BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
129/TĐC-QĐ
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 07 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng
Hàng hóa ngày 27 tháng 12 năm 1990;
- Căn cứ Nghị định số 22-HĐBT ngày 8 tháng 2 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng
quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng;
- Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân
công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa;
- Căn cứ Quyết định số 2578/QĐ-TĐC ngày 28 tháng 10 năm 1996 của Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường ban hành Quy định về việc kiểm tra Nhà nước đối với chất
lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Theo đề nghị của Ông Trưởng ban Tổng hợp Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này 9 Quy trình kiểm tra Nhà
nước đối với chất lượng hàng hóa nhập khẩu để áp dụng trong năm 1997.
Điều 2.
Các Cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất
nhập khẩu có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước
đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Nguyễn Hữu Thiện
|
QTKT 6 QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG
ĐỘNG CƠ ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành theo Quyết định số 129/TĐC-QĐ ngày 03 tháng 7 năm 1997 của Tổng cục
trưởng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Quy định
chung
1.1 Quy trình này quy định nội
dung và thủ tục tiến hành kiểm tra nhà nước chất lượng Động cơ điện nhập khẩu
theo "Quy định về việc kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu" ban hành theo Quyết định số 2578/QĐ - TĐC ngày 28.10.1996
của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
1.2 Quy trình này áp dụng trong
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng Động cơ điện nhập khẩu thuộc Danh mục hàng
hóa xuất nhập khẩu phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ trưởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố hàng năm và do các Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Trung tâm Kỹ thuật TĐC) tiến hành.
1.3 Căn cứ để kiểm tra nhà nước
về chất lượng đối với Động cơ điện nhập khẩu bao gồm:
- TCVN 1987-94. Động cơ điện không
đồng bộ 3 pha rôto ngắn mạch có công suất từ 0,5 KW đến 90 KW
- TCVN 3817-83. Động cơ tụ điện
không đồng bộ, rôto ngắn mạch. Yêu cầu kỹ thuật chung.
- Qui định các yêu cầu kỹ thuật
chung để quản lý nhập khẩu các thiết bị đã qua sử dụng ban hành theo Quyết định
số 1762/QĐ-PCTN ngày 17.10.1995 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
1.4 Thuật ngữ và định nghĩa
1.4.1 Chuyến hàng là tập
hợp các loại hàng hóa ghi trong Hợp đồng, Hóa đơn, Vận đơn, Bảng liệt kê hàng
hóa.
1.4.2 Lô hàng là một tập
hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng nhãn hiệu, model ... được sản xuất
trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.
2. Trình tự
tiến hành
2.1 Kiểm tra tính đầy đủ, đúng đắn
của hồ sơ đăng ký, bao gồm:
(a) Giấy đăng ký kiểm tra chất
lượng hàng nhập khẩu (02 bản)
(b) Hợp đồng ngoại thương
(contract) hoặc Tín dụng thư (L/C)
c) Hóa đơn hàng (Invoice)
d) Vận đơn (Bill of Lading)
e) Bảng liệt kê hàng hóa
(Packing List)
f) Công văn xin miễn kiểm tra (nếu
hàng hóa thuộc đối tượng miễn kiểm tra) kèm theo các văn bản có liên quan đến
điều kiện miễn kiểm tra nêu ở mục 2.3.3 của Quy trình này.
g) Giấy chứng nhận xuất xứ
(Certificate of Origine - nếu có)
g) Giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa (nếu có).
i) Phiếu kết qủa thử nghiệm hàng
hóa (nếu có).
Các bản sao thuộc mục f đều được
đối chiếu với bản gốc khi kiểm tra nếu bản sao không có công chứng.
Kết qủa kiểm tra phải được ghi
vào Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký (Biểu 08)
2.2 Kiểm tra tổng quát lô hàng
nhập khẩu, bao gồm:
- Tình trạng chưa sử dụng/đã qua
sử dụng.
- Sự phù hợp của lô hàng (nhãn
hiệu, model ...) với hồ sơ.
- Điều kiện bao gói của lô hàng
- Các dấu hiệu chứng tỏ phù hợp
với điều kiện miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng.
- Sự phù hợp của lô hàng với mẫu
chào hàng trước khi nhập. Kết qủa kiểm tra phải được lập thành Biên bản kiểm
tra (Biểu 10) có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3 Kiểm tra chất lượng
2.3.1 Nội dung kiểm tra
2.3.1a Danh mục chỉ tiêu cần kiểm
tra, mức quy định và phương pháp thử đối với động cơ điện chưa qua sử dụng được
quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Số
TT
|
Tên
chỉ tiêu kiểm tra
|
Mức
quy định theo
|
Phương
pháp thử theo
|
1
|
Ngoại quan, sơ đồ và cách ghi
các đầu dâu
|
Điều 5.1 TCVN 1987-94 và 1.9
TCVN 3817-83
|
|
2
|
Kích thước
|
Điều 1.5 TCVN 1987-94
|
|
3
|
Điện trở cách điện ở trạng
thái nguội, mêga ôm
|
>=5
|
|
4
|
Độ bền của cách điện, V-ph
|
1500
|
|
5
|
Độ bền điện của cách điện vòng
dây
|
Ut= 130% Udđ trong 3ph
|
|
6
|
Độ bền khi nâng cao tốc độ
quay
|
Điều 3.1 TCVN 1987-94
|
TCVN 3190: 79
|
7
|
Qúa tải ngắn hạn dòng điện
|
Điều 2.3.1 TCVN 1987-94
|
và các tài liệu kỹ thuật liên
quan
|
8
|
Động tăng nhiệt
|
Điều 2.1 TCVN 1987-94
|
|
9
|
Dòng điện và công suất không tải
|
|
|
10
|
Dòng điện và tổn hao ngắn mạch
|
|
|
2.3.1b Đối với động cơ điện đã
qua sử dụng phải xác định mức chất lượng thực tế so với động cơ điện cùng loại
chưa qua sử dụng.
- Mức chất lượng thực tế không thấp
hơn 80%.
- Phương pháp xác định mức chất
lượng thực hiện theo Qui trình KTNNCL Thiết bị công nghệ nhập khẩu ban hành
theo Quyết định số 137/TĐC-QĐ ngày 24.5.1995 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
2.3.2 Phương thức kiểm tra
a) Thử điển hình mẫu chào do
khách hàng cung cấp trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng nhập khẩu theo
tất cả các chỉ tiêu quy định trong bảng 1. Sau đó căn cứ kết qủa thử điển hình
để áp dụng chế độ kiểm tra giảm khi lô hàng nhập về hoặc các lô hàng tương tự
nhập về sau đó theo quy định ở mục 2.3.3
b) Kiểm tra mẫu đại diện theo
các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 quy định trong bảng 1 với qui định lấy mẫu
nêu ở mục 2.3.4
2.3.3 Chế độ kiểm tra
a) Miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng đối với lô hàng nhập khẩu có công văn xin miễn kiểm tra và kết qủa kiểm
tra chứng tỏ lô hàng nhập khẩu thỏa mãn các điều kiện miễn kiểm tra sau đây:
- Mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của
nước xuất khẩu đã được Tổng cục TCĐLCL thừa nhận.
