Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 130/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 22/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 130/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND NGÀY 13/01/2021 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2023/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2023 CỦA HĐND TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (Thông tư số 55/2023/TT-BTC);

Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Quảng Nam Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2021/NQ- HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 10/TTr-SNN&PTNT ngày 12/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 (Nghị quyết số 07) và Nghị quyết số 33/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 (Nghị quyết số 33) của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07 của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, với các nội dung chính sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Thực hiện theo Điều 1 Nghị quyết số 07 và khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 33 của HĐND tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể Chương trình OCOP giai đoạn 2024-2025

a) Phát triển sản phẩm: Củng cố, nâng cấp hơn 300 sản phẩm OCOP được công nhận hạng 3 sao trở lên trong giai đoạn 2018-2023; phát triển mới ít nhất 100 sản phẩm (tập trung chế biến, chế biến sâu để gia tăng giá trị, theo chuỗi các sản phẩm chủ lực cấp huyện, tỉnh; phát triển các sản phẩm thuộc nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, điểm du lịch và các sản phẩm thế mạnh khác). Đến năm 2025, bình quân mỗi xã có ít nhất 2 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên. Cả tỉnh có ít nhất 5 sản phẩm chủ lực cấp tỉnh đạt 5 sao, phát triển theo chuỗi giá trị, liên kết chặt chẽ, quy mô lớn và ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản trị chất lượng, tham gia thị trường xuất khẩu.

b) Đến năm 2025, doanh số bán hàng OCOP đạt trên 300 tỉ đồng, gấp hơn 4 lần so với năm 2020; lợi nhuận đạt trên 80 tỉ đồng. Doanh thu, lợi nhuận các sản phẩm OCOP sau khi được công nhận năm sau tăng hơn năm trước.

c) Củng cố, phát triển các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP Quảng Nam: Ít nhất 50 tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP được củng cố, nâng cấp. Phát triển mới ít nhất 80 tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP; trong đó: 30 doanh nghiệp, 50 Hợp tác xã.

d) Xây dựng 45 điểm bán hàng OCOP, 10 Trung tâm OCOP cấp huyện, 03 Trung tâm OCOP cấp tỉnh.

đ) Phát triển nguồn nhân lực: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho 100% đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong hệ thống OCOP (tỉnh, huyện, xã) và lãnh đạo các chủ thể tham gia OCOP. Nâng cao kỹ năng phân phối, tiếp thị cho đội ngũ nhân lực tham gia vào hệ thống xúc tiến và quảng bá sản phẩm OCOP.

3. Một số giải pháp chủ yếu:

Triển khai đồng bộ một số giải pháp chủ yếu, quan trọng để triển khai Chương trình như: Tuyên truyền nâng cao nhận thức; kiện toàn hệ thống vận hành Chương trình OCOP; củng cố hệ thống tư vấn, đối tác hỗ trợ thực hiện Chương trình OCOP; duy trì chu trình OCOP thường niên; huy động các nguồn lực thực hiện; đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ; hợp tác trong nước và quốc tế về triển khai Chương trình OCOP; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng sản phẩm OCOP; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm OCOP...

4. Nguyên tắc, điều kiện và phương thức hỗ trợ:

a) Nguyên tắc hỗ trợ: Thực hiện theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 07.

b) Điều kiện hỗ trợ:

Điều kiện hỗ trợ cho các đối tượng được quy định tại khoản 2, 3 Điều 2 Nghị quyết số 07. Riêng điều kiện hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 07 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 33 được quy định cụ thể thêm như sau:

- Các đối tượng được hỗ trợ phải có Phiếu đăng ký tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP (theo mẫu tại Quyết định 148/QĐ- TTg) và được UBND cấp huyện xem xét, thống nhất.

- Các đối tượng được hỗ trợ phải có Phương án/Kế hoạch sản xuất kinh doanh được UBND cấp xã xác nhận và được UBND huyện xem xét, thống nhất bằng văn bản.

c) Phương thức hỗ trợ: Thực hiện theo khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 07.

5. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo Điều 3, 4, 5, 6 Nghị quyết số 07; khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết số 33.

