m kể từ ranh giới khu
thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn,
bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe).
- Đất có mặt tiền các đường giao
thông liên thôn giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại dịch vụ,
khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe, trụ sở UBND xã hoặc
sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công
nghiệp).
- Đất có vị trí tiếp giáp với vị
trí 4 của Khu vực 1.
c/ Khu vực 3: là những vị
trí còn lại trên địa bàn xã gồm:
- Đất nằm tách biệt trung tâm xã
hoặc cụm xã (sau mét thứ 400 kể từ trụ sở UBND xã); khu thương mại dịch vụ, khu
du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 400 kể từ ranh giới khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ trung tâm
chợ, bến xe).
- Đất có vị trí tiếp giáp vị trí 4
của khu vực 2.
- Đất không thuộc các khu vực 1 và
khu vực 2.
c) Cách xác định vị trí đất của
3 khu vực:
Đất ở tại nông thôn, xác định từ
đường giao thông lấy chiều sâu 200 m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của
Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20 m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của
Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10 m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của
đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.
Vị trí đất được xác định theo bản
đồ địa chính, sơ đồ bản vẽ đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị
trí như sau:
* Áp dụng đối với thửa đất nằm ở
đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới
hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có
lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị
trí 3 đến mét thứ 200
* Áp dụng đối với thửa đất thuộc
khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh
giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị
trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt
tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng
giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp tại nông thôn:
a) Khái niệm:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại nông thôn bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
b) Phân loại khu vực:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí.
Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại nông thôn nêu trên.
c) Cách xác định vị trí đất của
3 khu vực:
Cách xác định vị trí của đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định tương tự như đất ở
tại nông thôn nêu trên.
3. Cách xác định giá đất một số loại
đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, căn cứ vào giá đất ở tại nông thôn
liền kề để xác định (tương ứng với 03 khu vực và mỗi khu vực được chia 4 vị
trí).
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của Chính
phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp
khác theo quy định của Chính phủ: nếu các loại đất này chỉ liền kề đất ở thì
căn cứ vào đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để xác
định giá đất; trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau
thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định
mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi
đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất
liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp
có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào mục đích sử dụng do
Chính phủ quy định để xác định giá đất.
Điều 3. Đất
phi nông nghiệp tại đô thị:
1. Đất ở tại đô thị:
a) Khái niệm:
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây
dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất
thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Đất ở thuộc đô thị được chia
theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: Bao gồm các phường
thuộc Thành phố Vũng Tàu trừ xã Long Sơn
- Đô thị loại 4: Bao gồm các phường
thuộc Thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: Các thị trấn còn
lại: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, Thị trấn Long Điền, Thị trấn Long Hải
huyện Long Điền, Thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, Thị trấn Phước Bửu huyện
Xuyên Mộc.
c) Phân loại đường phố và cách
xác định vị trí đất ở thuộc đô thị:
c.1. Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm
trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là
những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo
quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi
là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh
nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại
đường phố kèm theo quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu
là: một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo,
gấp khúc).
c.2. Mỗi loại đô thị được chia
từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: Là nơi
có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: Là nơi
có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt,
có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá
đất thực tế trung bình đường phố loại I.
- Đường phố loại III: Là nơi
có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình
thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố loại IV: Là các
đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung
bình của đường phố loại III.
c.3. Mỗi loại đường phố được
chia từ 1 đến 4 loại vị trí khác nhau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho
những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ
lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt
tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: Áp dụng cho
những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài
đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau
mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có
chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm
phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này
được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính
theo vị trí 4.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có
chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm
phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được
tính theo vị trí 4.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với
thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo
dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính, sau mét thứ 80 trở đi
được tính vị trí 4.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với
thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và các
trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3 đã quy định trên
đây.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp tại đô thị:
a) Khái niệm:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
b) Cách xác định vị trí:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị được xác định vị trí tương tự như đất ở tại đô thị nêu trên.
3. Cách xác định giá đất một số loại
đất phi nông nghiệp khác tại đô thị:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, căn cứ vào giá đất ở tại đô thị liền
kề để xác định.
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của Chính
phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp
khác theo quy định của Chính phủ: nếu các loại đất này chỉ liền kề đất ở thì
căn cứ vào đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để xác
định giá đất; trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau
thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để định giá.
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định
mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi
đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất
liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp
có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào mục đích sử dụng do
Chính phủ quy định để xác định giá đất.
Chương 2.
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 4. Bảng
giá đất nông nghiệp:
1. Bảng giá đất nông nghiệp trồng
cây hàng năm:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng
Tàu:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
90.000
|
54.000
|
38.000
|
26.000
|
19.000
|
13.000
|
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà
Rịa:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
63.000
|
38.000
|
26.000
|
19.000
|
13.000
|
10.000
|
c) Áp dụng, đối với các Huyện:
Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
50.000
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
d) Áp dụng đối với các Huyện:
Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
44.000
|
26.000
|
20.000
|
15.000
|
9.500
|
7.000
|
e) Áp dụng đối với Huyện Côn
Đảo:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
38.000
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
9.500
|
6.000
|
2. Bảng giá đất nông nghiệp
trồng cây lâu năm:
a) Áp dụng đối với Thành phố
Vũng Tàu:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
105.000
|
63.000
|
44.000
|
30.000
|
22.000
|
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà
Rịa:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
74.000
|
44.000
|
31.000
|
21.000
|
15.000
|
c) Áp dụng đối với các Huyện:
Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
60.000
|
36.000
|
25.000
|
17.000
|
12.000
|
d) Áp dụng đối với các Huyện:
Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
52.000
|
31.000
|
22.000
|
15.000
|
11.000
|
e) Áp dụng đối với Huyện Côn
Đảo:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
44.000
|
27.000
|
19.000
|
13.000
|
9.000
|
3. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng
Tàu:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
40.000
|
24.000
|
17.000
|
12.000
|
8.000
|
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà
Rịa:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
28.000
|
18.000
|
13.000
|
8.000
|
6.000
|
c) Áp dụng đối với các Huyện:
Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
22.000
|
18.000
|
13.000
|
7.000
|
5.000
|
d) Áp dụng đối với các Huyện:
Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
21.000
|
18.000
|
13.000
|
6.500
|
4.000
|
e) Áp dụng đối với Huyện Côn
Đảo:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
21.000
|
18.000
|
13.000
|
6.500
|
4.000
|
4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy
sản:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng
Tàu:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
90.000
|
54.000
|
38.000
|
26.000
|
19.000
|
13.000
|
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà
Rịa:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
63.000
|
38.000
|
26.000
|
19.000
|
13.000
|
10.000
|
c) Áp dụng đối với các Huyện:
Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
50.000
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
d) Áp dụng đối với các Huyện:
Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
44.000
|
26.000
|
20.000
|
15.000
|
9.500
|
7.000
|
e) Áp dụng đối với Huyện Côn
Đảo:
HẠNG
ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
38.000
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
9.500
|
6.000
|
5. Bảng giá đất làm muối:
a) Áp dụng đối với Thành phố
Vũng Tàu:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
41.000
|
25.000
|
19.500
|
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà
Rịa và các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
29.000
|
25.000
|
19.500
|
Điều 5. Bảng
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn.
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn:
a) Áp dụng đối với xã Long
Sơn của Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
1.000.000
|
600.000
|
420.000
|
294.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
235.000
|
141.000
|
100.000
|
70.000
|
Khu vực 3:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
56.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 1 của khu vực 3 được tính là: 56.000đ/m2
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà
Rịa:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
1.250.000
|
750.000
|
525.000
|
368.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
320.000
|
192.000
|
134.000
|
94.000
|
Khu vực 3:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
75.000
|
45.000
|
32.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 3 khu vực 3 được tính là: 32.000đ/m2
c) Áp dụng đối với các Huyện:
Tân Thành, Châu Đức, Long Điền:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
1.000.000
|
600.000
|
420.000
|
294.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
235.000
|
141.000
|
100.000
|
70.000
|
Khu vực 3:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
56.000
|
33.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 2 khu vực 3 được tính là: 33.000đ/m2
d) Áp dụng đối với các Huyện:
Đất Đỏ, Xuyên Mộc:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
750.000
|
450.000
|
315.000
|
220.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
176.000
|
105.000
|
74.000
|
52.000
|
Khu vực 3:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
42.000
|
25.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 2 khu vực 3 được tính là: 25.000đ/m2
e) Huyện Côn Đảo:
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
250.000
|
180.000
|
130.000
|
80.000
|
Loại
2
|
180.000
|
150.000
|
100.000
|
60.000
|
Loại
3
|
120.000
|
100.000
|
70.000
|
40.000
|
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ
giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị
trí 3 đến mét thứ 200.
* Riêng tuyến đường Cỏ Ống và
Bến Đầm được xác định như sau:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới
hợp pháp, đơn giá là: 30.000 đ/m2
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100, đơn giá là: 15.000 đ/m2
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Áp dụng đối với xã Long
Sơn của Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
500.000
|
300.000
|
210.000
|
147.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
118.000
|
70.000
|
50.000
|
35.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 4 của khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà
Rịa:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
625.000
|
375.000
|
262.000
|
184.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
147.000
|
88.000
|
62.000
|
43.000
|
Khu vực 3:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
35.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 1 khu vực 3 được tính là: 35.000đ/m2
c) Áp dụng đối với các Huyện:
Tân Thành, Châu Đức, Long Điền:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
500.000
|
300.000
|
210.000
|
147.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
118.000
|
70.000
|
50.000
|
35.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 4 khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
d) Áp dụng đối với các Huyện:
Đất Đỏ, Xuyên Mộc:
Khu vực 1:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
375.000
|
225.000
|
157.000
|
110.000
|
Khu vực 2:
Vị
TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
88.000
|
53.000
|
37.000
|
26.000
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 4 khu vực 2 được tính là: 26.000đ/m2
e) Huyện Côn Đảo:
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
125.000
|
90.000
|
65.000
|
40.000
|
Loại
2
|
90.000
|
75.000
|
50.000
|
30.000
|
Loại
3
|
60.000
|
50.000
|
35.000
|
20.000
|
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ
giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị
trí 3 đến mét thứ 200.