- Đã được kiểm tra tại bến đi
theo Hiệp định của Nhà nước đã ký với nước ngoài.
b) Kiểm tra giảm áp dụng đối với
phương thức kiểm tra nêu ở 2.3.2a, lô hàng có Phiếu kết qủa thử nghiệm điển
hình của tổ chức có thẩm quyền hoặc các lô hàng nhập trước đó chất lượng bảo đảm
và ổn định. Khi đó chuyển chế độ kiểm tra, giảm bậc kiểm tra so với quy định ở
2.3.4b và chỉ kiểm tra đối với các chỉ tiêu 1,2,3,4 quy định trong bảng 1 hoặc
chỉ kiểm tra tổng quát lô hàng.
c) Chế độ kiểm tra thường áp dụng
đối với lô hàng không thuộc diện nêu ở 2.3.3a và 2.3.3b và theo các quy định
2.3.1 và 2.3.4b.
d) Chế độ kiểm tra ngặt áp dụng
khi:
- Lô hàng nhập khẩu không phù hợp
với mẫu chào hàng trước khi nhập khẩu.
- Kết qủa thử điển hình mẫu chào
hàng trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng trước đây không phù hợp tiêu
chuẩn quy định.
Ghi chú: Phương thức và chế độ
kiểm tra được chọn phải được ghi trong Biên bản kiểm tra.
2.3.4 Quy định về lấy mẫu
a) Địa điểm kiểm tra và lấy mẫu:
Nơi bảo quản hàng hóa trước khi làm thủ tục thông quan.
b) Việc lấy mẫu thực hiện theo
phương án lấy mẫu 1 lần bậc kiểm tra D3, AQL=1,5 trên cơ sở TCVN 2600-78. Kiểm
tra thống kê chất lượng. Kiểm tra nghiệm thu định tính. Phương pháp nhị phân. Mẫu
để thử điển hình được lấy với số lượng bảo đảm thử tất cả các chỉ tiêu theo quy
định ở mục 2.3.1
c) Mẫu lấy được phải được đánh số.
Việc lấy mẫu phải được ghi vào biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu (Biểu 9)
có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3.5 Nơi thử nghiệm
- Các phòng Thử nghiệm được công
nhận trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
- Các phòng thử nghiệm được chỉ
định trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
- Thử nghiệm tại hiện trường với
các thiết bị có cấp chính xác phù hợp.
Nơi thử nghiệm phải được ghi
trong Biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu.
3. Xử lý kết
qủa kiểm tra
3.1 Sau khi kết thúc kiểm tra,
Trung tâm Kỹ thuật TĐC phải lập Phiếu đánh giá tổng hợp (Biểu 11).
3.2 Lô hàng nhập khẩu được cấp
Thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng (Biểu 12) nếu được xác định phù
hợp với các điều kiện miễn kiểm tra.
3.3 Lô hàng nhập khẩu được cấp
Giấy xác nhận chất lượng nhập khẩu (Biểu 03) nếu đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hồ sơ đăng ký đầy đủ
- Kết qủa kiểm tra tổng quát lô
hàng nhập khẩu phù hợp với hồ sơ.
- Số lượng mẫu không đạt chất lượng
không vượt qúa trị số chấp nhận c.
3.4 Trung tâm Kỹ thuật TĐC ra
Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 04) trong trường hợp hồ
sơ đăng ký phù hợp yêu cầu, kết qủa kiểm tra tổng quát lô hàng nhập khẩu phù hợp
với hồ sơ nhưng có số lượng mẫu không đạt chất lượng bằng hoặc lớn hơn trị số
bác bỏ b.
3.5 Các loại giấy trên đây đều
được gửi cho khách hàng và các cơ quan có liên quan theo quy định ở mục 4.4 ở
"Quy định về kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu" ban hành theo Quyết định 2578/QĐ - TĐC ngày 28.10.1996 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Trong trường hợp lô hàng không đạt chất lượng
nhập khẩu, hồ sơ gửi Thanh tra Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại Khu
vực gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu.
- Thông báo lô hàng không đạt chất
lượng nhập khẩu.
- Phiếu kết qủa thử nghiệm tại
Phòng Thử nghiệm.
- Báo cáo và kiến nghị biện pháp
xử lý lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 13).
4. Hồ sơ kiểm
tra
4.1 Hồ sơ kiểm tra nhất thiết phải
bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký của khách hàng
b) Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký
c) Biên bản kiểm tra chất lượng/Biên
bản lấy mẫu.
d) Các Phiếu kết qủa thử nghiệm.
e) Phiếu đánh giá tổng hợp.
f) Thông báo miễn kiểm tra/Giấy
chứng nhận chất lượng/ Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu và Báo
cáo và kiến nghị biện pháp xử lý lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu.
g) Quyết định xử lý của cơ quan
có thẩm quyền.
4.2 Hồ sơ kiểm tra phải được bảo
mật, lưu giữ cẩn thận theo quy định.
QTKT 7 QUY TRÌNH KIỂM TRA NHÀ
NƯỚC CHẤT LƯỢNG
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ NHẬP KHẨU
(Ban hành theo Quyết định 129/TĐC-QĐ ngày 03 tháng 7 năm 1997 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Quy định
chung
1.1. Quy trình này qui định nội dung
và thủ tục tiến hành kiểm tra nhà nước chất lượng Máy phát điện đồng bộ nhập khẩu
theo "Quy định về việc kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu" ban hành theo Quyết định số 2578/QĐ-TĐC ngày 28.10.1996 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
1.2. Quy trình này áp dụng trong
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng Máy phát điện đồng bộ nhập khẩu thuộc Danh
mục hàng hóa xuất nhập khẩu phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ Trưởng
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố hàng năm và do các Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (Trung tâm Kỹ thuật TĐC) tiến hành.
1.3. Căn cứ để kiểm tra nhà nước
về chất lượng đối với Máy phát điện đồng bộ nhập khẩu bao gồm:
- TCVN 4757:1989. Máy phát điện
đồng bộ 3 pha công suất lớn hơn 110 kW. Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 4758:1989. Máy phát điện
đồng bộ công suất lớn hơn 110 kW. Yêu cầu kỹ thuật chung.
- Quy định các yêu cầu kỹ thuật
chung, để quản lý nhập khẩu các thiết bị đã qua sử dụng ban hành theo Quyết định
số 1762/QĐ-PTCN ngày 17.10.1995 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa.
1.4.1. Chuyến hàng là tập
hợp các loại hàng hóa ghi trong Hợp đồng, Hóa đơn, Vận đơn, Bảng liệt kê hàng
hóa.
1.4.2. Lô hàng là một tập
hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng nhãn hiệu, model... được sản xuất
trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.
2. Trình tự
tiến hành.