6. Quy định về kiểm tra, thẩm định phương án, dự toán kinh phí hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí.

a) Đối với những nội dung thực hiện triển khai Chu trình OCOP thường niên tại Điều 3 Nghị quyết số 07: Cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng phương án, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.

b) Hỗ trợ Trung tâm OCOP cấp tỉnh (tại khoản 3, Điều 6 Nghị quyết số 07): Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính và UBND các địa phương có liên quan kiểm tra thực tế và thẩm định Phương án hoạt động của Trung tâm, trình UBND tỉnh xem xét, có văn bản thống nhất. Sau khi Trung tâm hoàn thành, theo đề nghị của chủ đầu tư về việc nghiệm thu và hỗ trợ các nội dung đã được phê duyệt, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên quan tiến hành nghiệm thu, xác lập hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 07.

c) Hỗ trợ Trung tâm OCOP cấp huyện (tại khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số 07): Theo đề nghị của UBND cấp huyện có liên quan, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính tiến hành kiểm tra thực tế, thẩm định Phương án hoạt động của Trung tâm, trình UBND tỉnh xem xét, có văn bản thống nhất. Sau khi Trung tâm hoàn thành, theo đề nghị của chủ đầu tư về việc nghiệm thu và hỗ trợ các nội dung đã được phê duyệt, UBND cấp huyện chủ trì việc nghiệm thu và hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 07. Kinh phí hỗ trợ được bố trí trong dự toán ngân sách UBND tỉnh giao hằng năm cho các địa phương và kinh phí đối ứng của địa phương (nếu có).

d) Đối với những nội dung hỗ trợ tại Điều 4, Điều 5; khoản 1, 5 Điều 6 Nghị quyết số 07: UBND cấp huyện phê duyệt phương án, dự toán kinh phí hỗ trợ (Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định); Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế chủ trì thực hiện việc hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí.

đ) Các đối tượng được hỗ trợ theo Nghị quyết số 07, sau khi hoàn thành các nội dung đầu tư, có văn bản đề nghị cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí theo quy định. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị nghiệm thu.

- Phương án, dự toán kinh phí hỗ trợ của cấp có thẩm quyền.

- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng; các hóa đơn chứng từ cụ thể liên quan đến nội dung được hỗ trợ.

- Các văn bản, hợp đồng, văn bản cam kết, các hồ sơ tài liệu có liên quan đến điều kiện hỗ trợ cho từng nội dung hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết số 07.

7. Lập, phân bổ; thanh quyết toán kinh phí

a) Lập, phân bổ dự toán kinh phí

- Trước ngày 10/7 hằng năm, các Sở, ngành có liên quan được giao nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP và UBND cấp huyện lập dự toán kinh phí gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, gửi Sở Tài chính trước ngày 15/7 để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hằng năm báo cáo UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ khả năng cân đối ngân sách hằng năm tổng hợp, lập dự toán và phương án phân bổ dự toán tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.

- Các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện được giao dự toán thực hiện Chương trình OCOP thực hiện phân bổ, giao dự toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.

b) Thanh quyết toán kinh phí: Các cơ quan, đơn vị được phân bổ, giao dự toán kinh phí thực hiện Chương trình chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ, chính sách và đúng các quy định hiện hành có liên quan; đồng thời thực hiện thanh, quyết toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và PTNT:

Là cơ quan Thường trực chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết; phối hợp với các Sở, ngành điều phối hoạt động của Chương trình OCOP với một số nội dung cụ thể như sau:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu rà soát, kiện toàn, đổi mới tổ chức bộ máy điều hành, triển khai Chương trình OCOP các cấp.

b) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch Chương trình OCOP Quảng Nam theo giai đoạn và hằng năm. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc xây dựng, triển khai thực hiện Chương trình OCOP tại các địa phương.

c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương triển khai có hiệu quả Chu trình OCOP thường niên.

d) Thực hiện công tác xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP, sản phẩm nông nghiệp theo chức năng, quyền hạn được giao.

đ) Thực hiện hướng dẫn công tác an toàn vệ sinh thực phẩm sản phẩm thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT quản lý.

e) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí, phân bổ kinh phí, huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình.

f) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ quản lý các cấp, các đối tượng tham gia Chương trình OCOP. Tham mưu các đoàn tham quan học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước cho cán bộ quản lý Chương trình OCOP, chủ thể OCOP.

g) Chủ trì, tham mưu đánh giá sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình.

h) Các nhiệm vụ liên quan khác được UBND tỉnh giao.

