|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 121/QĐ-TTg 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định CPTPP
Số hiệu:
|
121/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
121/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH
DƯƠNG (CPTPP)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số
108/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và các văn kiện có liên quan;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3b). HQ
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
(CPTPP)
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Hiệp định CPTPP nhằm phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan,
tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp
khác triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định
này.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Để đạt được mục tiêu nêu trên, trong
thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
cần cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản dưới đây:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước
tham gia Hiệp định CPTPP
a) Tăng cường phổ biến về Hiệp định
CPTPP cho các đối tượng có liên quan (nhân dân, đặc biệt là các đối tượng có thể
chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý cấp trung ương và địa
phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ) thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm
nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần
triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định CPTPP.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải
quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi
trường... về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định CPTPP, bảo đảm hiểu
rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực
thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập Đầu mối thông tin về Hiệp
định CPTPP nói riêng và các hiệp định thương mại tự do
(FTA) nói chung tại Bộ Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ
các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định CPTPP và các FTA
mà Việt Nam tham gia.
d) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng
lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập
khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để
các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ
thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước đối tác CPTPP nói riêng và các đối tác nói chung, cũng như dự báo được nhu cầu của thị
trường trong nước và ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể
chế
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu
quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định CPTPP.
b) Tổ chức áp dụng trực tiếp các cam
kết đã đủ rõ, đủ chi tiết được quy định trong Phụ lục 2
của Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc
phê chuẩn Hiệp định CPTPP và các văn kiện có liên quan.
c) Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành theo đúng với
lộ trình đã quy định của Hiệp định CPTPP. Trong trường hợp cần thiết để thực hiện
các cam kết đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn hoặc trình Quốc hội
quyết định áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn trong việc
ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015.
d) Tiếp tục rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo phù hợp với Hiệp định CPTPP.
đ) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật.
e) Tiếp tục phối hợp với các nước
thành viên CPTPP để xây dựng, hoàn thiện các thiết chế cần thiết để thực thi Hiệp
định (như thành lập và hoạt động của Hội đồng, các Ủy ban
chuyên môn, Nhóm công tác, các thiết chế về giải quyết tranh chấp...)
g) Chỉ định và thông báo về cơ quan đầu
mối của Việt Nam tham gia Hội đồng CPTPP, các Ủy ban chuyên môn, các nhóm công
tác theo từng Chương của Hiệp định; thông tin liên lạc; thực thi Hiệp định; đàm
phán kết nạp thành viên mới; và điều phối việc tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ
các đối tác nước ngoài trong quá trình thực thi Hiệp định.
h) Kiện toàn, củng cố các cơ quan phụ
trách việc thực thi Hiệp định CPTPP tại các bộ, ngành, cơ quan quản lý nhà nước
địa phương để phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối quốc gia về thực thi Hiệp định,
đảm bảo việc thực thi được hiệu quả và đầy đủ.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
a) Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng
thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt
hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ biến động thị trường quốc tế. Hỗ trợ doanh
nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng
khu vực và toàn cầu.
b) Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết
đào tạo với doanh nghiệp; và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh
doanh.
c) Xây dựng và hoàn thiện các biện
pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm,
xuất xứ, bảo vệ môi trường...) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự
phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm Việt Nam và bảo vệ người tiêu dùng.
d) Tăng cường sử dụng hệ thống cảnh
báo sớm trong lĩnh vực phòng vệ thương mại nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất khẩu
về nguy cơ bị áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại cũng như chủ động xây dựng
các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các quy định và cam kết quốc tế để
bảo vệ sản xuất trong nước, ngăn chặn ,các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ
thương mại để bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp Việt Nam; xây dựng, củng
cố cơ chế phối hợp liên ngành, địa phương trong các vụ việc phòng vệ thương mại;
hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam ứng phó với các vụ điều
tra phòng vệ thương mại với hàng hóa Việt Nam, sử dụng cơ chế giải quyết tranh
chấp của Hiệp định hoặc các cơ chế khác khi cần thiết nhằm
bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp Việt Nam; và nâng cao năng lực phòng
vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các FTA thế hệ mới.
đ) Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và
kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
e) Tăng cường ứng
dụng khoa học, công nghệ, triển khai biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất
lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
g) Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát
triển chuỗi cung ứng.
h) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài
chính...
i) Tiến hành đánh giá định lượng những
tác động của Hiệp định CPTPP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ để từ
đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
ngành này.