* Riêng tuyến đường Cỏ Ống và
Bến Đầm được xác định như sau:
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ
giới hợp pháp, đơn giá là: 20.000 đ/m2
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100, đơn giá là: 10.000 đ/m2
Điều 6. Bảng
giá đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị:
a) Áp dụng đối với đất ở thuộc
các Phường của Thành phố Vũng Tàu: (đô thị loại 2).
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
8.000.000
|
4.800.000
|
3.360.000
|
2.350.000
|
Loại
2
|
4.800.000
|
2.880.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
Loại
3
|
2.880.000
|
1.750.000
|
1.200.000
|
850.000
|
Loại
4
|
1.750.000
|
1.050.000
|
750.000
|
500.000
|
b) Áp dụng đối với đất ở thuộc
các Phường của Thị xã Bà Rịa: (đô thị loại 4)
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
5.600.000
|
3.360.000
|
2.350.000
|
1.650.000
|
Loại
2
|
3.360.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
Loại
3
|
2.000.000
|
1.200.000
|
850.000
|
600.000
|
Loại
4
|
1.200.000
|
750.000
|
500.000
|
360.000
|
c) Áp dụng đối với đất ở thuộc
các Thị trấn của các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền: (đô thị
loại 5)
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
2.240.000
|
1.350.000
|
950.000
|
650.000
|
Loại
2
|
1.350.000
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
Loại
3
|
800.000
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
d) Áp dụng đối với đất ở
thuộc Thị trấn Phước Bửu của Huyện Xuyên Mộc, một số tuyến đường của Huyện Đất
Đỏ:
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
1.750.000
|
960.000
|
470.000
|
350.000
|
Loại
2
|
1.200.000
|
640.000
|
300.000
|
200.000
|
Loại
3
|
600.000
|
320.000
|
180.000
|
120.000
|
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Áp dụng đối với đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của Thành phố Vũng Tàu: (đô
thị loại 2)
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
4.000.000
|
2.400.000
|
1.680.000
|
1.175.000
|
Loại
2
|
2.400.000
|
1.440.000
|
1.000.000
|
700.000
|
Loại
3
|
1.440.000
|
875.000
|
600.000
|
425.000
|
Loại
4
|
875.000
|
525.000
|
375.000
|
250.000
|
b) Áp dụng đối với đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của Thị xã Bà Rịa: (đô
thị loại 4)
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
2.800.000
|
1.680.000
|
1.175.000
|
825.000
|
Loại
2
|
1.680.000
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
Loại
3
|
1.000.000
|
600.000
|
425.000
|
300.000
|
Loại
4
|
600.000
|
375.000
|
250.000
|
180.000
|
c) Áp dụng đối với đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các Thị trấn của các Huyện: Tân Thành,
Long Điền, Châu Đức: (đô thị loại 5)
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
1.120.000
|
675.000
|
475.000
|
325.000
|
Loại
2
|
675.000
|
400.000
|
280.000
|
200.000
|
Loại
3
|
400.000
|
250.000
|
175.000
|
125.000
|
d) Áp dụng đối với đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc Thị trấn Phước Bửu của Huyện Xuyên Mộc, một
số tuyến đường của Huyện Đất Đỏ:
Đơn
vị tính: đ/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
875.000
|
480.000
|
235.000
|
175.000
|
Loại
2
|
600.000
|
320.000
|
150.000
|
100.000
|
Loại
3
|
300.000
|
160.000
|
90.000
|
60.000
|
Điều 7. Xử lý
về giá một số trường hợp cụ thể đối với đất ở thuộc đô thị:
1. Thửa đất có chiều dài lớn hơn
50m được xác định như sau:
- Thửa đất có mặt tiền đường phố
chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100
được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3);
sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4.
- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính,
hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất
còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với
trường hợp thửa đất có vị trí đầu là VT4.
2. Thửa đất có 2, 3 mặt tiếp
giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng
trị giá của thửa đất lớn nhất.
3. Thửa đất tọa lạc trong hẻm nối
ra 2, 3 đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng
trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Giá đất tọa lạc trong các khu
vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
4.1. Trường hợp giao đất, tính
tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hóa quyền sử dụng đất của các tổ chức,
đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất tọa lạc trong các khu vực quy
hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn
đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân
tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của
quyết định này, thì UBND Huyện, Thị xã, Thành phố có trách nhiệm tập hợp xác
định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài
nguyên-Môi trường... xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình UBND Tỉnh
quy định cho phù hợp.
- Đất tọa lạc trong các khu vực,
tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử
dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại
đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh
mục đường phố.
4.2. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí
trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất tọa lạc trong các khu vực,
tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa
vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa
điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được
tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện
hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Bảng phân loại đường phố, vị
trí này được thống nhất áp dụng cho các trường hợp:
Tính thuế sử dụng đất, chuyển quyền
sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;
tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các
tổ chức, cá nhân; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài
sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí
trước bạ chuyển quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế; tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp thu tiền sử
dụng đất, tiền bồi thường đất công thổ:
- Các tổ chức phải nộp tiền bồi
thường đất công vào Ngân sách Nhà nước để thực hiện các dự án giải tỏa theo
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP, được UBND Tỉnh cho tạm hoãn hoặc nộp chậm, thì được
nộp tiền theo quyết định đã được UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường trong
thời gian tạm hoãn hoặc nộp chậm.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước giao đất do trúng đấu giá theo Quyết định số 22/2003/QĐ-BTC ngày
18/02/2003 của Bộ Tài chính thì áp dụng theo kết quả đấu giá.
- Các hộ gia đình, cá nhân bị giải
tỏa, đủ điều kiện được bố trí tái định cư thì được Nhà nước giao đất theo bảng
giá đất do UBND Tỉnh quy định tại thời điểm tính bồi thường đất cho các hộ.
3. Các trường hợp chi trả
tiền bồi thường giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước thực hiện giải tỏa theo
Nghị định 22/1998/NĐ-CP:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đã được UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường mà Chủ dự án và Ban bồi thường
cấp Huyện đã có Thông báo chi trả tiền, vẫn áp dụng theo giá đất tại thời điểm
UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường.
Điều 9. Cơ
quan Tài nguyên-Môi trường các cấp chịu trách nhiệm lập bản đồ hiện trạng thực
tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan
như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường duy
nhất mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể
hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02
mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.
Điều 10.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND Huyện, Thị xã, Thành phố và các
ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài chính nghiên
cứu hướng dẫn hoặc trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. ĐƯỜNG PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG:
TT
|
Tên
đường mới
|
Tên
đường cũ
|
Loại
đường
|
01
|
Quang Trung
|
Quang Trung
|
1
|
02
|
Hạ Long
|
Hạ Long
|
1
|
03
|
Trần Phú (P.1, P.5):
- Từ Quang Trung đến hết nhà số
46 Trần Phú.
|
Trần Phú
|
1
|
- Đoạn còn lại: Từ sau nhà số 46
Trần Phú đến đường Nguyễn An Ninh.
|
2
|
04
|
Trưng Trắc
|
Trưng Trắc
|
1
|
05
|
Trưng Nhị
|
Trưng Nhị
|
1
|
06
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Trãi
|
1
|
07
|
Hoàng Diệu
|
Hoàng Diệu
|
1
|
08
|
Trương Vĩnh Ký
|
Trương Vĩnh Ký
|
1
|
09
|
Phan Đình Phùng
|
Phan Đình Phùng
|
1
|
10
|
Thủ Khoa Huân
|
Thủ Khoa Huân
|
1
|
11
|
Lê Quý Đôn:
+ Đoạn từ Quang Trung đến ngã 5
Lê Quý Đôn-Lê Lợi - Thủ Khoa Huân.
|
Lê Quý Đôn
|
1
|
+ Đoạn còn lại.
|
2
|
12
|
Lê Ngọc Hân:
● Từ Trần Phú đến Thủ Khoa Huân.
● Đoạn còn lại: từ Thủ Khoa Huân
đến Bà Triệu
|
Lê Ngọc Hân
|
1
3
|
13
|
Thành Thái
|
Đường phía sau lãnh sự quán Nga
|
1
|
14
|
Nguyễn Du:
● Từ Quang Trung đến Trần Hưng
Đạo.
|
Nguyễn Du:
- Từ Quang Trung đến Trần Hưng
Đạo.
|
1
|
● Đoạn còn lại: từ Trần Hưng Đạo
đến Trương Công Định.
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
15
|
Thống Nhất:
- Từ Quang Trung đến Lê Lai.
|
Thống nhất:
- Từ Quang Trung đến Lê Lai.
|
1
|
- Đoạn còn lại: Từ Lê Lai đến
Trương Công Định
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
16
|
Lê Lợi:
- Từ Quang Trung đến ngã 4 (Hoàng
Diệu - Trần Hưng Đạo).
|
Lê Lợi:
- Từ Quang Trung đến ngã 4 (Hoàng
Diệu - Trần Hưng Đạo).
|
1
|
- Đoạn còn lại: Từ ngã 4 Hoàng
Diệu - Trần Hưng Đạo đến hết chợ Bến Đình (giáp Rạch Bến Đình)
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
17
|
Ba Cu
|
Ba Cu
|
1
|
18
|
Lý Thường Kiệt:
- Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ
Lão.
|
Lý Thường Kiệt:
- Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ
Lão.
|
2
|
- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Quý Đôn.
- Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu
|
- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Quý Đôn.
- Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu
|
1
2
|
19
|
Lê Lai:
- Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất.
|
Lê Lai:
- Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất.
|
2
|
- Từ Thống Nhất đến Trương Công Định.
|
- Từ Thống Nhất đến Trương Công
Định.
|
3
|
20
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Hưng Đạo
|
1
|
21
|
Lý Tự Trọng
- Từ Lê Lợi đến Lê Lai.
|
Lý Tự Trọng
- Từ Lê Lợi - Lê Lai.
|
1
|
- Từ Lê Lai đến hẻm 45 (số lẻ),
146 (số chẵn) Lý Tự Trọng
|
Từ Lê Lai đến hẻm 82 Đồ Chiểu
|
3
|
22
|
Đồ Chiểu:
- Từ Lý Thường Kiệt - Lê Lai.
|
Đồ Chiểu:
- Từ Lý Thường Kiệt - Lê Lai
|
1
|
- Từ Lê Lai - Hẻm 114
|
- Từ Lê Lai - Hẻm 114
|
3
|
23
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
1
|
24
|
Phan Đăng Lưu
|
Phan Đăng Lưu
|
2
|
25
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
2
|
26
|
Huỳnh Khương An
|
Huỳnh Khương An
|
3
|
27
|
Hẻm 40 - Đường Phan Đăng Lưu
|
|
3
|
28
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Huỳnh Khương Ninh
|
3
|
29
|
Lê Hồng Phong
|
Lê Hồng Phong
|
1
|
30
|
Chu Mạnh Trinh
|
Chu Mạnh Trinh
|
3
|
31
|
Thùy Vân (P.2, P.8)
|
Thùy Vân (P.2, P.8)
|
1
|
32
|
Đường đôi từ Đài liệt sỹ ra Thùy
Vân
|
Đường đôi từ Đài liệt sỹ ra Thùy Vân
|
1
|
33
|
Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3)
|
Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3)
|
1
|
34
|
Nguyễn Thái Học (P.7)
|
Nguyễn Thái Học (P.7)
|
1
|
35
|
Nguyễn An Ninh:
- Đoạn đường đôi từ ngã 4 giếng
nước đến đường Thùy Vân.
|
Nguyễn An Ninh:
- Đoạn đường đôi từ ngã 4 giếng
nước đến TCĐ
|
1
|
- Đoạn từ ngã 4 Bến Đình đến Ngã
4 Giếng nước.
|
- Đoạn từ ngã 4 Bến Đình đến Ngã
4 Giếng nước
|
2
|
36
|
Trương Văn Bang (P.7)
|
Trương Văn Bang (P.7)
|
1
|
37
|
Nguyễn Tri Phương:
- Đoạn từ đường Ngô Đức Kế đến
hết nhà (số chẵn 40, số lẻ 31).
|
Nguyễn Tri Phương:
- Đoạn từ Phạm Hồng Thái B đến
hết phần trải nhựa.
|
1
|
- Đoạn còn lại từ sau nhà (số chẵn
40, số lẻ 31) đến đường Trương Công Định
|
- Đoạn còn lại
|
3
|
38
|
Bạch Đằng
|
Bạch Đằng
|
2
|
39
|
Trương Công Định:
- Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang
Trung đến ngã 5.
|
Trương Công Định
- Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang
Trung đến ngã 5.
|
2
|
- Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An
Ninh.
|
- Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An
Ninh.
|
1
|
- Đoạn còn lại
|
- Đoạn còn lại
|
3
|
40
|
Lê Văn Tám
|
Lê Văn Tám
|
2
|
41
|
Phùng Khắc Khoan
|
Phùng Khắc Khoan
|
2
|
42
|
Trần Nguyên Hãn
|
Trần Nguyên Hãn
|
2
|
43
|
Đồng Khởi
|
Đồng Khởi
|
2
|
44
|
Đường lên biệt thự đồi sứ:
- Đoạn từ Trần Phú đến nhà số
12/6A
|
Đường lên biệt thự đồi sứ:
- Đoạn từ Trần Phú đến nhà số
20/6 (số cũ).
|
2
|
- Đoạn từ Trần Phú đến nhánh
đường lên biệt thự Đồi Sứ.
|
- Đoạn từ Trần Phú đến nhánh
đường lên biệt thự Đồi Sứ.
|
3
|
45
|
Võ Thị Sáu
|
Võ Thị Sáu
|
2
|
46
|
Lạc Long Quân:
(Đoạn thẳng từ đường Võ Thị Sáu
đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà)
|
Lạc Long Quân:
(Đoạn thẳng từ đường Võ Thị Sáu
đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà)
|
3
|
47
|
Phan Chu Trinh:
- Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị
Sáu.
|
Phan Chu Trinh:
- Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị
Sáu.
|
1
|
- Đoạn từ ngã 3 Võ Thị Sáu đến
Đinh Tiên Hoàng
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
48
|
Nguyễn Hiền
|
Nguyễn Hiền
|
4
|
49
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Chí Thanh
|
2
|
50
|
Đường từ Biệt thự 14, 15 song
song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng.
|
Đường từ Biệt thự 14, 15 song
song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng.
|
2
|
51
|
Hồ Quý Ly
|
Hồ Quý Ly
|
3
|
52
|
Trần Quý Cáp
|
Trần Quý Cáp
|
3
|
53
|
Phó Đức Chính
|
Phó Đức Chính
|
3
|
54
|
Phan Văn Trị
|
Phan Văn Trị
|
3
|
55
|
La Văn Cầu
|
La Văn Cầu
|
3
|
56
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
2
|
57
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
2
|
58
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Nguyễn Trường Tộ
|
2
|
59
|
Trần Đồng
|
Trần Đồng
|
2
|
60
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Văn Trỗi:
- Từ Lê Lai - Lê Hồng Phong.
|
1
|
61
|
Cô Giang:
- Đoạn từ Lê Lợi đến Triệu Việt
Vương.
|
Cô Giang:
- Đoạn từ Lê Lợi đến Triệu Việt
Vương
|
3
|
62
|
Phạm Hồng Thái
|
Phạm Hồng Thái
|
2
|
63
|
Ngô Đức Kế (P.7)
|
Ngô Đức Kế (P.7)
|
2
|
64
|
Huyền Trân Công Chúa (P.8)
|
Huyền Trân Công Chúa (P.8)
|
2
|
65
|
Bình Giã:
- Từ Lê Hồng Phong đến ngã 4 Nguyễn
An Ninh - Bình Giã.
|
Bình Giã:
- Từ Lê Hồng Phong đến ngã 4
Nguyễn An Ninh - Bình Giã.
|
2
|
- Từ Ngã 4 Nguyễn An Ninh - Bình
Giã đến đường 30/4
|
- Từ Ngã 4 Nguyễn An Ninh - Bình
Giã đến đường 30/4
|
3
|
66
|
Lê Phụng Hiểu
|
Lê Phụng Hiểu
|
3
|
67
|
Đội Cấn (P.8)
|
Đội Cấn (P.8)
|
2
|
68
|
Nguyễn Hới (P.8)
|
Nguyễn Hới (P.8)
|
3
|
69
|
Đường 30/4:
- Đoạn từ ngã 4 giếng nước đến Ẹo
Ông Từ.
|
Đường 30/4:
|
2
|
- Đoạn từ Ẹo ông Từ đến Cầu Cỏ
May.
|
3
|
70
|
Trịnh Hoài Đức (P.7)
|
Trịnh Hoài Đức (P.7)
|
2
|
71
|
Bà Triệu:
- Từ Lê Lợi - Yên Bái.
- Đoạn còn lại: Từ Yên Bái đến Ba
Cu.
|
Bà Triệu:
|
3
4
|
72
|
Hải Đăng:
- Từ Hạ Long - đến số 5 Trung tâm
Hậu Cai Khánh Hoa (nhà nghỉ Long An cũ).
|
Hải Đăng:
|
3
|
- Đoạn từ số 5 (Trung tâm hậu cai
Khánh Hoa) đến đèn Hải Đăng.
|
4
|
- Đoạn từ ngã 3 đến Tượng chúa.
|
4
|
- Hẻm Hải Đăng: (Đoạn đường sau
lưng khách sạn Hải Âu).
|
4
|
73
|
Vi Ba:
- Từ Lê Lợi - ngã 3 Vi Ba
- Từ ngã 3 Vi Ba - hẻm 105 Lê
Lợi.
- Đoạn còn lại
|
Vi Ba:
|
3
3
4
|
74
|
Trần Bình Trọng
|
Trần Bình Trọng
|
3
|
75
|
Nguyễn Hữu Cảnh:
- Đoạn từ 30/4 đến hết số 261
(Trường tiểu học Chí Linh).
|
Nguyễn Hữu Cảnh:
- Đoạn từ 30/4 đến hết số 261
(Trường tiểu học Chí Linh).
|
3
|
- Đoạn còn lại: từ sau số 261
(Trường tiểu học Chí Linh) đến biển.
