QUY ĐỊNH
I. THỦ TỤC THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ
HỢP CHUẨN
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007
của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
2. Đối tượng áp dụng:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động công
bố hợp chuẩn;
- Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, môi trường
phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
3. Thẩm quyền giải quyết: Chi
cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ).
4. Hồ sơ: 02 bộ, gồm có: bản
công bố hợp chuẩn (theo mẫu).
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: kiểm tra, xử lý: 01
ngày;
- Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Tiêu chuẩn - chất lượng
và thông báo - hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật
trong thương mại (gọi tắt là phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng và TBT) thẩm
định và lập thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch
vụ, môi trường phù hợp tiêu chuẩn: 02 ngày (không kể thời gian hướng dẫn xây dựng
hồ sơ công bố hợp chuẩn);
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
quyết định: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu hồ sơ tiếp
nhận công bố hợp chuẩn, thông báo và trả hồ sơ kèm theo thông báo tiếp nhận bản
công bố hợp chuẩn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp: 01 ngày.
6. Lệ phí: theo quy định của
pháp luật.
II. THỦ TỤC THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ
HỢP QUY
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007
của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
2. Đối tượng áp dụng:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động công
bố hợp quy;
- Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức,
cá nhân có sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, yêu cầu quản lý về môi trường
là đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
- Đối tượng công bố hợp quy bao gồm:
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc
đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đặc
thù của địa phương là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định trong quy
chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Thẩm quyền giải quyết: Chi
cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ).
4. Hồ sơ: 02 bộ, gồm có:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ
chức chứng nhận hợp quy cấp (nếu có);
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá
trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng, ...);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có);
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được
xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong
trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo mẫu);
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên
quan.
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: kiểm tra, xử lý: 01
ngày;
- Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng
và TBT thẩm định và lập thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá
trình, dịch vụ, môi trường phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: 04 ngày (không kể thời
gian hướng dẫn xây dựng hồ sơ công bố hợp quy);
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
quyết định: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu đăng ký
công bố hợp quy để theo dõi, quản lý; đồng thời thông báo và trả hồ sơ kèm theo
thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
6. Lệ phí: theo quy định của
pháp luật.
III. THỦ TỤC THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về nhãn hàng hoá;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hoá;
- Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20 tháng 3 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả
năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra Nhà nước về chất lượng
hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng: cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động nhập khẩu.
3. Thẩm quyền giải quyết: Chi
cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ).
4. Hồ sơ: 02 bộ, gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá
nhập khẩu (theo mẫu);
- Bản phôtô các giấy tờ sau: hợp đồng (contract), danh mục
hàng hoá kèm theo (packing list);
- Bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực) các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn hiệu lực, được cấp bởi
tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận.
+ Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của
lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng
hoá tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ
định hoặc được thừa nhận.
+ Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm, hàng
hoá có yêu cầu về hệ thống quản lý;
- Các tài liệu khác có liên quan: bản sao (có xác nhận của
người nhập khẩu) vận đơn (bill of lading); hoá đơn (invoice); tờ khai hàng hoá
nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc
bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ
(nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ hợp lệ, chuyển cho phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT trong ngày;
- Phòng Quản lý tiêu chuẩn - chất lượng và TBT kiểm tra sự
phù hợp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và các quy định hiện hành, kiểm
tra mẫu nhãn hàng hoá và dấu hợp quy: 02 ngày;
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng
hàng hoá nhập khẩu đáp ứng (hoặc không đáp ứng) yêu cầu chất lượng: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: gửi thông báo kết quả
kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu đáp ứng (hoặc không đáp ứng)
yêu cầu chất lượng trong ngày cho người nhập khẩu và cơ quan hải quan.
6. Lệ phí: theo quy định của
pháp luật.
IV. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
PHƯƠNG TIỆN ĐO
1. Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về dấu kiểm định,
tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định;
- Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành danh mục
phương tiện đo phải kiểm định;
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng.
2. Đối tượng áp dụng: tổ
chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu và sử dụng các
loại phương tiện đo để định lượng hàng hoá, dịch vụ trong mua, bán và thanh
toán; bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khoẻ và môi trường; liên quan đến giám định
tư pháp và hoạt động công vụ có yêu cầu đăng ký kiểm định theo quy định của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
3. Thẩm quyền giải quyết:
Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ).
4. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu);
- Phương tiện đo cần kiểm định;
- Phiếu tiếp nhận yêu cầu kiểm định, trong đó có ghi các thông
tin về đặc trưng kỹ thuật phương tiện đo và những thoả thuận được xác định của
cơ sở để đáp ứng các điều kiện và yêu cầu về kiểm định.
5. Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xử lý, lập
phiếu tiếp nhận kiểm định: 01 ngày;
- Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Đo lường phân công kiểm
định viên thực hiện: 04 ngày.
+ Đối với nhu cầu kiểm định là đơn chiếc và đơn giản, khi
cơ sở trực tiếp mang phương tiện đo đến tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
01 ngày; đối với nhu cầu đăng ký số lượng nhiều hoặc việc kiểm định phải tiến
hành tại cơ sở, căn cứ vào các thoả thuận đã được Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng thông báo và được xác nhận của cơ sở trong kế hoạch kiểm định, triển
khai thực hiện kiểm định: 03 ngày.
+ Lập hồ sơ kiểm định: biên bản, giấy chứng nhận kiểm định,
vào sổ lưu hồ sơ: 01 ngày;
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
quyết định: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu hồ sơ,
giao giấy chứng nhận kiểm định cho cơ sở: 01 ngày.
6. Lệ phí - phí: theo quy
định của pháp luật.