ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1219/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG
NGHIỆP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban
quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Ban
quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông
tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại
trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng chính phủ) (qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh (qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP (qua mạng);
- VPUB: CVP, các PCVP, các CV, TTXT. CTTĐT;
- Lưu: VT, NC, CT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
4
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
6
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
7
|
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
9
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
|
10
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu
|
11
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
12
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc
trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút
đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người
nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý
theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu doanh nghiệp
bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu
quy định tại Phụ lục 22 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp, Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá (Theo mẫu quy định);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
5. Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác,
các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối.
6. Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
7. Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao
gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với
thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
8. Hồ sơ về năng lực tài chính: Có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
9. Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực
chứa hàng), bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bản tự cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật đối với kho hàng (theo mẫu quy định).
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được thể
hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 21
kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết
quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản
phẩm thuốc lá;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận
chuyển;
+ Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
……., ngày…… tháng…… năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên thương nhân: ........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
3. Điện thoại: ……………………… Fax:............................................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……………… do …………………. cấp đăng ký lần đầu
ngày ……… tháng…… năm……….., đăng ký thay đổi lần thứ …… ngày ……… tháng…… năm……….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: …………………………………………;
- Địa chỉ: ……………………………………...;
- Điện
thoại:................................. Fax:…………………………..;
Đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ
thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
………………………………………………………(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh, thành phố………………….(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:
………………………………………………………………...........(3)....(tên
thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên,
địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
BẢN
CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên thương nhân: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
3. Điện thoại:……………………. Fax: ……………………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………… do ……………….
cấp đăng ký lần đầu ngày …….. tháng……
năm……., đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày …….. tháng ……… năm.............;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ………………………………;
- Địa chỉ: ……………………..;
- Điện thoại:……………………………….. Fax:…………………..;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: ……………………………..;
- Địa chỉ: …………………………….;
- Điện thoại:……………………………….. Fax:…………………..;
……….(ghi rõ tên thương nhân)…………
xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc
khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút
đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người
nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
theo mẫu quy định tại Phụ lục 49 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp, Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi (theo
mẫu quy định);
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được
thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đổi chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ
tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện
tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 48
kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Là thương nhân đã được cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản
phẩm thuốc lá;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận
chuyển;
+ Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên thương nhân: ……………………………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………;
3. Điện thoại:…………………………. Fax: ……………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. do………………..
cấp đăng ký lần đầu ngày ……. tháng……….
năm……… , đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày tháng ……… năm…….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: …………………………………;
- Địa chỉ: …………………………..;
- Điện thoại:……………………………. Fax:………………………..;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…………ngày…… tháng….. năm……
7. Đã được Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ…….)
số ……ngày …… tháng ……năm (nếu đã có)……(1)…......(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc
vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề
nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:………………..Thông tin mới:………….
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán
buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
…………………………………………………………(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá
trên địa bàn tỉnh, thành phố ……
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:………………..Thông tin mới:………….(3)
b) Đề nghị bổ sung:
…………………………………………..(4)
………..(ghi rõ tên thương nhân)…………
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút
đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy
đủ thông tin TTHC vào sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu quy
định tại Phụ lục 55 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp, Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại,
bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được thể
hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức
sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 54 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Là thương nhân đã được cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối
thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản
phẩm thuốc lá;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở
lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời
gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở
lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời
gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…… tháng…… năm 20……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên thương nhân: ………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………..;
3. Điện thoại:……………………… Fax:………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………… do……………….
cấp đăng ký lần đầu ngày ……tháng…….năm……,đăng ký thay đổi lần thứ……ngày………..tháng………năm……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ………………………………………..;
- Địa chỉ: …………………………………;
- Điện thoại:……………………… Fax:………………;
6. Đã được Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…....
ngày….. tháng…….năm…….cho.........
7. Đã được Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…………ngày……..tháng…….năm…...cho…………… (nếu có).
8 ….(ghi rõ tên
thương nhân)... kính đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp lại Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do ………………….(1)…………..
...(ghi rõ tên thương nhân)……...
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4. Cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi
sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ
theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương cho thương nhân. Trường hợp từ
chối cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được
thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng
nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 23
kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố,
các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về
kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên thương nhân: ………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………..;
3. Điện thoại:……………………… Fax:………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………… do……………….
cấp đăng ký lần đầu ngày ……tháng…….năm……, đăng ký thay đổi lần thứ……ngày………..tháng………năm……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ………………………………………..;
- Địa chỉ: …………………………………;
- Điện thoại:……………………… Fax:………………;
Đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm
thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:..................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:………………………………………………..(3)
...(ghi rõ tên thương nhân)……...