2.1. Kiểm tra tính đầy đủ, đúng
đắn của hồ sơ đăng ký, bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu (02 bản)
b) Hợp đồng ngoại thương
(Contract) hoặc Tín dụng thư (L/C)
c) Hóa đơn hàng hóa (Invoice)
d) Vận đơn (Bill of Lading)
e) Bảng liệt kê hàng hóa
(Packing List) f) Công văn xin miễn kiểm tra (nếu hàng hóa thuộc đối tượng miễn
kiểm tra) kèm theo các văn bản có liên quan đến điều kiện miễn kiểm tra nêu ở mục
2.3.3 của Quy trình này.
g) Giấy chứng nhận xuất xứ
(Certificate of Origine - nếu có)
h) Giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa (nếu có)
i) Phiếu kết qủa thử nghiệm hàng
hóa (nếu có) Các bản sao thuộc mục f đều được đối chiếu với bản gốc khi kiểm
tra nếu bản sao không có công chứng.
Kết qủa kiểm tra phải được ghi
vào Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký (Biểu 08).
2.2. Kiểm tra tổng quát lô hàng
nhập khẩu, bao gồm: - Tình trạng chưa sử dụng/ đã qua sử dụng. - Sự phù hợp của
lô hàng (nhãn hiệu, model...) với hồ sơ. - Điều kiện bao gói của lô hàng. - Các
dấu hiệu chứng tỏ lô hàng phù hợp với điều kiện miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng. - Sự phù hợp của lô hàng với mẫu chào hàng trước khi nhập. Kết qủa kiểm
tra phải được lập thành Biên bản kiểm tra (Biểu 10) có chữ ký của đại diện
khách hàng và kiểm tra viên.
2.3. Kiểm tra chất lượng
2.3.1. Nội dung kiểm tra.
2.3.1a. Danh mục chỉ tiêu cần kiểm tra, mức qui định và phương pháp thử đối với
máy phát điện chưa qua sử dụng được quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Số
TT
|
Tên
chỉ tiêu kiểm tra
|
Mức
quy định
|
Phương
pháp thử theo
|
1
|
Ngoại quan, sơ đồ và cách ghi
các đầu dây
|
Điều 1.9.2 TCVN 4757 - 89
|
|
2
|
Kích thước
|
Điều 1.6.3 TCVN 4757 - 89
|
|
3
|
Điện trở cách điện trạng thái
nguội, Mêga Ôm
|
>=20
|
|
4
|
Độ bền điện của cách điện
|
Điều 1.1 TCVN 4757 - 89
|
|
5
|
Độ bền điện của cách điện vòng
dây
|
Ut=130% Udđ trong 3ph
|
|
6
|
Điện trở cách điện trạng thái
nóng
|
Điều 1.8.2 TCVN 4758:89
|
TCVN 3190:79
|
7
|
Độ tăng nhiệt
|
Điều 1.1 TCVN 4757 - 89
|
kỹ thuật liên
|
8
|
Hiệu suất
|
Điều 1.4 TCVN 4758 - 89
|
|
9
|
Sai lệch điện áp
|
Điều 1.7.2 đến 1.7.7 TCVN 4758
- 89
|
|
2.3.1b. Đối với máy phát điện đã
qua sử dụng phải xác định mức chất lượng thực tế so với máy phát điện cùng loại
chưa qua sử dụng.
- Mức chất lượng thực tế không
thấp hơn 80%.
- Phương pháp xác định mức chất
lượng thực hiện theo Qui trình KTNNCL Thiết bị công nghệ nhập khẩu ban hành
theo Quyết định số 137/TĐC-QĐ ngày 24.5.1995 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
2.3.2. Phương thức kiểm tra.
a) Thử điển hình mẫu chào hàng
do khách hàng cung cấp trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng nhập khẩu
theo tất cả các chỉ tiêu qui định trong bảng 1. Sau đó căn cứ kết qủa thử điển
hình để áp dụng chế độ kiểm tra giảm khi lô hàng nhập về hoặc các lô hàng tương
tự nhập về sau đó theo qui định ở mục 2.3.3
b) Kiểm tra mẫu đại diện theo
các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6 qui định trong bảng 1 với qui định lấy mẫu nêu ở
mục 2.3.4
2.3.3. Chế độ kiểm tra
a) Miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng đối với lô hàng nhập khẩu có công văn xin miễn kiểm tra và kết qủa kiểm
tra chứng tỏ lô hàng nhập khẩu thỏa mãn các điều kiện miễn kiểm tra sau đây:
- Mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của
nước xuất khẩu đã được Tổng cục TCĐLCL thừa nhận.
- Đã được kiểm tra tại bến đi
theo Hiệp định của Nhà nước đã ký với nước ngoài.
b) Kiểm tra giảm áp dụng đối với
phương thức kiểm tra nêu ở 2.3.2a, lô hàng có Phiếu kết qủa thử nghiệm điển
hình của tổ chức có thẩm quyền hoặc các lô hàng nhập trước đó chất lượng bảo đảm
và ổn định. Khi đó chuyển chế độ kiểm tra, giảm bậc kiểm tra so với qui định ở
2.3.4b và chỉ kiểm tra đối với các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4 quy định trong bảng 1 hoặc
chỉ kiểm tra tổng quát lô hàng.
c) Chế độ kiểm tra thường áp dụng
đối với lô hàng không thuộc diện nêu ở 2.3.3a và 2.3.3b và theo các qui định ở
2.3.1 và 2.3.4b.
d) Chế độ kiểm tra ngặt áp dụng
khi:
- Lô hàng nhập khẩu không phù hợp
với mẫu chào hàng trước khi nhập khẩu.
- Kết qủa thử điển hình mẫu chào
hàng trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng trước đây không phù hợp tiêu
chuẩn qui định.
Ghi chú: Phương thức và chế độ
kiểm tra được chọn phải được ghi trong Biên bản kiểm tra.
2.3.4. Qui định về lấy mẫu.
a) Địa điểm kiểm tra và lấy mẫu:
Nơi bảo quản hàng hóa trước khi làm thủ tục thông quan.
b) Việc lấy mẫu thực hiện theo
phương án lấy mẫu 1 lần bậc kiểm tra D3, AQL = 1,5 trên cơ sở TCVN 2600-78. Kiểm
tra thống kê chất lượng. Kiểm tra nghiệm thu định tính. Phương pháp nhị phân và
được trình bày trong bảng 2. Mẫu để thử điển hình được lấy với số lượng đảm bảo
thử tất cả các chỉ tiêu theo qui định ở 2.3.1.
c) Mẫu được lấy phải được đánh số.
Việc lấy mẫu phải được ghi vào Biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu (Biểu 9),
có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3.5. Nơi thử nghiệm.
- Các phòng Thử nghiệm được công
nhận trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
- Các phòng Thử nghiệm được chỉ
định trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
- Thử nghiệm tại hiện trường với
các thiết bị có cấp chính xác phù hợp.
Nơi thử nghiệm phải được ghi
trong Biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu..
3. Xử lý kết
qủa kiểm tra.
3.1. Sau khi kết thúc kiểm tra,
Trung tâm Kỹ thuật TĐC phải lập Phiếu đánh giá tổng hợp (Biểu 11).
3.2. Lô hàng nhập khẩu được cấp
Thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng (Biểu 12) nếu được xác định phù
hợp với điều kiện miễn kiểm tra.