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
76
|
Lê Quang Định:
(nối từ 30/4 đến đường Bình Giã).
|
Lê Quang Định:
|
3
|
77
|
Đường 3/2:
- Đoạn từ Vòng xoay Đài liệt sỹ
đến đường Nguyễn An Ninh.
|
Đường 3/2
|
1
|
- Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh
đường Phước Thắng.
|
2
|
78
|
Văn Cao (P2)
|
|
4
|
79
|
Phạm Thế Hiển:
● Đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
|
3
|
● Đoạn còn lại.
|
|
4
|
80
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đinh Tiên Hoàng
|
2
|
81
|
Nguyễn Công Trứ
|
Nguyễn Công Trứ
|
4
|
82
|
Phan Bội Châu
|
Phan Bội Châu
|
2
|
83
|
Ngô Văn Huyền
|
Ngô Văn Huyền
|
2
|
84
|
Hùng Vương
|
Hùng Vương
|
2
|
85
|
Hoàng Văn Thụ (P.7)
|
Hoàng Văn Thụ (P.7)
|
2
|
86
|
Hàn Mặc Tử (P.7)
|
Hàn Mặc Tử (P.7)
|
3
|
87
|
Kha Vạn Cân (P.7)
|
Kha Vạn Cân (P.7)
|
3
|
88
|
Phạm Ngũ Lão
|
Phạm Ngũ Lão
|
3
|
89
|
Lương Văn Can
|
Lương Văn Can
|
3
|
90
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Mạc Đỉnh Chi
|
3
|
91
|
Ký Con
|
Ký Con
|
3
|
92
|
Triệu Việt Vương
|
Triệu Việt Vương
|
3
|
93
|
Đoàn Thị Điểm
|
Đoàn Thị Điểm
|
3
|
92
|
Tú Xương
|
Tú Xương
|
3
|
93
|
Cô Bắc
|
Cô Bắc
|
3
|
94
|
Tô Hiến Thành
|
Tô Hiến Thành
|
3
|
95
|
Yên Bái
|
Yên Bái
|
3
|
96
|
Nguyễn Kim
|
Nguyễn Kim
|
3
|
97
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
3
|
98
|
Lê Văn Lộc
|
Lê Văn Lộc
|
3
|
99
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường giao với QL51A (khu tập thể
thông tin)
|
3
|
100
|
Phan Kế Bính
|
Đường giao với QL51A (khu tập thể
thông tin)
|
3
|
101
|
Lương Thế Vinh
|
Đường nối từ QL 51A đến Trương
Công định nối dài
|
3
|
102
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Văn Cừ
|
2
|
103
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Phạm Ngọc Thạch
|
2
|
104
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Nguyễn Lương Bằng
|
3
|
105
|
Nguyễn Thái Bình
|
Nguyễn Thái Bình
|
3
|
106
|
Cao Thắng
|
Cao Thắng
|
2
|
107
|
Yersin
|
Yersin
|
2
|
108
|
Tôn Thất Tùng
|
Tôn Thất Tùng
|
2
|
109
|
Pasteur
|
Pasteur
|
2
|
110
|
Trần Cao Vân
|
Trần Cao Vân
|
3
|
111
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Sương Nguyệt Ánh
|
4
|
112
|
Tôn Thất Thuyết
|
Tôn Thất Thuyết
|
4
|
113
|
Tăng Bạt Hổ
|
Tăng Bạt Hổ
|
4
|
114
|
Lê Thị Riêng
|
Lê Thị Riêng
|
4
|
115
|
Lê Thánh Tông
|
Lê Thánh Tông
|
4
|
116
|
Trần Anh Tông
|
Trần Anh Tông
|
4
|
117
|
Võ Văn Tần
|
Võ Văn Tần
|
4
|
118
|
Trần Nguyên Đán
|
Trần Nguyên Đán
|
4
|
119
|
Phạm Văn Dinh
|
Phạm Văn Dinh
|
4
|
120
|
Nơ Trang Long (P.10)
|
Nơ Trang Long (P.10)
|
3
|
121
|
Hoàng Việt (P.6)
|
Phước Lâm Tự
|
4
|
122
|
Nguyễn Bảo (P.6)
|
Tự do (P.6)
|
4
|
123
|
Trần Xuân Độ
|
Trần Xuân Độ
|
4
|
124
|
Thắng Nhì
|
Thắng Nhì
|
4
|
125
|
Trần Quốc Toản
|
Trần Quốc Toản
|
4
|
126
|
Kỳ Đồng
|
Kỳ Đồng
|
4
|
127
|
Ngư Phủ
|
Ngư Phủ
|
4
|
128
|
Yên Đổ
|
Yên Đổ
|
4
|
129
|
Bến Đò (P.9)
|
Bến Đò
|
4
|
130
|
Lưu Chí Hiếu
|
Lưu Chí Hiếu (P.9 + P.10)
|
4
|
131
|
Đống Đa
|
Đống Đa (P.9 + P.10)
|
4
|
132
|
Tiền Cảng
|
Hẻm Quân Cảng
|
4
|
133
|
Phạm Văn Nghị
|
Quân Cảng
|
4
|
134
|
Ngô Quyền (P.10)
|
Ngô Quyền
|
4
|
135
|
Tản Đà (P.10)
|
Hai Bà Trưng
|
4
|
136
|
Phạm Cự Lạng (P.10)
|
Phạm Cự Lạng (P.10)
|
4
|
137
|
Nguyễn Thiện Thuật:
● Đoạn từ Lê Quang Định đến
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
3
|
● Đoạn còn lại
|
4
|
138
|
Bến Nôm (P.10)
|
Bến Nôm
|
4
|
139
|
Hồ Tri Tân (P.10)
|
Hồ Tri Tân (P.10)
|
4
|
140
|
Tôn Đản (P.10)
|
Tôn Đản (P.10)
|
4
|
141
|
Trương Hán Siêu (P.10)
|
Trương Hán Siêu (P.10)
|
4
|
142
|
Cao Bá Quát (P.10)
|
Cao Bá Quát (P.10)
|
4
|
143
|
Mai Thúc Loan (P.10)
|
Mai Thúc Loan (P.10)
|
4
|
144
|
Lê Hoàn (P.10)
|
Lê Hoàn (P.10)
|
4
|
145
|
Hải Thượng Lãn Ông (P.10)
|
Hải Thượng Lãn Ông (P.10)
|
4
|
146
|
Nguyễn Đức Thụy (P.10)
|
Nguyễn Đức Thụy (P.10)
|
4
|
147
|
Lưu Hữu Phước (P.10)
|
Lưu Hữu Phước (P.10)
|
4
|
148
|
Kim Đồng (P.10)
|
Kim Đồng (P.10)
|
4
|
149
|
Hàn Thuyên (P.10)
|
Hàn Thuyên (P.10)
|
4
|
150
|
Tuệ Tĩnh (P.10)
|
Tuệ Tĩnh (P.10)
|
4
|
151
|
Dương Vân Nga (P.10)
|
Dương Vân Nga (P.10)
|
4
|
152
|
Lý Thái Tổ
|
Lý Thái Tổ
|
4
|
153
|
Hẻm 492- nối từ đường 30/4 vào
khu chợ Rạch Dừa
|
Hẻm 492- nối từ đường 30/4 vào
khu chợ Rạch Dừa
|
4
|
154
|
Hẻm 524- nối từ đường 30/4 vào
khu chợ Rạch Dừa.
|
Hẻm 524- nối từ đường 30/4 vào
khu chợ Rạch Dừa.
|
4
|
155
|
Tuyến đường nối vuông góc từ
đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524, nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã
vào khu Chợ Rạch Dừa.
|
|
4
|
156
|
Hai tuyến đường nối từ đường Bình
Giã vào Khu Chợ Rạch Dừa.
|
|
4
|
157
|
Bắc Sơn (P.11)
|
|
4
|
158
|
Chi Lăng (P.12)
|
Chi Lăng (P.12)
|
4
|
159
|
Đô Lương (P.11, 12)
|
Đô Lương (P.11, 12)
|
4
|
160
|
Nguyễn Gia Thiều (P.12)
|
Nguyễn Gia Thiều (P.12)
|
4
|
161
|
Phước Thắng (P.12)
|
Phước Thắng (P.12)
|
4
|
162
|
Đường vào XN Quyết Tiến
|
|
4
|
* ĐỐI VỚI NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG
THUỐC KHU 240 LÊ LỢI, P.7, TPVT:
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG MỚI
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
HỆ
SỐ
|
163
|
Trần Huy Liệu
|
3
|
0,8
|
164
|
Trần Khánh Dư
|
3
|
0,7
|
165
|
Trần Khắc Chung
|
3
|
0,7
|
166
|
Con đường hình chữ U (phần kéo
dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)
|
3
|
0,7
|
167
|
Các hẻm: Số 01, 04 của đường Trần
Khắc Chung
|
4
|
1
|
168
|
Các hẻm: Số 03, 05 của đường Trần
Khắc Chung
|
4
|
0,8
|
* NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
E2, E4 TẠI TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, TP VŨNG TÀU:
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG MỚI
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
HỆ
SỐ
|
1
|
Những tuyến đường có lòng đường trải
nhựa rộng 10,5 m.
|
2
|
1
|
2
|
Những tuyến đường có lòng đường trải
nhựa rộng 6 m - 7 m.
|
3
|
1
|
3
|
Những tuyến đường có lòng đường
trải nhựa rộng 5 m.
|
4
|
1
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG
THÔN (XÃ LONG SƠN):
TT
|
TUYẾN
ĐƯỜNG
|
KHU
VỰC
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Mức
giá 50 m đầu (đ/m2)
|
1
|
Đường Láng Cát - Long Sơn
|
1
|
2
|
600.000
|
2
|
Đường Trục chính
|
1
|
2
|
600.000
|
|
Khu vực còn lại
|
|
|
|
3
|
Đường Liên thôn Bến Điệp
|
1
|
3
|
420.000
|
4
|
Đường Liên thôn 5-8
|
1
|
3
|
420.000
|
5
|
Đường Liên thôn 1 - Rạch Lùa
|
1
|
3
|
420.000
|
6
|
Đường Đông Hồ Mang Cá
|
1
|
3
|
420.000
|
7
|
Đường Tây Hồ Mang Cá
|
1
|
3
|
420.000
|
8
|
Đường Bến Điệp
|
1
|
3
|
420.000
|
9
|
Đường Ông Hưng
|
1
|
3
|
420.000
|
10
|
Đường Cồn Bần
|
1
|
3
|
420.000
|
11
|
Đường Liên thôn 4-6
|
1
|
3
|
420.000
|
12
|
Đường thôn 4
|
1
|
3
|
420.000
|
13
|
Đường thôn 5
|
1
|
3
|
420.000
|
14
|
Đường thôn 6
|
1
|
3
|
420.000
|
15
|
Đường thôn 7
|
1
|
3
|
420.000
|
16
|
Đường số 2 thôn 5
|
1
|
3
|
420.000
|
17
|
Đường hẻm số 3 thôn 5
|
1
|
3
|
420.000
|
18
|
Đường số 2 thôn 6
|
1
|
3
|
420.000
|
19
|
Đường thôn 2 Bến Đá
|
1
|
3
|
420.000
|
20
|
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư
thôn 4.