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố
Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6:
Buổi sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu quy định tại Phụ
lục 51 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công
Thương cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi (theo
mẫu quy định)
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được thể
hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
-Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 50 kèm theo Thông tư số 21/2013TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Là thương nhân đã được cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…… tháng…… năm 20……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên thương nhân: ………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………..;
3. Điện thoại:……………………… Fax:………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)… số …………
do………………. cấp đăng ký lần đầu ngày ……tháng…….năm……,đăng ký thay
đổi lần thứ……ngày………..tháng………năm……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ………………………………………..;
+ Địa chỉ: …………………………………;
+ Điện thoại:……………………… Fax:………………;
Đã được Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số….... ngày….. tháng…….năm…….
Đã được Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ……) số ..… ngày ……. tháng
…..năm (nếu đã có)…..(1)…..
….(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề
nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:…………………………
Thông tin mới:…………………
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
…………………………………………. (2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá
tại các địa điểm ………………(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:………………………………..
- Thông tin mới:…………………………….(3)
b) Đề nghị bổ sung:
……………………………………………………………..(4)
...(ghi rõ tên thương nhân)……...
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,
địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
6. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ
7giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy
hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu quy định tại Phụ lục 57
kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: trước
thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh
doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp
mới.
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại (theo
mẫu quy định)
2. Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có)
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được
thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu
thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan
thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy theo mẫu Phụ lục 56 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Là thương nhân đã được cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…… tháng…… năm 20……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC
LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên thương nhân: ………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………..;
3. Điện thoại:……………………… Fax:………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………
do………………. cấp đăng ký lần đầu ngày ……tháng…….năm……,đăng ký thay
đổi lần thứ……ngày………..tháng………năm……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ………………………………………..;
+ Địa chỉ: …………………………………;
+ Điện thoại:……………………… Fax:………………;
6. Đã được Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá số….... ngày….. tháng…….năm…….cho……………
7. Đã được Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ..…….ngày ……. tháng
…..năm…..cho………………. (nếu
có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp
lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do………(2)…………………
...(ghi rõ tên thương nhân)……...
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
7. Cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút
đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh
theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách
nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi
đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản
yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy
định tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối
cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự
lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp: Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản
phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn,
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố
hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
300 triệu đồng).
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và
lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được
thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với
từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu
thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang
thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50
m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được
chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2015;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Quyết định số 2219/QĐ-BCT ngày
12/03/2015 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch
mạng lưới kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu trên phạm vi toàn quốc
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”.
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên doanh nghiệp:
………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………..;
Điện thoại:……………………… Fax:………………;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh) số ………… do……………….
cấp lần đầu ngày ……tháng…….năm……, thay đổi lần thứ……ngày………..tháng………năm……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ………………………………………..;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………;
+ Điện thoại:……………………… Fax:………………;
Đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán
buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: …………………………(2)…… của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau: …………………..(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
……………………(2)….của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: ………………….(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố……......... (1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ
sản phẩm rượu tại các địa điểm ……………..(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ,
buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy định
tại Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT
cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu quy định)
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú:
Bản sao quy định
trong hồ sơ được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách
thức sau đây :
a) Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo
mẫu quy định tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên
địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân
bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối
tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận
chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2015;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Quyết định số 2219/QĐ-BCT ngày
12/03/2015 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch
mạng lưới kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu trên phạm vi toàn quốc
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”.
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kinh
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên doanh nghiệp: ……………………………………….:
Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………;
Điện thoại:………………………………… Fax:…………………….;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…………
do……………….. cấp lần đầu ngày……….. tháng……….. năm………, thay đổi
lần thứ ….. ngày …………..tháng………
năm…………;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ………………………………..;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………………………;
+ Điện thoại:…………………………….Fax:……………………..;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh…………..
(2) sản phẩm rượu số……….ngày……. tháng……năm…..do………….(1)cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh…………(2) sản
phẩm rượu số……….ngày…..tháng……năm…..do…………(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ……….(2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:………………………
Thông tin mới:………………..
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
…………..(2)….. sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ………………………(3)…….của sản phẩm rượu có tên
sau: ……………………………………(5)
Được phép tổ chức …………….(2)….
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ……………………..(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ……………………..(3)….của sản phẩm rượu có tên
sau:………………………(5)
Được phép tổ chức …………………….(2)………
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố………………………...(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:…………………………………………
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
………………………………………………………(7)
……(ghi rõ tên doanh nghiệp)…….
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2): Ghi rõ là phân phối
hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại
sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh
nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng
tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm
rượu.
9. Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi
sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy định tại Phụ
lục 39 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT cho doanh nghiệp. Trường hợp từ
chối cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp cấp lại do hết
thời hạn hiệu lực: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép trước
thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục cấp lại trong trường hợp này như quy định đối với trường hợp cấp mới;
* Đối với trường hợp cấp lại do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
1. Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu
quy định)
2. Bản gốc hoặc
bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có)
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được thể
hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
60/2012/TT-BCT)
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận
chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2015;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Quyết định số 2219/QĐ-BCT ngày
12/03/2015 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch
mạng lưới kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu trên phạm vi toàn quốc
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”.