3.3. Lô hàng nhập khẩu được cấp
Giấy xác nhận chất lượng nhập khẩu (Biểu 03) nếu đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hồ sơ đăng ký đầy đủ, đúng đắn.
- Kết qủa kiểm tra tổng quát lô hàng nhập khẩu phù hợp với hồ sơ. - Số lượng mẫu
không đạt chất lượng không vượt qúa trị số chấp nhận c.
3.4. Trung tâm Kỹ thuật TĐC ra
Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 04) trong trường hợp hồ
sơ đăng ký phù hợp yêu cầu, kết qủa kiểm tra tổng quát lô hàng nhập khẩu phù hợp
với hồ sơ nhưng có số lượng mẫu không đạt chất lượng bằng hoặc lớn hơn trị số
bác bỏ b.
3.5. Các loại giấy trên đây đều
được gửi cho khách hàng và các cơ quan có liên quan theo quy định ở mục 4.4 của
"Quy định về kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu" ban hành theo Quyết định 2578/QĐ-TĐC ngày 28.10.1996 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường. Trong trường hợp lô hàng không đạt chất lượng
nhập khẩu, hồ sơ gửi Thanh tra Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại khu
vực gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu.
- Thông báo lô hàng không đạt chất
lượng nhập khẩu.
- Phiếu kết qủa thử nghiệm tại
phòng Thử nghiệm.
- Báo cáo và kiến nghị biện pháp
xử lý lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 13).
4. Hồ sơ
kiểm tra.
4.1. Hồ sơ kiểm tra nhất thiết
phải bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký của khách hàng.
b) Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký.
c) Biên bản kiểm tra chất lượng/biên
bản lấy mẫu.
d) Các Phiếu kết qủa thử nghiệm.
e) Phiếu đánh giá tổng hợp
f) Thông báo miễn kiểm tra/Giấy
xác nhận chất lượng/Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu và Báo cáo
và kiến nghị biện pháp xử lý lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu.
g) Quyết định xử lý, của cơ quan
có thẩm quyền.
4.2. Hồ sơ kiểm tra phải được bảo
mật, lưu giữ cẩn thận theo quy định.
QTKT 7 QUY TRÌNH KIỂM TRA NHÀ
NƯỚC CHẤT LƯỢNG
DỤNG CỤ ĐIỆN SINH HOẠT DÙNG TRONG GIA ĐÌNH CÓ LẮP ĐẶT ĐỘNG
CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành theo Quyết định 129/TĐC-QĐ ngày 03 tháng 7 năm 1997 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Quy định
chung
1.1. Quy trình này qui định nội
dung và thủ tục tiến hành kiểm tra nhà nước chất lượng Dụng cụ điện sinh hoạt
dùng trong gia đình có lắp động cơ (sau đây gọi tắt là Dụng cụ điện) nhập khẩu
theo "Quy định về việc kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu" ban hành theo Quyết định số 2578/QĐ-TĐC ngày 28.10.1996 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
1.2. Quy trình này áp dụng trong
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng Dụng cụ điện nhập khẩu thuộc Danh mục hàng
hóa xuất nhập khẩu phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ Trưởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố hàng năm và do các Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (Trung tâm Kỹ thuật TĐC) tiến hành.
1.3. Căn cứ để kiểm tra nhà nước
về chất lượng đối với Dụng cụ điện nhập khẩu là TCVN 5699-92. Dụng cụ điện sinh
hoạt - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử.
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa.
1.4.1. Chuyến hàng là tập
hợp các loại hàng hóa ghi trong Hợp đồng, Hóa đơn, Vận đơn, Bảng liệt kê hàng
hóa.
1.4.2. Lô hàng là một tập
hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng nhãn hiệu, model... được sản xuất
trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.
2. Trình tự
tiến hành.
2.1. Kiểm tra tính đầy đủ, đúng
đắn của hồ sơ đăng ký, bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu (02 bản)
b) Hợp đồng ngoại thương
(Contract) hoặc Tín dụng thư (L/C)
c) Hóa đơn hàng hóa (Invoice)
d) Vận đơn (Bill of Lading)
e) Bảng liệt kê hàng hóa
(Packing List)
f) Công văn xin miễn kiểm tra (nếu
hàng hóa thuộc đối tượng miễn kiểm tra) kèm theo các văn bản có liên quan đến
điều kiện miễn kiểm tra nêu ở mục 2.3.3 của Quy trình này.
g) Giấy chứng nhận xuất xứ
(Certificate of Origine - nếu có)
h) Giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa (nếu có)
i) Phiếu kết qủa thử nghiệm hàng
hóa (nếu có) Các bản sao thuộc mục f đều được đối chiếu với bản gốc khi kiểm
tra nếu bản sao không có công chứng.
Kết qủa kiểm tra phải được ghi
vào Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký (Biểu 08).
2.2. Kiểm tra tổng quát lô hàng nhập
khẩu, bao gồm:
- Sự phù hợp của lô hàng (nhãn
hiệu, model...) với hồ sơ.
- Điều kiện bao gói của lô hàng.
- Các dấu hiệu chứng tỏ lô hàng
phù hợp với điều kiện miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng.
- Sự phù hợp của lô hàng với mẫu
chào hàng trước khi nhập. Kết qủa kiểm tra phải được lập thành Biên bản kiểm
tra (Biểu 10) có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3. Kiểm tra chất lượng
2.3.1. Danh mục chỉ tiêu cần kiểm
tra, mức qui định và phương pháp thử được quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Số
TT
|
Tên
chỉ tiêu kiểm tra
|
Mức
quy định theo TCVN 5699-92
|
Phương
pháp thử theo TCVN 5699 - 92
|
1
|
Cấp bảo vệ
|
Điều 1.1.1 và 1.1.2
|
Điều 1.3.2
|
2
|
Dòng điện khởi động
|
Điều 1.3.2
|
Điều 1.3.3
|
3
|
Thiết bị bảo vệ qúa tải
|
Điều 1.3.3
|
Điều 1.4
|
4
|
Công suất và dòng điện tiêu thụ
|
Điều 1.4
|
Điều 1.5
|
5
|
Độ tăng nhiệt
|
Điều 1.5
|
Điều 1.5
|
6
|
Bảo vệ chống tai nạn điện
|
Điều 2.1
|
Điều 2.1
|
7
|
Cách điện và dòng rò ở nhiệt độ
làm việc
|
Điều 2.2
|
Điều 2.2
|
8
|
Độ chịu ẩm
|
Điều 2.3
|
Điều 2.3
|
9
|
Điện trở cách điện và độ bền
điện sau khi thử ẩm
|
Điều 2.4
|
Điều 2.4
|
10
|
Dây dẫn nguồn nối với mạng điện
ngoài
|
Điều 2.10 và 2.11
|
Điều 2.10 và 2.11
|
11
|
Nối đất bảo vệ
|
Điều 2.12
|
Điều 2.12
|
Ghi chú: Bảng 1 quy định chung
cho các sản phẩm thuộc nhóm 8509-8510. Đối với từng sản phẩm cụ thể, cơ quan kiểm
tra có thể tham khảo các tiêu chuẩn liên quan (nếu có).