2. Sở Công Thương:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại. Theo cơ cấu, chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công các đơn vị có chức năng tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm OCOP theo đúng các quy định; thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thương mại đối với hệ thống trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, tham mưu xây dựng quy chế quản lý trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trên toàn tỉnh; định kỳ, hằng năm tổ chức các lớp tập huấn về công tác xúc tiến thương mại cho chủ thể OCOP. Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số trong hoạt động bán bán hàng, phát triển bán hàng OCOP qua mạng. Trong đó, thực hiện thử nghiệm và nhân rộng mô hình điểm bán hàng OCOP; các tuyến phố OCOP (thí điểm tuyến phố OCOP tại thành phố Hội An); hệ thống phân phối sản phẩm OCOP trên các phương tiện giao thông, sân bay, khách sạn lớn; các mô hình xúc tiến thương mại trên nền tảng công nghệ số (Làng thương mại điện tử cho sản phẩm OCOP, hội chợ và triển lãm thực tế ảo OCOP); các Trung tâm giới thiệu OCOP đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, gắn với khai thác lợi thế về du lịch nông thôn.

b) Ưu tiên, lồng ghép nguồn kinh phí khuyến công, kinh phí các chương trình xúc tiến thương mại khác để tổ chức xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP và hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP.

c) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các chủ thể sản xuất thực hiện đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm các nhóm mặt hàng do ngành Công Thương quản lý; hướng dẫn đăng ký công bố chất lượng sản phẩm; công bố sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các quy định khác của ngành Công Thương liên quan đến việc thực hiện Chương trình OCOP. Tổ chức các buổi Hội nghị, Hội thảo… kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP.

d) Các nhiệm vụ liên quan khác được UBND tỉnh giao.

3. Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương hỗ trợ các tổ chức kinh tế, cộng đồng đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm thuộc Chương trình OCOP.

b) Tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP sử dụng nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

c) Hỗ trợ các địa phương, các chủ thể tham gia Chương trình OCOP các nội dung về phát triển thương hiệu; xác lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp (đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp...); hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng (xây dựng và quản lý hệ thống chất lượng tiên tiến, đánh giá hợp chuẩn, hợp quy, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở); hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa, đăng ký mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm...

d) Phối hợp với Ban Điều hành khởi nghiệp sáng tạo Quảng Nam tổ chức các hoạt động, sự kiện, diễn đàn liên quan đến hoạt động khởi nghiệp sáng tạo (đào tạo, tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm, cơ hội đầu tư,…) cho các chủ thể OCOP; tư vấn khởi nghiệp; phối hợp với cơ quan Thường trực OCOP tỉnh xây dựng hệ thống đối tác hỗ trợ thực hiện Chương trình; giới thiệu các tổ chức, cá nhân có dự án khởi nghiệp sáng tạo được công nhận tích cực đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.

f) Ưu tiên lồng ghép nguồn kinh phí khởi nghiệp sáng tạo hỗ trợ cho các dự án có sản phẩm OCOP.

g) Ưu tiên, lồng ghép nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ để hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP.

4. Sở Y tế: Tham gia tập huấn, hướng dẫn cho các chủ thể sản xuất các quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế; các quy định về sản xuất kinh doanh thảo dược, mỹ phẩm...; hướng dẫn tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm; sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và các quy định khác của ngành Y tế liên quan đến việc thực hiện Chương trình OCOP.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

a) Hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, xây dựng các sản phẩm OCOP thuộc “Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch” trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các vùng, miền; hướng dẫn đưa các giá trị văn hóa, đặc thù của địa phương vào các sản phẩm OCOP, để phát triển thành các sản phẩm đặc trưng của địa phương; quảng bá, tôn vinh các sản phẩm OCOP tại các điểm du lịch; hỗ trợ, tư vấn xây dựng câu chuyện cho sản phẩm OCOP.

b) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh hỗ trợ phát triển một số dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch tham gia Chương trình OCOP.

6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành liên quan tổng hợp, cân đối bố trí vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh (tối thiểu 10 tỷ đồng/năm) và lồng ghép các nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách để hỗ trợ thực hiện Chương trình theo quy định.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Lồng ghép các nội dung của Chương trình vào quy hoạch tổng thể, kế hoạch hằng năm; phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn thực hiện Chương trình.

8. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP.

9. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì tập huấn, hướng dẫn thủ tục môi trường, công tác bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các chủ thể tham gia Chương trình OCOP; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện công tác dồn điền đổi thửa, tích tụ đất đai để xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung, phục vụ chuỗi liên kết giá trị trong Chương trình OCOP.

10. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu rà soát, kiện toàn, đổi mới tổ chức bộ máy điều hành, triển khai Chương trình OCOP các cấp.

11. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn địa phương thực hiện tốt các chính sách về hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng nhằm đảm bảo cung ứng nguồn lao động có kỹ năng nghề đáp ứng nhu cầu phát triển các sản phẩm OCOP của địa phương. Ưu tiên lồng ghép kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 cho công tác phát triển sản phẩm OCOP.

12. Ban Dân tộc tỉnh: Ưu tiên lồng ghép kinh phí Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi cho công tác phát triển sản phẩm OCOP ở các huyện miền núi.