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nái hoặc bị cháy)
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………:
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………;
Điện thoại:………………………………. Fax: ………………………;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…………..
do……………………. cấp lần đầu ngày…… tháng……. năm………, thay đổi lần thứ …… ngày ………… tháng……… năm……...;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………..;
+ Điện thoại:………………………………. Fax: ………………………;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh……….(2)
sản phẩm rượu số……….ngày……
tháng…….năm…..do……….(1)
cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh……….(2) sản
phẩm rượu số…… ngày…… tháng……năm…… do Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế cấp.
Doanh nghiệp đề nghị Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh………(2)
sản phẩm rượu, với lý do……….………. (3)……….……….
….(ghi rõ tên doanh nghiệp)……….
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2): Ghi rõ là phân phối
hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp
lại.
10. Cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Tư thứ 2 đến thứ 6: Buổi
sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu quy định tại Phụ lục 32
kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp,
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
4. Bản sao các văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi
rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố
hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được thể
hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan
thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2015;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên thương nhân:
……………………………………………:
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………;
Điện thoại:…………………………. Fax: …………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp ………. mã số doanh nghiệp:…………….. do……………………..cấp đăng ký lần đầu ngày…… tháng……. năm………, đăng ký thay đổi lần
thứ …… ngày ………… tháng……… năm……...;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………..;
+ Điện thoại:………………………………. Fax: ………………………;
Đề nghị Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ………………………..(2)…..của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………… (3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ………………………….(2) của doanh nghiệp bán buôn
sản phẩm rượu có tên sau: ……………(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:………….(4)
….(ghi rõ tên thương nhân)………. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2): Ghi rõ từng loại sản
phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ
của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
11. Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào
các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút đến
11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy
đủ thông tin TTHC vào sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu quy định tại Phụ lục 37
kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp,
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo
mẫu);
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được thể
hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng)
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2015;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………:
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………;
Điện thoại:………………………………. Fax: ………………………;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…………..
do……………………. cấp lần đầu ngày…… tháng……. năm………, thay đổi lần thứ …… ngày ………… tháng……… năm……...;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………..;
+ Điện thoại:………………………………. Fax: ………………………;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh……….(2)
sản phẩm rượu số……….ngày……
tháng…….năm…..do……….(1)
cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh……….(2) sản
phẩm rượu số…… ngày…… tháng……năm…… do………….(1) cấp
(nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh………(2) sản phẩm rượu,
với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh
nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:………………………………
Thông tin mới:…………………………….
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức………………(2)…….sản phẩm rượu như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ……………………………(3)……….. của …………………….(4)…….
sản phẩm rượu có tên sau:…………………………………………….(5)
Được phép tổ chức ………………...(2)……sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố………………………..(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ……………………………(3)……….. của …………………….(4)…….
sản phẩm rượu có tên sau:…………………………………………….(5)
Được phép tổ chức ………………...(2)……sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố………………………..(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:…………………………….
Thông tin mới:.........
b) Đề nghị bổ sung:
…………….…………………………(7)
….(ghi rõ tên doanh nghiệp)……….
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2) Ghi rõ là phân phối
hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại
sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh
nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm
rượu.
12. Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến
16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC
vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, sửa đổi;
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu quy định tại Phụ lục 40 kèm theo
Thông tư số 60/2014/TT-BCT cho thương nhân. Trường hợp từ
chối cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục cấp lại trong trường hợp này như quy định đối với trường hợp
cấp mới;
* Đối với trường hợp cấp lại do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
1. Đơn đề nghị
cấp lại (theo mẫu quy định)
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có)
Ghi chú:
Bản sao quy định trong hồ sơ được thể
hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nêu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT)
Phí, lệ phí:
- Tại thành phố, các thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ
thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản
giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng
phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2015;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………:
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………;
Điện thoại:………………………………. Fax: ………………………;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…………..
do……………………. cấp lần đầu ngày…… tháng……. năm………, thay đổi lần thứ …… ngày ………… tháng……… năm……...;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………..;
+ Điện thoại:………………………………. Fax: ………………………;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh……….(2)
sản phẩm rượu số……….ngày……
tháng…….năm…..do……….(1)
cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh……….(2) sản
phẩm rượu số…… ngày…… tháng……năm…… do Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế cấp.
Doanh nghiệp đề nghị Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh………(2)
sản phẩm rượu, với lý do……….………. (3)……….……….
….(ghi rõ tên doanh nghiệp)……….
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(2): Ghi rõ là phân phối
hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp
lại.