2.3.2. Phương thức kiểm tra.
a) Thử điển hình mẫu chào hàng
do khách hàng cung cấp trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng nhập khẩu
theo tất cả các chỉ tiêu qui định trong bảng 1. Sau đó căn cứ kết qủa thử điển
hình để áp dụng chế độ kiểm tra giảm khi lô hàng nhập về hoặc các lô hàng tương
tự nhập về sau đó theo qui định ở mục 2.3.3
b) Kiểm tra mẫu đại diện theo
các chỉ tiêu 5, 6, 7, 9, 11 qui định trong bảng 1 với qui định lấy mẫu nêu ở mục
2.3.4
2.3.3. Chế độ kiểm tra
a) Miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng đối với lô hàng nhập khẩu có công văn xin miễn kiểm tra và kết qủa kiểm
tra chứng tỏ lô hàng nhập khẩu thỏa mãn các điều kiện miễn kiểm tra sau đây:
- Mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của
nước xuất khẩu đã được Tổng cục TCĐLCL thừa nhận.
- Đã được kiểm tra tại bến đi
theo Hiệp định của Nhà nước đã ký với nước ngoài.
b) kiểm tra giảm áp dụng đối với
phương thức kiểm tra nêu ở 2.3.2a, lô hàng có Phiếu kết qủa thử nghiệm điển
hình của tổ chức có thẩm quyền hoặc các lô hàng nhập trước đó chất lượng bảo đảm
và ổn định. Khi đó chuyển chế độ kiểm tra, giảm bậc kiểm tra so với qui định ở
2.3.4b và chỉ kiểm tra đối với các chỉ tiêu 7 quy định trong bảng 1 hoặc chỉ kiểm
tra tổng quát lô hàng....
c) Chế độ kiểm tra thường áp dụng
đối với lô hàng không thuộc diện nêu ở 2.3.3a và 2.3.3b và theo các qui định ở
2.3.1 và 2.3.4b.
d) Chế độ kiểm tra ngặt áp dụng
khi:
- Lô hàng nhập khẩu không phù hợp
với mẫu chào hàng trước khi nhập khẩu.
- Kết qủa thử điển hình mẫu chào
hàng trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng trước đây không phù hợp tiêu
chuẩn qui định.
Ghi chú: Phương thức và chế độ
kiểm tra được chọn phải được ghi trong Biên bản kiểm tra.
2.3.4. Qui định về lấy mẫu.
a) Địa điểm kiểm tra và lấy mẫu:
Nơi bảo quản hàng hóa trước khi làm thủ tục thông quan.
b) Việc lấy mẫu thực hiện theo
phương án lấy mẫu 1 lần trên cơ sở TCVN 2600-78. Kiểm tra thống kê chất lượng.
Kiểm tra nghiệm thu định tính. Phương pháp nhị phân và được trình bày trong bảng
2. Mẫu để thử điển hình được lấy với số lượng đảm bảo thử tất cả các chỉ tiêu
theo qui định ở bảng 1.
Bảng 2
Kiểm
tra
|
Bậc
kiểm tra
|
AQL,
%
|
Đối
tượng áp dụng
|
Ngặt
|
T-2
|
1,0
|
Lô N<1000: Qua kiểm tra các
lần trước chất lượng không đều.
|
Thường
|
D-3
|
1,0
|
Lô N>= 1000: Đã qua kiểm
tra các lần trước chất lượng đều. Lô N<1000: Chưa qua kiểm tra
|
Giảm
|
D-3
|
1,0
|
Lô N>1000: Đã qua kiểm tra
các lần trước chất lượng đều.
|
c) Mẫu được lấy phải được đánh số.
Việc lấy mẫu phải được ghi vào Biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu (Biểu 9),
có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3.5. Nơi thử nghiệm.
- Các phòng Thử nghiệm được công
nhận trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
- Các phòng Thử nghiệm được chỉ
định trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
Nơi thử nghiệm phải được ghi
trong Biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu..
3. Xử lý kết
qủa kiểm tra.
3.1. Sau khi kết thúc kiểm tra,
Trung tâm Kỹ thuật TĐC phải lập Phiếu đánh giá tổng hợp (Biểu 11).
3.2. Lô hàng nhập khẩu được cấp
Thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng (Biểu 12) nếu được xác định phù
hợp với điều kiện miễn kiểm tra.
3.3. Lô hàng nhập khẩu được cấp
Giấy xác nhận chất lượng nhập khẩu (Biểu 03) nếu đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hồ sơ đăng ký đầy đủ, đúng đắn.
- Kết qủa kiểm tra tổng quát lô
hàng nhập khẩu phù hợp với hồ sơ.
- Số lượng mẫu không đạt chất lượng
không vượt qúa trị số chấp nhận c.
3.4. Trung tâm Kỹ thuật TĐC ra
Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 04) trong trường hợp hồ
sơ đăng ký phù hợp yêu cầu, kết qủa kiểm tra tổng quát lô hàng nhập khẩu phù hợp
với hồ sơ nhưng có số lượng mẫu không đạt chất lượng bằng hoặc lớn hơn trị số
bác bỏ b.
3.5. Các loại giấy trên đây đều
được gửi cho khách hàng và các cơ quan có liên quan theo quy định ở mục 4.4 của
"Quy định về kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu" ban hành theo Quyết định 2578/QĐ-TĐC ngày 28.10.1996 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường. Trong trường hợp lô hàng không đạt chất lượng
nhập khẩu, hồ sơ gửi Thanh tra Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại khu
vực gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu. - Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu. - Phiếu kết
qủa thử nghiệm tại phòng Thử nghiệm. - Báo cáo và kiến nghị biện pháp xử lý lô
hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 13).
4. Hồ sơ
kiểm tra.
4.1. Hồ sơ kiểm tra nhất thiết
phải bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký của khách hàng.
b) Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký.
c) Biên bản kiểm tra chất lượng/biên
bản lấy mẫu.
d) Các Phiếu kết qủa thử nghiệm.
e) Phiếu đánh giá tổng hợp
f) Thông báo miễn kiểm tra/Giấy
xác nhận chất lượng/Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu và Báo cáo
và kiến nghị biện pháp xử lý lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu.
g) Quyết định xử lý, của cơ quan
có thẩm quyền.
4.2. Hồ sơ kiểm tra phải được bảo
mật, lưu giữ cẩn thận theo quy định.
QTKT 9 QUY TRÌNH KIỂM TRA NHÀ
NƯỚC CHẤT LƯỢNG
DỤNG CỤ ĐUN NẤU BẰNG ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành theo Quyết định 129/TĐC-QĐ ngày 03 tháng 7 năm 1997của Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Quy định
chung
1.1. Quy trình này qui định nội
dung và thủ tục tiến hành kiểm tra nhà nước chất lượng Dụng cụ đun nấu bằng điện
nhập khẩu theo "Quy định về việc kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu" ban hành theo Quyết định số 2578/QĐ-TĐC ngày
28.10.1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
1.2. Quy trình này áp dụng trong
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng Dụng cụ đun nấu bằng điện nhập khẩu thuộc
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ
Trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố hàng năm và do các Trung tâm
Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (Trung tâm Kỹ thuật TĐC) tiến hành.