13. Sở Xây dựng: Hướng dẫn công tác lập hồ sơ, thẩm định, xây dựng các dự án là mô hình sản phẩm OCOP thuộc “Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch”.

14. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Phối hợp đưa nội dung Chương trình OCOP, gắn chặt với Chương trình nông thôn mới để Chương trình này trở thành chương trình kinh tế trọng tâm ở vùng nông thôn; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu phân bổ vốn Chương trình nông thôn mới (vốn trung ương và địa phương) hàng năm để hỗ trợ thực hiện Chương trình OCOP, trong đó lưu ý phân bổ hỗ trợ nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch.

15. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:

a) Hỗ trợ các nhóm hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia OCOP hình thành và phát triển hợp tác xã; tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP.

b) Ưu tiên, lồng ghép nguồn kinh phí từ Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX để hỗ trợ HTX có sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.

16. UBND cấp huyện

a) Giao nhiệm vụ cho Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tham mưu, giúp việc cho UBND cấp huyện trong triển khai thực hiện Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025 và chủ trì thực hiện việc hỗ trợ, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

b) Xây dựng và ban hành Đề án/Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn, hàng năm rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Gửi danh sách tham gia Chương trình OCOP về Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 31/12 hàng năm để Sở Nông nghiệp và PTNT có ý kiến thống nhất và tham mưu UBND tỉnh có Kế hoạch chỉ đạo thực hiện.

c) Huy động/phân bổ/hỗ trợ các nguồn lực thực hiện trong phạm vi được pháp luật quy định. Sử dụng nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, vốn khoa học công nghệ, khuyến công, khuyến nông, ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn khác để triển khai thực hiện Chương trình OCOP tại địa phương.

d) Tổ chức đánh giá và phân hạng sản phẩm, UBND cấp huyện công nhận kết quả đánh giá, cấp giấy chứng nhận sản phẩm đạt 3 sao, chuyển hồ sơ và sản phẩm mẫu các sản phẩm từ 70 đến 100 điểm đề nghị cấp tỉnh đánh giá, phân hạng 4 sao.

đ) Tư vấn, hỗ trợ và thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan đến việc hỗ trợ thành lập doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT; phê duyệt các dự án, đề án có nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước; thực hiện nhanh, đúng quy định các thủ tục hỗ trợ nguồn lực của Nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình.

e) Thực hiện công khai, minh bạch về chính sách hỗ trợ, mức hỗ trợ theo đúng quy định.

g) Hằng năm, bố trí thêm ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn.

17. Đề nghị UBMTTQVN và các Hội, đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền hội viên và Nhân dân tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình OCOP.

Điều 3. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 07 của HĐND tỉnh.

2. Đối với các nội dung đã được cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán hoặc đã được xác lập hồ sơ trước ngày Nghị quyết số 33 có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07, Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định có liên quan; các nội dung mới triển khai sau ngày Nghị quyết số 33 có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này và các quy định có liên quan.

3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các đối tượng tham gia Chương trình OCOP căn cứ quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN&PTNT;
- VP Điều phối NTM TW;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chi cục PTNT;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2024\Quyet dinh\01 16 Quyết định triển khai NQ 07,33 ve Chuong trinh OCOP.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN QUY HOẠCH TRUNG TÂM, ĐIỂM GIỚI THIỆU, QUẢNG BÁ VÀ BÁN SẢN PHẨM OCOP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Huyện, thị xã, thành phố

Điểm OCOP

Trung tâm OCOP

Cấp huyện

Cấp tỉnh

1

Thành phố Tam Kỳ

3

1

2

Thành phố Hội An

4

1

3

Huyện Phú Ninh

2

4

Thị xã Điện Bàn

4

1

5

Huyện Đại Lộc

3

1

6

Huyện Duy Xuyên

3

1

7

Huyện Thăng Bình

3

1

8

Huyện Quế Sơn

3

1

1

9

Huyện Núi Thành

3

1

10

Huyện Nam Giang

1

11

Huyện Nông Sơn

1

12

Huyện Hiệp Đức

2

1

13

Huyện Tiên Phước

3

14

Huyện Phước Sơn

2

1

15

Huyện Bắc Trà My

2

1

16

Huyện Nam Trà My

2

1

17

Huyện Đông Giang

2

18

Huyện Tây Giang

2

Tổng cộng

45

10

3

Ghi chú: Danh mục Trung tâm, điểm giới thiệu, quảng bá và bán sản phẩm OCOP giai đoạn 2021-2025 nêu trên trong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 130/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3

DMCA.com Protection Status
IP: 40.77.167.32
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!