|
1
|
3
|
420.000
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. ĐƯỜNG PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG:
TT
|
Tên
đường mới
|
Tên
đường cũ
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
1
|
Cách mạng tháng Tám:
|
Quốc lộ 55
|
|
|
|
● Đoạn từ Cầu Long Hương đến đường
Tôn Đức Thắng.
|
1
|
|
|
● Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến
cầu Thủ Lựu
|
1
|
0,7
|
|
● Đoạn từ Cầu Long Hương đến Mũi
Tàu.
|
2
|
|
|
● Đoạn từ Cầu Thủ Lựu đến giáp Long
Điền
|
2
|
0,8
|
2
|
Nguyễn Hữu Thọ:
|
Đường nối QL 51-55 và D7.
|
|
|
|
● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến QL55.
|
1
|
|
|
● Đoạn từ Ngã 3 Thành Thái đến Nguyễn
Văn Linh.
|
2
|
|
|
● Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Quốc
lộ 56.
|
3
|
|
3
|
Bạch Đằng:
|
Bạch Đằng
|
|
|
|
● Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến
Nguyễn Hữu Thọ.
|
1
|
|
|
● Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến đường
Lê Duẩn.
|
2
|
|
|
● Đoạn từ Lê Duẩn đến Phạm Văn
Đồng.
|
2
|
0,8
|
|
● Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến
đường Nguyễn Huệ
|
2
|
|
4
|
Đường 27/4:
● Đoạn từ nhà tròn đến đường Điện
Biên Phủ.
|
Đường 27/4
|
1
|
0,8
|
● Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phạm
Ngọc Thạch (đường Bệnh Viện).
|
2
|
|
● Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến cầu
Nhà máy nước.
|
3
|
|
● Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến
Hai Bà Trưng.
|
2
|
|
● Đoạn từ Hai Bà Trưng đến đường
Chi Lăng.
|
3
|
|
5
|
Nguyễn Thanh Đằng:
● Đoạn từ Cách mạng tháng 8 đến
Quốc lộ 51
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1
|
|
● Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến ngã 4
Cách mạng tháng Tám
|
1
|
0,8
|
6
|
Hùng Vương:
● Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến Phạm
Ngọc Thạch
|
Quốc lộ 56
|
2
|
|
● Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến ngã
5 Hoàng Diệu.
|
3
|
|
● Đoạn từ ngã 5 Hoàng Diệu đến
đường nhà máy rác.
|
3
|
0,8
|
● Đoạn từ đường nhà máy rác đến
ngã 3 Hòa Long
|
4
|
|
7
|
Đường viền quanh chợ:
|
|
|
|
|
+ Huỳnh Tịnh Của
|
|
1
|
|
|
+ Phạm Hữu Chí
|
|
2
|
|
|
+ Lê Lai
|
|
2
|
|
|
+ Lý Tự Trọng
|
|
2
|
|
|
+ Lê Thành Duy:
● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Nguyễn Hữu Thọ.
|
|
2
|
|
● Đoạn từ Hai Bà Trưng đến Trương
Minh Ký.
|
|
3
|
|
|
+ Ngô Gia Tự (từ Nguyễn Thanh
Đằng đến Nguyễn Hữu Thọ).
|
|
2
|
|
|
+ Lý Thường Kiệt:
● Đoạn từ đường Dương Bạch Mai
đến Nguyễn Thanh Đằng.
|
|
1
|
|
|
● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Chi Lăng.
|
|
2
|
|
|
+ Dương Bạch Mai
|
|
1
|
|
|
+ Lê Quý Đôn:
● Đoạn từ Huỳnh Tịnh Của đến
Dương Bạch Mai
|
|
1
|
|
● Đoạn Nguyễn Thanh Đằng đến Chi
Lăng.
|
|
2
|
|
8
|
Hai Bà Trưng (từ Lê Thành Duy đến
Nguyễn Thanh Đằng)
|
Hai Bà Trưng
|
2
|
|
9
|
Nguyễn Thành Châu
|
|
3
|
|
10
|
Huệ Đăng
|
|
2
|
|
11
|
Trương Minh Ký
|
|
2
|
|
12
|
Nguyễn Huệ
|
|
2
|
|
13
|
Nguyễn Trãi
|
|
2
|
|
14
|
Nguyễn Đình Chiểu:
● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Huỳnh
Ngọc Hay.
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
2
|
|
● Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến
đường 27/4.
|
2
|
0,8
|
15
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn Du
|
2
|
|
16
|
Lê Lợi:
● Đoạn từ Chi Lăng đến Huỳnh Ngọc
Hay.
|
Lê Lợi
|
2
|
|
● Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến
Huỳnh Tấn Phát.
|
3
|
|
17
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
2
|
|
18
|
Điện Biên Phủ:
● Đoạn từ 27/4 đến Nguyễn Thanh
Đằng.
|
Điện Biên Phủ
|
2
|
|
● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Nguyễn Tất Thành.
|
3
|
|
19
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Đường BV (từ 27/4 đến Hùng Vương)
|
2
|
|
20
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đường H20 (từ 27/4 đến Hùng
Vương)
|
3
|
|
21
|
Hồ Tri Tân
|
Đường bên hông Trường Cấp III
|
3
|
0,7
|
22
|
Quốc lộ 51:
● Đoạn từ Cầu Cỏ May đến ngã 3
Mũi Tàu (Ng. Hữu Thọ).
|
Quốc lộ 51
|
3
|
|
● Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Cầu
Sông Dinh.
|
2
|
0,8
|
● Đoạn từ Cầu Sông Dinh đến ngã 3
Hỏa Táng (đường Nguyễn Hữu Cảnh).
|
3
|
|
|
● Đoạn từ ngã 3 Hỏa Táng đến giáp
Tân Thành.
|
3
|
0,8
|
23
|
Trần Hưng Đạo:
● Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến
Nguyễn Tất Thành.
|
Hương lộ 10
|
3
|
|
● Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến
Nguyễn Văn Cừ.
|
3
|
0,7
|
● Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến ngã 5
Long Điền, áp dụng hệ số k=0,83, đơn giá vị trí 1 là 1.000.000 đ/m2.
|
4
|
0,83
|
24
|
Nguyễn Văn Cừ:
● Đoạn từ Quốc lộ 55 đến Chợ Long
Toàn (cống).
|
Trục chính Long Toàn
|
2
|
0,7
|
● Đoạn từ Chợ Long Toàn đến Võ
Thị Sáu.
|
3
|
|
25
|
Tỉnh lộ 44 (từ vòng xoay Long
Toàn đến Vũng Vằn)
|
|
3
|
|
26
|
Tôn Đức Thắng:
+ Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến
Trần Hưng Đạo.
|
Quốc lộ 55-HL10
|
3
|
|
27
|
Lê Duẩn
|
Lập Thành
|
2
|
0,8
|
28
|
Nguyễn Văn Linh:
● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Nguyễn Tất Thành.
|
|
3
|
|
● Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Nguyễn
Thị Định
|
|
3
|
0,7
|
29
|
Trần Phú
|
|
4
|
0,5
|
30
|
Nguyễn Tất Thành:
● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Điện
Biên Phủ nối dài.
|
Quy hoạch số 2
|
2
|
0,8
|
● Đoạn từ Điện Biên Phủ nối dài
đến Hùng Vương (QL56).
|
3
|
|
31
|
Phạm Văn Đồng (từ đường Trường
Chinh đến Cách mạng tháng Tám)
|
Quy hoạch số 3
|
3
|
|
32
|
Nguyễn Hữu Cảnh:
● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Nguyễn
An Ninh.
|
Đường vào khu Hoả táng
|
4
|
|
● Đoạn từ Nguyễn An Ninh đến
đường Phước Tân.
|
4
|
0,8
|
33
|
Đường Phước Tân-Châu Pha:
+ Đoạn từ Cầu Nhà máy nước đến
giáp Châu Pha
|
|
4
|
|
34
|
Võ Ngọc Chấn (từ CMT8 đến Nguyễn
An Ninh)
|
Long Cốc Tự
|
3
|
0,75
|
35
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Chợ Long Hương
|
3
|
0,75
|
36
|
Trương Phúc Phan
|
Công Luận (từ cầu Đình L.H)
|
4
|
|
37
|
Hoàng Việt
|
CMT8-QL51
|
4
|
|
38
|
Nguyễn An Ninh (từ Nguyễn Hữu
Cảnh đến Trương Phúc Phan)
|
|
3
|
0,75
|
39
|
Đường 30 (từ Quốc lộ 51 đến đường
số 11-tượng Đức mẹ)
|
|
4
|
0,8
|
40
|
Đường số 3 (từ QL51 đến đường số
25 - trước Phường Kim Dinh)
|
Xí nghiệp đá
|
4
|
0,8
|
41
|
Đường số 14 (từ Quốc lộ 51 đến
đường số 25)
|
Chợ Kim Hải
|
4
|
|
42
|
Đường số 5:
● Đoạn từ QL 51 đến đường số 25.