1.3. Căn cứ để kiểm tra nhà nước
về chất lượng đối với Dụng cụ đun nấu bằng điện nhập khẩu bao gồm:
- TCVN 5699-92. Dụng cụ điện
sinh hoạt. Yêu cầu chung về an toàn và phương pháp thử.
- TCVN 5130-93. ấm điện. Yêu cầu
kỹ thuật.
- TCVN 5393-91. Nồi cơm điện tự
động. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5854-94. Bình đun nước bằng
điện.
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa.
1.4.1. Chuyến hàng là tập
hợp các loại hàng hóa ghi trong Hợp đồng, Hóa đơn, Vận đơn, Bảng liệt kê hàng
hóa.
1.4.2. Lô hàng là một tập
hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng nhãn hiệu, model... được sản xuất
trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.
2. Trình tự
tiến hành.
2.1. Kiểm tra tính đầy đủ, đúng
đắn của hồ sơ đăng ký, bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu (02 bản)
b) Hợp đồng ngoại thương
(Contract) hoặc Tín dụng thư (L/C)
c) Hóa đơn hàng hóa (Invoice)
d) Vận đơn (Bill of Lading)
e) Bảng liệt kê hàng hóa
(Packing List)
f) Công văn xin miễn kiểm tra (nếu
hàng hóa thuộc đối tượng miễn kiểm tra) kèm theo các văn bản có liên quan đến
điều kiện miễn kiểm tra nêu ở mục 2.3.3 của Quy trình này.
g) Giấy chứng nhận xuất xứ
(Certificate of Origine - nếu có)
h) Giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa (nếu có)
i) Phiếu kết qủa thử nghiệm hàng
hóa (nếu có) Các bản sao thuộc mục f đều được đối chiếu với bản gốc khi kiểm
tra nếu bản sao không có công chứng.
Kết qủa kiểm tra phải được ghi
vào Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký (Biểu 08).
2.2. Kiểm tra tổng quát lô hàng nhập
khẩu, bao gồm:
- Sự phù hợp của lô hàng (nhãn
hiệu, model...) với hồ sơ.
- Điều kiện bao gói của lô hàng.
- Các dấu hiệu chứng tỏ lô hàng
phù hợp với điều kiện miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng.
- Sự phù hợp của lô hàng với mẫu
chào hàng trước khi nhập. Kết qủa kiểm tra phải được lập thành Biên bản kiểm
tra (Biểu 10) có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3. Kiểm tra chất lượng
2.3.1. Danh mục chỉ tiêu cần kiểm
tra, mức qui định và phương pháp thử được qui định trong bảng 1
Số
|
Tên
chỉ tiêu kiểm tra
|
Mức
qui định theo
|
Phương
pháp thử theo
|
Kiểm
tra
|
Thường
|
Giảm
|
1.
|
Nồi cơm điện
|
TCVN 5393- 91
|
TCVN5394-91
|
|
|
1.1
|
Công suất tiêu thụ
|
+-10%
|
Điều 2.2
|
x
|
|
1.2
|
Độ chịu nhiệt của các chi tiết
bằng nhựa
|
105oC/4 giờ
|
Điều 2.3
|
x
|
|
1.3
|
Kiểm tra độ rò rỉ
|
-
|
Điều 2.4
|
|
|
1.4
|
Dòng điện rò
|
Max 0,5mA
|
Điều 2.5
|
x
|
x
|
1.5
|
Nhiệt độ ở đáy nồi khi
|
105oC+10
|
Điều 2.6
|
x
|
|
|
nồi tự động ngắt
|
-5
|
|
|
|
1.6
|
Nhiệt độ hâm nóng
|
60oC+5 -10
|
Điều 2.7
|
x
|
|
1.7
|
Nhiệt độ của quai nồi
|
Max 50oC
|
Điều 2.10
|
x
|
|
1.8
|
Điện trở cách điện
|
Min 2MêgaÔm
|
Điều 2.5
|
x
|
x
|
1.9
|
Độ bền điện
|
1500 v/min
|
Điều 2.12
|
x
|
x
|
1.10
|
Kiểm tra dây nguồn
|
Min 1,5 m
|
Điều 2.13
|
x
|
|
1.11
|
Kiểm tra ổ ra của nồi và phích
cắm của dây
|
-
|
Điều 2.14
|
|
|
1.12
|
Thử chịu nóng ẩm
|
-
|
Điều 2.15
|
x
|
|
2.
|
ấm điện
|
TCVN5130-93
|
TCVN5131-93
|
|
|
2.1
|
Nhiệt độ của quai ấm
|
Min 60oC
|
Điều 2.2
|
x
|
|
2.2
|
Công suất tiêu thụ
|
-
|
Điều 2.3
|
x
|
|
2.3
|
Dây cắm điện của ấm
|
-
|
Điều 2.4
|
x
|
|
2.4
|
Độ bền cách điện ở trạng thái
nguội
|
|
|
|
x
|
|
. Cách điện chính
|
1250 v/min
|
Điều 3.2
|
|
|
|
. Cách điện tăng cường
|
4000 v/min
|
Điều 3.2
|
|
|
2.5
|
Độ bền cách điện ở
|
|
|
x
|
|
|
trạng thái nóng.
|
|
|
|
|
|
. Cách điện chính
|
1000 v/min
|
Điều 3.2
|
|
|
|
. Cách điện tăng cường
|
3500 v/min
|
Điều 3.2
|
|
|
2.6
|
Dòng điện rò
|
Max 0,5mA
|
Điều 3.3
|
|
x
|
2.7
|
Điện trở cách điện ở trạng
thái nóng.
|
Min 2 M ôm
|
Điều 3.2
|
|
x
|
3.
|
Bình đun nước bằng điện
|
TCVN5854-94
|
TCVN5854-94
|
|
|
3.1
|
Độ tăng nhiệt
|
Điều 3.2
|
Điều 3.2
|
x
|
|
3.2
|
Cách điện và dòng điện rò ở
nhiệt độ làm việc
|
Điều 3.4
|
Điều 3.4
|
x
|
x
|
3.3
|
Độ bền cách điện
|
Điều 3.4
|
Điều 3.4
|
x
|
|
3.4
|
Chịu nóng ẩm
|
Điều 3.5
|
Điều 3.5
|
|
|
3.5
|
Kiểm tra thiết bị bảo vệ theo
nhiệt độ
|
Điều 3.7
|
Điều 3.7
|
x
|
|
3.6
|
Kiểm tra cơ cấu điều chỉnh nhiệt
độ
|
Điều 3.9
|
Điều 3.9
|
x
|
|
4.
