ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2025/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 24 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI
CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật số 48/2014/QH13
ngày 17 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản
lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ
quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định nội dung tập huấn cho người lái phương tiện và nội dung hướng
dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 323/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 01 năm 2025 và kết quả
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 8132/BC-STP-VB ngày 02 tháng 12 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quyết định này không áp dụng
đối với hoạt động lễ hội truyền thống và hoạt động lặn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân và phương tiện có liên quan đến hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phương tiện thủy nội địa hoặc
tàu biển khi tham gia hoạt động phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước ngoài việc
tuân theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp
luật về hàng hải, còn phải tuân theo các quy định tại Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 và Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23
tháng 02 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 3.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện, quản lý
việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện
phải đăng ký theo quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2019, Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
b) Kiểm tra, giám sát Ủy ban
nhân dân cấp xã trong việc tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn
đăng ký trong phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và các quy định
khác có liên quan của pháp luật.
c) Tổ chức quản lý hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 2 thuộc phạm vi quản lý.
d) Định kỳ 06 tháng, tổng hợp,
báo cáo: Về tình hình đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
trên địa bàn Thành phố gửi Sở Giao thông vận tải; về tình hình hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước tại vùng 2 trong phạm vi quản lý theo quy định gửi Sở
Du lịch.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp xã
a) Thực hiện quản lý phương tiện
phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng ký, đăng kiểm
trong phạm vi quản lý của địa phương.
b) Định kỳ 06 tháng, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện tình hình quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí
dưới nước thuộc diện không phải đăng ký, đăng kiểm trong phạm vi quản lý của địa
phương.
Điều 4.
Giao Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp Sở Du lịch
và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký
phương tiện phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2. Tổ chức thực hiện quản lý hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1 trong phạm vi quản lý theo quy định
tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019, Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ và các quy định khác có
liên quan của pháp luật; cung cấp danh sách phương tiện phục vụ vui chơi, giải
trí dưới nước tại Vùng 1 trong vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải đến Cảng
vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh để phục vụ công tác giám sát, quản lý.
3. Định kỳ 06 tháng, tổng hợp,
báo cáo: Tình hình đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
trên địa bàn Thành phố gửi Ủy ban nhân dân Thành phố; tình hình hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước tại Vùng 1 trong phạm vi quản lý theo quy định gửi Sở
Du lịch.
Điều 5.
Giao Sở Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan rà
soát, đề xuất quy hoạch vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước vào quy hoạch
chung Thành phố theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 48/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ, làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng vùng
hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn
Thành phố.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan về hoạt động vui chơi, giải trí
dưới nước trên địa bàn Thành phố khi có quy định, chỉ đạo hoặc hướng dẫn của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải, Sở Văn hóa và Thể Thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn Thành phố theo quy định tại khoản 13
Điều 1 Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ; báo
cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 07/2020/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 10 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định nội dung tập
huấn cho người lái phương tiện và nội dung hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người
tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
5. Định kỳ 06 tháng, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố tình hình hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa
bàn Thành phố.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 10 tháng 02 năm 2025 và thay thế Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 14
tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Du lịch, Thủ
trưởng các Sở, ban - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
và các quận - huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND TP;
- Sở Tư pháp;
- VPUB: các PCVP;
- Trung tâm Công báo;
- Các Phòng NCTH;
- Lưu: VT, (ĐT-HS).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|