● Đoạn từ đường số 25 đến đường
số 13.
|
Khu Du lịch Núi Dinh
|
4
4
|
0,5
|
43
|
Đường số 25 (từ đường số 3 đến
đường số 5 (khu du lịch Núi Dinh)
|
Trước Phường Kim Dinh
|
4
|
|
44
|
Đường số 22
|
Từ đường số 5 - số 6
|
4
|
0,8
|
45
|
Nguyễn Mạnh Hùng (Nguyễn Văn Cừ -
khu phố 2)
|
Long Toàn
|
3
|
0,7
|
46
|
Ngô Đức Kế
|
Long Toàn
|
3
|
0,7
|
47
|
Trần Quang Diệu
|
Long Toàn
|
3
|
0,7
|
48
|
Đặng Nguyên Cẩn
|
Long Toàn
|
3
|
0,7
|
49
|
Điện Biên Phủ (Nguyễn Văn Cừ -
khu phố 2)
|
|
3
|
0,7
|
50
|
Tạ Quang Bửu
|
Long Toàn
|
3
|
0,7
|
51
|
Nguyễn Thái Bình
|
Long Toàn
|
3
|
0,7
|
52
|
Trương Hán Siêu (Nguyễn Văn Cừ -
khu phố 5)
|
Long Tâm
|
4
|
|
53
|
Lê Văn Duyệt (Nguyễn Văn Cừ - khu
phố 5)
|
Long Tâm
|
4
|
|
54
|
Tuệ Tĩnh
|
Long Tâm
|
4
|
0,5
|
55
|
Ung Văn Khiêm
|
Long Tâm
|
4
|
0,5
|
56
|
Võ Văn Tần
|
Long Tâm
|
4
|
0,5
|
57
|
Phạm Văn Bạch
|
Long Tâm
|
4
|
|
58
|
Phạm Thiều
|
Long Tâm
|
4
|
|
59
|
Trần Chánh Chiếu
|
Long Tâm
|
4
|
0,5
|
60
|
Nguyễn Văn Hưởng (từ Trần Hưng
Đạo vào Chu Văn An)
|
Gò Cát
|
3
|
0,7
|
61
|
Hoàng Hoa Thám:
● Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn
Văn Nguyễn.
|
3
|
0,7
|
● Đoạn Nguyễn Văn Nguyễn đến Lê
Hữu Trác.
|
4
|
|
62
|
Đường phân lô Gò Cát:
+ Lưu Hữu Phước
+ Nguyễn Hữu Huân
+ Kha Vạn Cân
+ Lê Văn Lương
+ Trịnh Hoài Đức
+ Nguyễn Trọng Quân
+ Phan Bội Châu
+ Lê Văn Hưu
+ Cao Triều Phát
+ Hà Huy Giáp
+ Lê Long Vân
+ Nguyễn Hữu Tiến
|
|
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
|
|
63
|
Các đường xương (trải nhựa) còn lại
của Long Toàn
|
|
4
|
0,8
|
64
|
Đường phân lô Long Kiên
|
|
4
|
|
65
|
Nguyễn Thị Định
|
Vạn Kiếp
|
3
|
0,7
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG
THÔN:
TT
|
TUYẾN
ĐƯỜNG
|
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Mức
giá 50m đầu đồng/m2
|
KHU
VỰC 1
|
1
|
Tỉnh lộ 52:
● Đoạn từ ngã 4 Hòa Long đến
đường số 9.
● Đoạn từ đường số 9 đến Hương lộ
8
● Đoạn từ Hương lộ 8 đến đường số
6 (k=0,8)
● Đoạn từ đường số 6 đến đường số
11
● Đoạn từ đường số 11 đến giáp
Long Điền
|
Tỉnh lộ 52
|
Vị
trí 1
Vị
trí 2
Vị
trí 1
Vị
trí 3
Vị
trí 4
|
1.250.000
750.000
1.000.000
525.000
368.000
|
2
|
● Hương lộ 2 (từ ngã 5 Long Điền
đến đường số 10- ấp Bắc 2):
|
|
|
|
● Đoạn từ ngã 5 đến ngã 4 Chùa
Long Quang.
|
|
Vị
trí 4
|
368.000
|
● Đoạn từ ngã 4 Chùa Long Quang
đến đường số 19.
|
|
Vị
trí 3
|
525.000
|
● Đoạn từ đường số 19 đến đường
số 1.
|
|
Vị
trí 2
|
750.000
|
● Đoạn từ đường số 1 đến đường số
10.
|
|
Vị
trí 3
|
525.000
|
3
|
Hương Lộ 3:
● Đoạn từ Hương lộ 2 đến đường số
1.
● Đoạn từ đường số 1 đến Tỉnh lộ
52.
|
|
Vị
trí 3
Vị
trí 2
|
525.000
600.000
|
4
|
Hương Lộ 8:
● Đoạn từ tỉnh lộ 52 đến đường số
1
● Đoạn từ đường số 1 đến ngã 5
Long Điền
|
|
Vị
trí 3
Vị
trí 4
|
525.000
368.000
|
5
|
Quốc lộ 56:
● Đoạn từ ngã 3 Hòa Long đến
đường số 24
● Đoạn từ đường số 24 đến đường
số 3
● Đoạn từ đường số 3 đến qua tim
ngã 3 Núi Đất 200 m.
|
|
Vị
trí 1
Vị
trí 2
Vị
trí 3
|
1.250.000
750.000
525.000
|
KHU
VỰC 2
|
6
|
Hương lộ 2 (từ ngã 5 Long Điền
đến đường số 10 - ấp Bắc 2):
|
|
|
|
● Phần còn lại của Hương lộ 2.
|
|
Vị
trí 1
|
320.000
|
7
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên.
|
|
Vị
trí 1
|
320.000
|
KHU
VỰC 3
|
8
|
Các tuyến đường còn lại chưa được
xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên.
|
|
Vị
trí 1
|
75.000
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường phố thuộc Thị trấn Long
Điền, Long Hải, Huyện Long Điền:
* Thị trấn Long Điền:
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG MỚI
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
HỆ
SỐ
|
1
|
Đường Võ Thị Sáu: đoạn từ Miễu Ông
Hổ (địa bàn huyện Long Điền) đến Ngã ba Bàu Ông Dân.
|
1
|
|
2
|
Đường Mạc Thanh Đạm: đường bao
Công Viên đến Chợ Mới Long Điền - ngã năm.
|
1
|
|
3
|
Đường Trần Xuân Độ (từ đường Bắc
- Nam giai đoạn 1).
|
1
|
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ đường
Bắc - Nam giai đoạn 2).
|
1
|
|
5
|
Đường Bùi Công Minh (từ ngã 4
Ngân hàng đến Ngã ba Chợ Bến).
|
1
|
|
6
|
Đường Dương Bạch Mai: từ ngã năm
Long Điền đến Bàu Thành.
|
2
|
|
7
|
Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ ngã 3
Bàu Ông Dân đến Cây xăng Đông Nam
|
3
|
|
8
|
Quốc lộ 55: Đoạn từ ngã ba Vũng Vằn
đến cầu Đất Đỏ
|
3
|
|
9
|
Đường Phạm Hữu Chí: đường Xóm bún
|
3
|
|
10
|
Đường Cao Văn Ngọc: đoạn từ ngã
ba Bàu Ông Dân đến đường Bắc - Nam giai đoạn 2
|
3
|
|
11
|
Đường Trần Hưng Đạo: đường quy
hoạch số 1 Long Điền
|
3
|
|
12
|
Đường Phạm Hồng Thái: bên hông
UBND huyện Long Điền đến giáp đường Bắc - Nam giai đoạn 2
|
3
|
|
13
|
Đường Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà
thờ Long Điền
|
3
|
|
14
|
Đường trường THCS Văn Lương
|
3
|
|
15
|
Đường Hương lộ 10: đoạn từ ngã
năm Long Điền (đường Trần Chánh Chiếu) đến trại huấn luyện chó Long Toàn, áp
dụng hệ số k=1,25, đơn giá vị trí 1 là 1.000.000 đ/m2.
|
3
|
1,25
|
16
|
Đường từ chi nhánh điện lực Long
Đất - Xuyên Mộc đến giáp đường Phạm Hồng Thái
|
3
|
|
17
|
Đoạn từ ngã năm Long Điền đến cầu
bà Sún
|
3
|
|
* Thị trấn Long Hải:
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG MỚI
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
HỆ
SỐ
|
1
|
Đường từ ngã 3 Lò Vôi (giáp ranh
xã Phước Hưng) đi Mũi Kỳ Vân đến giáp ranh xã Phước Hải (huyện Đất Đỏ)
|
1
|
|
2
|
Đoạn ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô
|
1
|
|
3
|
Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến Cảng
Phước Tỉnh (khu vực Phước Tỉnh)
|
2
|
|
B. Những tuyến đường thuộc khu
vực nông thôn:
TT
|
TUYẾN
ĐƯỜNG
|
KHU
VỰC
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Mức
giá 50 m đầu (đ/m2)
|
1
|
Tỉnh lộ 44A từ ngã tư Vũng Vằn
đến ngã ba Lò Vôi (giáp ranh thị trấn Long Hải)
|
1
|
1
|
1.000.000
|
2
|
Tĩnh lộ 44B (từ ngã ba Bàu Ông
Dân đến Quốc lộ 55 mới)
|
1
|
3
|
420.000
|
3
|
Đường Tỉnh lộ 44B (đoạn từ Quốc
lộ 55 mới đến giáp xã Long Mỹ)
|
2
|
1
|
235.000
|
4
|
Đường Phan Đăng Lưu (qua UBND xã
An Ngãi (từ Quốc lộ 55 cũ (Võ Thị Sáu) đến ngã ba Cây Trường giáp đường Bùi
Công Minh)
|
2
|
1
|
235.000
|
5
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 55 mới đến
Trường bán trú Cao Văn Ngọc
|
2
|
1
|
235.000
|
6
|
Đoạn đường từ Ngã tư xã Tam Phước
đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)
|
2
|
1
|
235.000
|
7
|
Đoạn Hương lộ 14 (từ UBND xã Tam
Phước đến chợ Bến Long Điền)
|
2
|
1
|
235.000
|
8
|
Các tuyến đường còn lại chưa được
xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên.
|
3
|
1
|
56.000
|
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường phố thuộc Thị trấn Phú
Mỹ:
I. Đường loại 1:
1. Quốc lộ 51 (đoạn qua Thị trấn
Phú Mỹ).
II. Đường loại 2:
1. Đường chính vào Cảng Bà Rịa
Serece:
* Từ điểm tiếp giáp lộ giới hợp
pháp của Quốc lộ 51 đến trước ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei thuộc đường loại 2,
vị trí 1.