|
Các sản phẩm còn lại
|
Theo TCVN 5699-92
|
TCVN5699-92
|
|
|
4.1
|
Độ bền cách điện ở trạng thái
nguội
|
|
|
|
|
|
. Cách điện chính
|
1250 v/min
|
Điều 2.4
|
x
|
X
|
|
. Cách điện tăng cường
|
4000 v/min
|
|
|
|
4.2
|
Độ bền cách điện ở trạng thái
nóng
|
|
|
x
|
|
|
. Cách điện chính
|
1000 v/min
|
Điều 2.2
|
|
|
|
. Cách điện tăng cường
|
3500 v/min
|
Điều 2.2
|
|
|
4.3
|
Điện trở cách điện ở trạng
thái nóng
|
Min 2 M ôm
|
Điều 2.2
|
x
|
x
|
4.4
|
Dòng điện rò
|
Max 0,5 mA
|
Điều 2.2
|
x
|
x
|
2.3.2. Phương thức kiểm tra.
a) Thử điển hình mẫu chào hàng
do khách hàng cung cấp trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng nhập khẩu theo
tất cả các chỉ tiêu qui định trong bảng 1. Sau đó căn cứ kết qủa thử điển hình
để áp dụng chế độ kiểm tra giảm khi lô hàng nhập về hoặc các lô hàng tương tự
nhập về sau đó theo qui định ở mục 2.3.3
b) Kiểm tra mẫu đại diện theo
các chỉ tiêu qui định trong bảng 1 với qui định lấy mẫu nêu ở mục 2.3.4
2.3.3. Chế độ kiểm tra
a) Miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng đối với lô hàng nhập khẩu có công văn xin miễn kiểm tra và kết qủa kiểm
tra chứng tỏ lô hàng nhập khẩu thỏa mãn các điều kiện miễn kiểm tra sau đây:
- Mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của
nước xuất khẩu đã được Tổng cục TCĐLCL thừa nhận.
- Đã được kiểm tra tại bến đi
theo Hiệp định của Nhà nước đã ký với nước ngoài.
b) kiểm tra giảm áp dụng đối với
phương thức kiểm tra nêu ở 2.3.2a, lô hàng có Phiếu kết qủa thử nghiệm điển
hình của tổ chức có thẩm quyền hoặc các lô hàng nhập trước đó chất lượng bảo đảm
và ổn định. Khi đó chuyển chế độ kiểm tra, giảm bậc kiểm tra so với qui định ở
2.3.4b và chỉ kiểm tra đối với các chỉ tiêu qui định trong bảng 1, hoặc chỉ kiểm
tra tổng quát lô hàng.
c) Chế độ kiểm tra thường áp dụng
đối với lô hàng không thuộc diện nêu ở 2.3.3a và 2.3.3b và theo các qui định ở
2.3.1 và 2.3.4b.
d) Chế độ kiểm tra ngặt áp dụng
khi:
- Lô hàng nhập khẩu không phù hợp
với mẫu chào hàng trước khi nhập khẩu.
- Kết qủa thử điển hình mẫu chào
hàng trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng trước đây không phù hợp tiêu
chuẩn qui định.
Ghi chú: Phương thức và chế độ
kiểm tra được chọn phải được ghi trong Biên bản kiểm tra.
2.3.4. Qui định về lấy mẫu.
a) Địa điểm kiểm tra và lấy mẫu:
Nơi bảo quản hàng hóa trước khi làm thủ tục thông quan.
b) Việc lấy mẫu thực hiện theo
phương án lấy mẫu 1 lần bậc kiểm tra D3, AQL = 1 trên cơ sở TCVN 2600-78. Kiểm
tra thống kê chất lượng. Kiểm tra nghiệm thu định tính. Phương pháp nhị phân. Mẫu
để thử điển hình được lấy với số lượng đảm bảo thử tất cả các chỉ tiêu theo quy
định ở bảng 1.
c) Mẫu được lấy phải được đánh số.
Việc lấy mẫu phải được ghi vào Biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu (Biểu 9),
có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3.5. Nơi thử nghiệm.
- Các phòng Thử nghiệm được công
nhận trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
- Các phòng Thử nghiệm được chỉ
định trong lĩnh vực thử nghiệm điện.
- Thử nghiệm tại hiện trường với
các thiết bị có cấp chính xác phù hợp.
Nơi thử nghiệm phải được ghi
trong Biên bản kiểm tra hay Biên bản lấy mẫu.
3. Xử lý kết
qủa kiểm tra.
3.1. Sau khi kết thúc kiểm tra,
Trung tâm Kỹ thuật TĐC phải lập Phiếu đánh giá tổng hợp (Biểu 11).
3.2. Lô hàng nhập khẩu được cấp
Thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng (Biểu 12) nếu được xác định phù
hợp với điều kiện miễn kiểm tra.
3.3. Lô hàng nhập khẩu được cấp
Giấy xác nhận chất lượng nhập khẩu (Biểu 03) nếu đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hồ sơ đăng ký đầy đủ, đúng đắn.
- Kết qủa kiểm tra tổng quát lô
hàng nhập khẩu phù hợp với hồ sơ.
- Số lượng mẫu không đạt chất lượng
không vượt qúa trị số chấp nhận c.
3.4. Trung tâm Kỹ thuật TĐC ra
Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 04) trong trường hợp hồ
sơ đăng ký phù hợp yêu cầu, kết qủa kiểm tra tổng quát lô hàng nhập khẩu phù hợp
với hồ sơ nhưng có số lượng mẫu không đạt chất lượng bằng hoặc lớn hơn trị số
bác bỏ b.
3.5. Các loại giấy trên đây đều
được gửi cho khách hàng và các cơ quan có liên quan theo quy định ở mục 4.4 của
"Quy định về kiểm tra nhà nước đối với chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu" ban hành theo Quyết định 2578/QĐ-TĐC ngày 28.10.1996 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường. Trong trường hợp lô hàng không đạt chất lượng
nhập khẩu, hồ sơ gửi Thanh tra Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại khu
vực gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu.
- Thông báo lô hàng không đạt chất
lượng nhập khẩu.
- Phiếu kết qủa thử nghiệm tại
phòng Thử nghiệm.
- Báo cáo và kiến nghị biện pháp
xử lý lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu (Biểu 13).
4. Hồ sơ
kiểm tra.
4.1. Hồ sơ kiểm tra nhất thiết
phải bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký của khách hàng.
b) Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký.
c) Biên bản kiểm tra chất lượng/biên
bản lấy mẫu.
d) Các Phiếu kết qủa thử nghiệm.
e) Phiếu đánh giá tổng hợp
f) Thông báo miễn kiểm tra/Giấy
xác nhận chất lượng/Thông báo lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu và Báo cáo
và kiến nghị biện pháp xử lý lô hàng không đạt chất lượng nhập khẩu.
g) Quyết định xử lý, của cơ quan
có thẩm quyền.
4.2. Hồ sơ kiểm tra phải được bảo
mật, lưu giữ cẩn thận theo quy định.