2. Đường vào Nhà máy nhiệt điện:
* Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 đến hết
tuyến thuộc đường loại 2, vị trí 1.
3. Đường vào khu Công nghiệp Phú Mỹ
I:
* Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 đến
ranh Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, đường loại 2, vị trí 1.
III. Đường loại 3:
1. Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ: Đoạn
thuộc Thị trấn Phú Mỹ:
+ Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 51 đến khu
dân cư mới (Dầu khí cũ) thuộc đường loại 3, vị trí 1.
+ Đoạn còn lại đến hết tuyến (tiếp
giáp xã Tóc Tiên) thuộc đường loại 3, vị trí 2.
2. Đường Vạn Hạnh:
- Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 51 đến mét
thứ 500 thuộc đường loại 3, vị trí 1.
- Đoạn từ sau mét thứ 500 đến mét
thứ 1000 thuộc đường loại 3, vị trí 2.
- Đoạn còn lại đến hết tuyến thuộc
đường loại 3, vị trí 3.
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG
THÔN:
TT
|
TUYẾN
ĐƯỜNG
|
KHU
VỰC
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Mức
giá 50m đầu (đ/m2)
|
1
|
Quốc lộ 51: đoạn qua xã Mỹ Xuân, Phước
Hòa, Hội Bài
|
1
|
1
|
1.000.000
|
2
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (thuộc
huyện Tân Thành)
|
1
|
2
|
600.000
|
+ Riêng đoạn từ giáp ranh huyện
Châu Đức trở về huyện Tân Thành với khoảng cách 300m, áp dụng hệ số k=1,33,
đơn giá 50 ra đầu là 800.000 đ/m2
|
1
|
2
|
800.000
|
3
|
Đường Láng Cát - Long Sơn: điểm
đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 đến giáp ranh xã Long Sơn.
|
1
|
2
|
600.000
|
4
|
Đường Phước Tân - Châu Pha (thuộc
huyện Tân Thành)
|
1
|
2
|
600.000
|
+ Riêng đoạn từ giáp ranh TX Bà
Rịa trở về huyện Tân Thành với khoảng cách 300m, áp dụng hệ số k=1,33, đơn
giá 50 m đầu là 800.000 đ/m2.
|
1
|
2
|
800.000
|
5
|
Đường Hội Bài - Tóc Tiên: điểm
tiếp giáp Quốc lộ 51 chiều dài 3km
|
1
|
3
|
420.000
|
6
|
Đường 965
|
1
|
3
|
420.000
|
7
|
Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ: đoạn thuộc
xã Tóc Tiên.
|
1
|
3
|
420.000
|
8
|
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu
Pha: điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao, điểm cuối tiếp giáp đường
Phước Tân - Châu Pha.
|
1
|
3
|
420.000
|
9
|
Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng -
Châu Pha.
|
1
|
4
|
294.000
|
10
|
Đường Hội Bài - Tóc Tiên: đoạn
còn lại sau 3 km đến hết tuyến.
|
1
|
4
|
294.000
|
11
|
Đường tập đoàn 7 Phước Bình: điểm
đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao đến ngã 3 đường trải nhựa 3 km.
|
1
|
4
|
294.000
|
12
|
Đường Sông Xoài - Cù Bị: điểm đầu
tiếp giáp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao đến giáp đường Cù Bị
|
2
|
1
|
235.000
|
13
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng
từ 4 m trở lên.
|
2
|
1
|
235.000
|
14
|
Các tuyến đường giao thông còn
lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều
rộng từ 3 m đến dưới 4 m.
|
2
|
2
|
141.000
|
15
|
Các tuyến đường còn lại chưa được
xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên
|
3
|
|
56.000
|
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường phố thuộc Thị trấn Ngãi
Giao Huyện Châu Đức:
TT
|
Tên
đường mới
|
Tên
đường cũ
|
Loại
đường
|
1
|
Hùng Vương:
|
Quốc lộ 56
|
|
|
● Đoạn từ đường Âu Cơ đến trụ sở
Công ty cao su Bà Rịa.
|
1
|
● Đoạn từ Nhà thờ Kim Long đến
ngã 3 Kim Long - Láng Lớn.
|
1
|
● Đoạn từ đường Âu Cơ đến Nhà thờ
Kim Long
|
2
|
2
|
Lê Hồng Phong:
● Đoạn từ Cầu Suối Lúp đến cầu
Bình Giã.
● Đoạn từ Cầu Suối Lúp đến Hồ Núi
Nhạn
|
Đường số 8
|
1
3
|
3
|
Lê Lợi:
● Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến
đường Lý Thường Kiệt.
|
Đường số 16
|
1
|
● Đoạn từ đường Âu Cơ đến đường
Lê Hồng Phong
|
2
|
● Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt
đến đường Nguyễn Trãi (huyện đưa thiếu)
|
2
|
4
|
Hoàng Hoa Thám:
● Đoạn từ đường Ngô Quyền đến
đường Lê Lợi.
● Đoạn từ đường Âu Cơ đến đường
Ngô Quyền.
● Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường
Hùng Vương.
|
Đường số 9
|
1
2
2
|
5
|
Ngô Quyền:
● Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến
đường Lý Thường Kiệt.
|
Đường số 14
|
1
|
6
|
Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Âu
Cơ đến đường Nguyễn Trãi
|
Đường số 17
|
2
|
7
|
Bình Giã
|
Đường số 3
|
2
|
8
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 4
|
2
|
9
|
Trần Phú: đoạn từ đường Âu Cơ đến
đường Hùng Vương.
|
Đường số 5
|
2
|
10
|
Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Âu
Cơ đến đường Hùng Vương
|
Đường số 10
|
2
|
11
|
Nguyễn Văn Trỗi: Đoạn từ đường
Lạc Long Quân đến đường Hùng Vương
|
Đường số 6
|
2
|
12
|
Lê Lai: đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến đường Hoàng Hoa Thám
|
Đường số 13
|
3
|
13
|
Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ đường Lý
Thường Kiệt đến đường Hoàng Hoa Thám
|
|
3
|
14
|
Đường 9B: đoạn từ đường Ngô Quyền
đến đường Lê Lai
|
|
3
|
15
|
Những trục đường đối diện với khu
chợ và Khu trung tâm Thương Mại
|
|
1
|
B. Những tuyến đường thuộc nông
thôn:
I. Khu vực 1:
TT
|
Tên
đường mới
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Đơn
giá 50 m đầu (đ/m2)
|
1
|
Đường Hùng Vương:
|
|
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 Kim Long - Láng
Lớn đến Trạm xăng dầu Ngọc Điệp.
|
1
|
1.000.000
|
|
+ Đoạn từ Trạm xăng dầu Ngọc Điệp
đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai.
|
2
|
600.000
|
|
+ Đoạn từ Trụ sở công ty cao su
Bà Rịa đến ngã 3 đường vào xã Đá Bạc.
|
2
|
600.000
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 đường vào xã Đá
Bạc đến Trường Ngô Quyền.
|
1
|
1.000.000
|
|
+ Đoạn từ Trường Ngô Quyền đến
giáp ranh thị xã Bà Rịa.
|
2
|
600.000
|
2
|
Đường Lê Hồng Phong (Tỉnh lộ Mỹ
Xuân - Ngãi Giao):
|
|
|
|
+ Đoạn từ Hồ Núi Nhạn đến ngã 3
đường Suối Nghệ - Láng Lớn.
|
2
|
600.000
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 đường Suối Nghệ -
Láng Lớn đến giáp ranh huyện Tân Thành.
|
1
|
1.000.000
|
|
+ Đoạn từ cầu Bình Giã đến đường
765.
|
1
|
1.000.000
|
|
+ Đoạn từ đường 765 đến Trường
THPT Xuân Sơn.
|
2
|
600.000
|
|
+ Đoạn từ trường THPT Xuân Sơn
đến giáp ranh huyện Xuyên Mộc.
|
1
|
1.000.000
|
II. Khu vực 2:
TT
|
Tên
đường mới
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Mức
giá 50 m đầu (đ/m2)
|
1
|
Đường Kim Long - Láng Lớn:
+ Đoạn từ QL 56 đến đầu lô cao su
nông trường Cao su Châu Thành.
|
1
|
235.000
|
+ Đoạn từ đầu lô cao su nông
trường Cao su Châu Thành đến đường Xà Bang - Láng Lớn.
|
2
|
141.000
|
2
|
Đường Xà Bang - Láng Lớn:
+ Đoạn từ QL 56 đến đường Ngãi
Giao - Cù Bị.
+ Đoạn từ đường Ngãi Giao - Cù Bị
đến cầu Suối Đá.
+ Đoạn từ cầu Suối Đá đến đường
tỉnh lộ Mỹ Xuân - Ngãi Giao.
|
1
2
1
|
235.000
141.000
235.000
|
3
|
Đường Xà Bang - Quảng Thành: đoạn
từ đường Q156 đến Ao Sen.
|
2
|
141.000
|
4
|
Đường Kim Long - Quảng Thành:
+ Đoạn từ đường QL 56 đến đầu lô
cao su Nông trường Xà Bang.
|
1
|
235.000
|
+ Đoạn còn lại giáp ranh tỉnh
Đồng Nai.
|
2
|
141.000
|
5
|
Đường Đá Bạc - Suối Rao - Xuân
Sơn:
+ Đoạn từ đường Tỉnh lộ Mỹ Xuân -
Ngãi Giao đến đầu lô cao su Nông trường Bình Ba.
|
1
|
235.000
|
+ Đoạn từ đầu lô cao su Nông
trường Bình Ba đến QL56.
|
2
|
141.000
|
6
|
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa
Thành.
|
1
|
235.000
|
7
|
Đường vào xã Cù Bị.
|
2
|
141.000
|
8
|
Đường Ngãi Giao - Cù Bị.
|
2
|
141.000
|
9
|
Đường 765.
|
2
|
141.000
|
10
|
Đường Bình Giã - Đá Bạc - Long
Tân.
|
2
|
141.000
|
11
|
Đường liên xã Suối Nghệ - Láng
Lớn.
|
2
|
141.000
|
12
|
Đường Bình Giã - Ngãi Giao -
Quảng Thành.
|
2
|
141.000
|
13
|
Đường Suối Nghệ - Mụ Bân.
|
2
|
141.000
|
III. Khu vực 3: Các tuyến
đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên, 50 m đầu, đơn
giá là 56.000 đ/m2.
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN HẠNG ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG MỚI
|
TÊN
ĐƯỜNG CŨ
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
1
|
Nguyễn Huệ
|
|
1
|
2
|
Tôn Đức Thắng
|
|
1
|
3
|
Lê Duẩn
|
|
1
|
4
|
Lê Văn Việt
|
|
2
|
5
|
Tô Hiệu
|
|
1
|
6
|
Lê Đức Thọ
|
|
2
|
7
|
Nguyễn An Ninh
|
|
1
|
8
|
Nguyễn Văn Cừ
+ Đoạn từ Công viên Võ Thị Sáu
đến Lò Vôi
|
|
1
|
+ Đoạn từ Lò Vôi đến Tam Lộ
|
|
2
|
9
|
Phan Chu Trinh
|
|
2
|
10
|
Ma Thiên Lãnh
|
|
3
|
11
|
Tạ Uyên
|
|
3
|
12
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
|
2
|
13
|
Hồ Văn Mịch
|
|
1
|
14
|
Nguyễn Văn Linh
|
|
1
|
15
|
Vũ Văn Hiếu
|
|
1
|
16
|
Lương Thế Trân
|
|
1
|
17
|
Ngô Gia Tự
|
|
1
|
18
|
Nguyễn Duy Trinh
|
|
1
|
19
|
Phạm Hùng
|
|
1
|
20
|
Lê Hồng Phong
|
|
1
|
21
|
Võ Thị Sáu
+ Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Đài tiếp
hình.
+ Đoạn còn lại
|
|
1
2
|
22
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
1
|
23
|
Trần Huy Liệu
|
|
1
|
24
|
Hồ Thanh Tòng
|
|
2
|
25
|
Phạm Quốc sắc
|
|
2
|
26
|
Hoàng Quốc Việt
|
|
1
|
27
|
Phạm Văn Đồng
|
|
1
|
28
|
Trần Phú
|
|
1
|
29
|
Hà Huy Giáp
|
|
1
|
30
|
Hoàng Phi Yến
|
|
1
|
31
|
Nguyễn Đức Thuận
|
|
1
|
32
|
Hồ Mậu Dịch
|
|
2
|
33
|
Đường nội bộ quy hoạch khu trung
tâm
|
|
2
|
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. ĐƯỜNG PHỐ THUỘC THỊ TRẤN
PHƯỚC BỬU:
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
1
|
Quốc lộ 55 (đoạn đường 1 chiều
thị trấn Phước Bửu).
|
1
|
2
|
Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị
trấn Phước Bửu.
|
2
|
3
|
Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu.
|
2
|
4
|
Đoạn 328 đi Hồ Tràm tính từ cổng
chào đến hết địa phận thị trấn Phước Bửu.
|
2
|
5
|
Đoạn đường Quốc lộ 55 dự kiến mở
tại khu tái định cư (đoạn C-D bản đồ quy hoạch).
|
2
|
6
|
Đường 328 nối dài (đoạn từ ngã tư
đèn đỏ đến giao đường 27/4).
|
2
|
7
|
Đường 328 đoạn từ ngã tư đèn đỏ
đến hết địa phận thị trấn Phước Bửu (về hướng xã Long Tân).
|
2
|
8
|
Đường số 25: đoạn giao Quốc lộ 55
và giao đường số 7 (trước Trung tâm y tế huyện).
|
3
|
9
|
Đường số 24: đoạn giao Quốc lộ 55
và 27/4 (trước Nghĩa trang liệt sỹ).
|
3
|
10
|
Đường số 8: đoạn giao Quốc lộ 55
và đường 27/4
|
3
|
11
|
Đoạn giao Quốc lộ 55 và 27/4 (bên
hông trạm điện, chi cục thuế huyện).
|
3
|
12
|
Đường số 19 đoạn giao Quốc lộ 55 và
đường 27/4 (phía đông trường Mầm non 1/6).
|
3
|
13
|
Đường số 17 đoạn giao Quốc lộ 55
và đường 27/4 (phía đông Bưu điện Huyện).
|
3
|
14
|
Đường số 6 đoạn giao Quốc lộ 55
và giao đường 27/4 (phía tây Bưu điện Huyện).
|
3
|
15
|
Các đoạn đường nhựa xung quanh
chợ thị trấn Phước Bửu.
|
3
|
16
|
Đường số 7 đoạn giao Quốc lộ 55
xã Xuyên Mộc đến giao đường 27/4 thị trấn Phước Bửu.
|
3
|
17
|
Các đoạn đường nội ô thị trấn
Phước Bửu đã được đầu tư (đường sỏi đỏ hoặc đá xô bồ) có chiều rộng từ 6 m
trở lên.
|
3
|
18
|
Các đoạn đường tại Khu tái định
cư thị trấn Phước Bửu (đoạn A-T; T-R-D; M-L-K; theo bản đồ quy hoạch Khu tái
định cư).
|
3
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC
NÔNG THÔN:
TT
|
TUYẾN
ĐƯỜNG
|
KHU
VỰC
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Mức
giá 50 m đầu (đ/m2)
|
1
|
Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến
cầu Suối Ráng (loại trừ các đoạn đường thuộc đất rừng).
|
1
|
1
|
750.000
|
2
|
Đường 329 đi Hòa Hiệp.
|
1
|
1
|
750.000
|
3
|
Đường 328 đi Tân Lâm.
|
1
|
1
|
750.000
|
4
|
Đường 328 từ đập Cầu Mới đi Hồ
Tràm.
|
1
|
1
|
750.000
|
5
|
Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông
Ray (giáp huyện Châu Đức).
|
1
|
1
|
750.000
|
6
|
Quốc lộ 55 còn lại trên địa bàn
huyện Xuyên Mộc
|
1
|
1
|
750.000
|
7
|
Đoạn đường đi Hồ Cốc (đoạn giao
Quốc lộ 55 đến giáp đất rừng xã Bưng Riềng).
|
1
|
1
|
750.000
|
8
|
Đường từ ngã ba chợ Hòa Bình đi
nông trường Cao su Hòa Bình 1.
|
1
|
1
|
750.000
|
9
|
Đường từ ngã ba Láng Giăng đến
Bến Lội Bình Châu.
|
|
2
|
450.000
|
10
|
Đường Hải Hậu (xã Bình Châu) đoạn
từ ngã ba Bến Lội đến hết đường Hải Hậu.
|
1
|
2
|
450.000
|
11
|
Đường Láng Hàng Bình Châu đoạn
giáp Quốc lộ 55 đến giáp ngã ba chợ (đường Láng Găng - Bến Lội).
|
1
|
2
|
450.000
|
12
|
Các tuyến đường Giao thông nông
thôn đã được trải nhựa có chiều rộng mặt đường từ 4 m trở lên.
|
1
|
2
|
450.000
|
13
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại có chiều rộng đường từ 4 m trở lên chưa được xác định ở các đoạn
đường trên.
|
2
|
3
|
74.000
|
14
|
Các tuyến đường còn lại chưa được
xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên.
|
3
|
|
42.000
|
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường loại 2:
1. Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ Mũi Kỳ Vân
đến hết chợ Phước Hải.
2. Quốc lộ 55: Đoạn từ cầu Đất Đỏ
đến Cống Dầu.
B. Những tuyến đường thuộc khu
vực nông thôn:
TT
|
TUYẾN
ĐƯỜNG
|
Khu
vực
|
Vị
trí theo bảng giá
|
Mức
giá 50 m đầu (đ/m2)
|
1
|
Tỉnh lộ 52: Đoạn từ Trường Trung
học Võ Thị Sáu đến XN đá Puzolan.
|
1
|
1
|
750.000
|
2
|
Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ chợ Phước
Hải đến nhà máy nước Long Mỹ.
|
1
|
1
|
750.000
|
3
|
Quốc lộ 55: Đoạn từ Công Dầu đến
cầu Trọng (giáp Xuyên Mộc).
|
1
|
2
|
450.000
|
4
|
Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ nhà máy nước
Long Mỹ đến giáp Tỉnh lộ 52 (chợ Phước Hội).
|
1
|
2
|
450.000
|
5
|
Tỉnh lộ 52: Đoạn từ trường trung
học Võ Thị Sáu đến giáp Tỉnh lộ 44A (chợ Phước Hội).
|
1
|
2
|
450.000
|
6
|
Tỉnh lộ 52: Đoạn từ XN đá Puzolan
đến hết xã Long Tân.
|
1
|
2
|
450.000
|
7
|
Tỉnh lộ 44B: từ Chợ Phước Hội đến
hết xã Long Mỹ.
|
1
|
3
|
315.000
|
8
|
Đường từ ngã 3 Lộc An đến giáp
huyện Xuyên Mộc.
|
1
|
3
|
315.000
|
9
|
Đường từ Ngã 3 chợ xã Lộc An đến
Giáp Quốc lộ 55 (xã Phước Long Thọ)
|
1
|
3
|
315.000
|
10
|
Các tuyến đường chưa được xác
định, đã được trải nhựa có bề rộng lớn hơn 4m
|
1
|
4
|
220.000
|
11
|
Các tuyến đường chưa được xác
định, đã được trải nhựa có bề rộng từ 3m đến 4m
|
2
|
1
|
176.000
|
12
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn (cấp phối) có bề rộng từ 5m trở lên.
|
3
|
2
|
105.000
|