QTKT 10 QUY TRÌNH KIỂM TRA NHÀ
NƯỚC CHẤT LƯỢNG
QUẠT ĐIỆN SINH HOẠT NHẬP KHẨU
(Ban hành theo Quyết định 129/TĐC-QĐ ngày 03 tháng 7 năm 1997 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Quy định
chung
1.1. Quy trình này qui định nội
dung và thủ tục tiến hành kiểm tra nhà nước chất lượng Quạt điện sinh hoạt bằng
điện nhập khẩu theo "Quy định về việc kiểm tra nhà nước đối với chất lượng
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu" ban hành theo Quyết định số 2578/QĐ-TĐC
ngày 28.10.1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
1.2. Quy trình này áp dụng trong
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng Quạt điện sinh hoạt nhập khẩu thuộc Danh mục
hàng hóa xuất nhập khẩu phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ Trưởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố hàng năm và do các Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (Trung tâm Kỹ thuật TĐC) tiến hành.
1.3. Căn cứ để kiểm tra nhà nước
về chất lượng đối với Quạt điện sinh hoạt nhập khẩu là TCVN 4264-94: Quạt điện
sinh hoạt. Yêu cầu an toàn và phương pháp thử.
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa.
1.4.1. Chuyến hàng là tập
hợp các loại hàng hóa ghi trong Hợp đồng, Hóa đơn, Vận đơn, Bảng liệt kê hàng
hóa.
1.4.2. Lô hàng là một tập
hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng nhãn hiệu, model... được sản xuất
trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.
2. Trình tự
tiến hành.
2.1. Kiểm tra tính đầy đủ, đúng
đắn của hồ sơ đăng ký, bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu (02 bản)
b) Hợp đồng ngoại thương
(Contract) hoặc Tín dụng thư (L/C)
c) Hóa đơn hàng hóa (Invoice) d)
Vận đơn (Bill of Lading)
e) Bảng liệt kê hàng hóa
(Packing List)
f) Công văn xin miễn kiểm tra (nếu
hàng hóa thuộc đối tượng miễn kiểm tra) kèm theo các văn bản có liên quan đến
điều kiện miễn kiểm tra nêu ở mục 2.3.3 của Quy trình này.
g) Giấy chứng nhận xuất xứ
(Certificate of Origine - nếu có)
h) Giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa (nếu có)
i) Phiếu kết qủa thử nghiệm hàng
hóa (nếu có) Các bản sao thuộc mục f đều được đối chiếu với bản gốc khi kiểm
tra nếu bản sao không có công chứng.
Kết qủa kiểm tra phải được ghi
vào Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký (Biểu 08).
2.2. Kiểm tra tổng quát lô hàng
nhập khẩu, bao gồm:
- Sự phù hợp của lô hàng (nhãn
hiệu, model...) với hồ sơ.
- Điều kiện bao gói của lô hàng.
- Các dấu hiệu chứng tỏ lô hàng
phù hợp với điều kiện miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng. - Sự phù hợp của lô
hàng với mẫu chào hàng trước khi nhập. Kết qủa kiểm tra phải được lập thành
Biên bản kiểm tra (Biểu 10) có chữ ký của đại diện khách hàng và kiểm tra viên.
2.3. Kiểm tra chất lượng
2.3.1. Danh mục chỉ tiêu cần kiểm
tra, mức qui định và phương pháp thử được qui định trong bảng 1
2.3.2. Phương thức kiểm tra.
a) Thử điển hình mẫu chào hàng
do khách hàng cung cấp trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng nhập khẩu
theo tất cả các chỉ tiêu qui định trong bảng 1. Sau đó căn cứ kết qủa thử điển
hình để áp dụng chế độ kiểm tra giảm khi lô hàng nhập về hoặc các lô hàng tương
tự nhập về sau đó theo qui định ở mục 2.3.3
b) Kiểm tra mẫu đại diện theo
các chỉ tiêu 6, 7, 10, 11 qui định trong bảng 1 với qui định lấy mẫu nêu ở mục
2.3.4
2.3.3. Chế độ kiểm tra
a) Miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng đối với lô hàng nhập khẩu có công văn xin miễn kiểm tra và kết qủa kiểm
tra chứng tỏ lô hàng nhập khẩu thỏa mãn các điều kiện miễn kiểm tra sau đây:
- Mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của
nước xuất khẩu đã được Tổng cục TCĐLCL thừa nhận.
- Đã được kiểm tra tại bến đi
theo Hiệp định của Nhà nước đã ký với nước ngoài.
b) kiểm tra giảm áp dụng đối với
phương thức kiểm tra nêu ở 2.3.2a, lô hàng có Phiếu kết qủa thử nghiệm điển
hình của tổ chức có thẩm quyền hoặc các lô hàng nhập trước đó chất lượng bảo đảm
và ổn định. Khi đó chuyển chế độ kiểm tra, giảm bậc kiểm tra so với qui định ở
2.3.4b và chỉ kiểm tra đối với các chỉ tiêu 6, 7, 11 qui định trong bảng 1, hoặc
chỉ kiểm tra tổng quát lô hàng.
c) Chế độ kiểm tra thường áp dụng
đối với lô hàng không thuộc diện nêu ở 2.3.3a và 2.3.3b và theo các qui định ở
2.3.1 và 2.3.4b.
d) Chế độ kiểm tra ngặt áp dụng
khi:
- Lô hàng nhập khẩu không phù hợp
với mẫu chào hàng trước khi nhập khẩu.
- Kết qủa thử điển hình mẫu chào
hàng trước khi nhập khẩu hoặc mẫu lấy từ lô hàng trước đây không phù hợp tiêu
chuẩn qui định.
Ghi chú: Phương thức và chế độ
kiểm tra được chọn phải được ghi trong Biên bản kiểm tra.
2.3.4. Qui định về lấy mẫu.
a) Địa điểm kiểm tra và lấy mẫu:
Nơi bảo quản hàng hóa trước khi làm thủ tục thông quan.
b) Việc lấy mẫu thực hiện theo
phương án lấy mẫu 1 lần trên cơ sở TCVN 2600-78. Kiểm tra thống kê chất lượng.
Kiểm tra nghiệm thu định tính. Phương pháp nhị phân. Mẫu để thử điển hình được
lấy với số lượng đảm bảo thử tất cả các chỉ tiêu theo qui định ở bảng 2.
Bảng 1
Số
TT
|
Chỉ
tiêu cần kiểm tra
|
Mức
qui định theo TCVN 4264 - 94
|
Phương
pháp thử TCVN 4264 - 94
|
1.
|
Cấp bảo vệ
|
Điều 1.1.1 và 1.1.2
|
Điều 2.2.1
|
2.
|
Khả năng chạm ngẫu nhiên
|
Điều 1.1.3
|
Điều 2.2.1
|
3.
|
Yêu cầu về cách điện tăng cường
|
Điều 1.1.6
|
Điều 2.2.1
|
4.
|
Chiều dài đường dò và khe hở
không khí
|
Điều 1.1.7
|
Điều 2.2.3
|
5.
|
Chiều dày của lớp cách điện
|
Điều 1.1.8
|
Điều 2.2.3
|
6.
|
Điện trở cách điện sau khi thử
nóng ẩm
|
Điều 1.2.1
|
Điều 2.3.1
|
7.
|
Độ bền cao áp sau khi thử nóng
ẩm
|
Điều 1.2.2
|
Điều 2.3.2
|
8.
|
Yêu cầu dây dẫn nguồn
|
Điều 1.5.1
|
Điều 2.6.1
|