4. Chủ trương và chính sách đối với tổ
chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu
chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
b) Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam và các tổ chức công đoàn để đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể
nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam và các tổ chức công đoàn.
c) Tăng cường quản lý có hiệu quả sự
ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định, thành công; đồng thời, tạo
điều kiện để tổ chức này hoạt động thuận lợi, lành mạnh
theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức
Lao động Quốc tế (ILO), hoạt động không vì mục đích chính trị, đồng thời giữ vững
ổn định chính trị - xã hội.
d) Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ
quan nhà nước có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức
của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy
nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao
động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững
được trong quá trình cạnh tranh.
b) Đánh giá những tác động của Hiệp định
CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có
thể thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP.
c) Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ
các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia.
Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
d) Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai
các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai
báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật
hoang dã bị khai thác trái phép.
đ) Xây dựng và
ban hành đồng bộ các quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực
thi cam kết về xóa bỏ trợ cấp khai thác thủy sản có tác động
xấu đến nguồn lợi hải sản trong tình trạng bị khai thác quá mức.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân
công, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện của bộ, ngành, địa phương mình, gửi Bộ Công
Thương trước ngày 01 tháng 3 năm 2019 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Bộ hưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Chính phủ; định kỳ trước ngày 30 tháng
11 hàng năm, gửi báo cáo cho Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm
Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức
đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
lấy từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài
chính hợp pháp khác. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ
Công Thương và các cơ quan có liên quan xây dựng và bố trí
nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch
này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch này, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung
cụ thể của Kế hoạch, các bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo Thủ tướng Chính
phủ, đồng thời sao gửi Bộ Công Thương, để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
CPTPP
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước đối tác CPTPP
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến về Hiệp định CPTPP
tới các cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương, địa phương, cộng đồng doanh
nghiệp và người dân
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính
phủ, Sở Công Thương các tỉnh, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI), các hiệp hội doanh nghiệp
|
Các hội thảo, khóa đào tạo theo từng
khu vực
|
Năm 2019
|
1.2
|
Xây dựng Cổng
thông tin điện tử (kết nối trực tiếp với trang chủ của Bộ Công Thương) về tất
cả các FTA mà Việt Nam đang tham gia (trong đó có Hiệp định CPTPP), các thông
tin, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ của các đối tác FTA (FTA Portal). Việc xây dựng Cổng
thông tin điện tử này được tài trợ và hỗ trợ kỹ thuật bởi các đối tác CPTPP
và các tổ chức quốc tế có quan tâm.
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính
phủ
|
Cổng thông tin
điện tử
|
Năm 2019-2020
|
1.3
|
Thực hiện các chương trình phát
thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định CPTPP
|
Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng
nói Việt Nam
|
Bộ Công Thương
|
Các chương trình phát thanh và truyền
hình
|
Năm 2019
|
1.4
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm,
tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về Hiệp định CPTPP và việc tham gia của Việt Nam, định hướng
dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi
tham gia CPTPP
|
Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa phương, VCCI
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
1.5
|
Tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ
quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương trong một số lĩnh vực như đầu
tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, lao động... về
các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định CPTPP
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính
phủ, Sở Công Thương các tỉnh
|
Các hội thảo, khóa đào tạo theo từng
khu vực
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
1.6
|
Tập huấn cho doanh nghiệp, đặc biệt
là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định và
cam kết của Hiệp định CPTPP theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính
phủ, VCCI, các hiệp hội doanh nghiệp
|
Các hội thảo, khóa đào tạo theo từng
khu vực
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
1.7
|
Nghiên cứu việc đưa nội dung về Hiệp
định CPTPP nói riêng và FTA nói chung vào chương trình đào tạo của các cấp học, trình cấp có thẩm quyền quyết
định
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính
phủ
|
Báo cáo trình cấp có thẩm quyền
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
1.8
|
Tăng cường cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp thông qua hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm
xúc tiến thương mại... về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản
lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của
các nước đối tác CPTPP nói riêng và các đối tác nói chung
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính
phủ
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số
liệu
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
1.9
|
Nâng cao năng lực cho hệ thống các
thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm xúc tiến thương mại... trong việc
cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư phục vụ doanh nghiệp
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019-2020
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Nghị định của Chính phủ, Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019
|
2.2
|
Xây dựng Luật sửa đổi một số Luật để
thực thi Hiệp định CPTPP. Các Luật được sửa đổi gồm có: Luật An toàn thực phẩm
2010; Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2010; và Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (đối với những
cam kết phải thực hiện ngay khi Hiệp định có hiệu lực)
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có
liên quan
|
Tờ trình của Chính phủ về dự án Luật
|
Trình Quốc hội tại kỳ họp tháng
5/2019 theo quy trình, thủ tục rút gọn
|
2.3
|
Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định CPTPP:
|
2.3.1
|
Bộ luật Lao động 2012
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình của Chính phủ về dự án Luật
|
Năm 2019-2020
|
2.3.2
|
Luật Sở hữu trí tuệ 2005
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình của Chính phủ về dự án Luật
|
Năm 2021
|
2.3.3
|
Bộ luật Hình sự 2015
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình của Chính
phủ về dự án Luật
|
Năm 2021
|
2.3.4
|
Bộ luật Tố tụng
hình sự 2015
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình của Chính phủ về dự án Luật
|
Năm 2021
|
2.3.5
|
Nghị định của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh 2018
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.6
|
Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ
|
Theo lộ trình sửa Luật Sở hữu trí
tuệ 2005
|
2.3.7
|
Các văn bản pháp luật có liên quan
đến việc yêu cầu mỹ phẩm nhập khẩu phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS)
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Văn bản pháp luật
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.8
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện quy tắc
xuất xứ hàng hóa
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Thông tư
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.9
|
Nghị định quy định liên quan đến
hàng tấn trang và dệt may (giám sát về dệt may và hạn ngạch dệt may với
Mê-hi-cô; tự vệ đặc biệt)
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.10
|
Nghị định quy định xác minh xuất xứ
đối với hàng hóa nhập khẩu, hợp tác hải quan và giám sát
hải quan (bao gồm cả dệt may)
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.11
|
Nghị định hướng dẫn riêng đối với
các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP và chỉ áp dụng đối
với các nước CPTPP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ
|
Tháng 01 năm 2019 hoặc trong trường hợp không thể kịp ban hành Nghị định này trước thời hạn
trên thì có văn bản hướng dẫn việc thực thi trong thời gian kể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực đối với Việt Nam
đến khi Nghị định hướng dẫn thực thi cam kết này được
ban hành và có hiệu lực
|
2.3.12
|
Nghị định ban hành biểu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu theo quy định của CPTPP (có thể trình cấp có thẩm quyền ban
hành theo quy trình, thủ tục rút gọn)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.13
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về việc chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi các Chương của Hiệp định CPTPP;
cơ quan đầu mối tham gia Hội đồng, các Ủy ban chuyên
môn, các nhóm công tác của Hiệp định; cơ quan điều phối,
tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ; cơ quan đầu mối xử lý các vấn đề liên quan đến
việc đàm phán, kết nạp thành viên mới; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc
giữa các nước CPTPP về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng
đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác nước ngoài trong quá
trình thực thi Hiệp định.
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.14
|
Phối hợp với các nước thành viên
CPTPP để xây dựng, hoàn thiện các thiết chế cần thiết để
thực thi Hiệp định (như thành lập và hoạt động của Hội đồng, các Ủy ban
chuyên môn, Nhóm công tác, các thiết chế về giải quyết tranh chấp...)
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.3.15
|
Thành lập danh sách trọng tài viên
theo các quy định của Chương Giải quyết tranh chấp
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.4
|
Tiến hành các thủ tục gia nhập các điều ước quốc tế:
|
2.4.1
|
Hiệp ước
Budapest về Sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng
vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về patent
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn hiệp ước quốc tế
|
Năm 2021
|
2.4.2
|
Hiệp ước về Quyền tác giả của Tổ chức
Sở hữu trí tuệ thế giới (WCT)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn hiệp ước quốc tế
|
Năm 2022
|
2.4.3
|
Hiệp ước về Biểu diễn và bản ghi âm
của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WPPT)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn hiệp ước quốc tế
|
Năm 2022
|
2.4.4
|
Công ước 98 của ILO về Áp dụng những
nguyên tắc của quyền tổ chức và thương lượng tập thể
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn công ước quốc tế
|
Năm 2019
|
2.4.5
|
Công ước 105 của ILO về Xóa bỏ lao
động cưỡng bức
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn công ước quốc tế
|
Năm 2020
|
2.4.6
|
Công ước 87 của ILO về Quyền tự do
hiệp hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tờ trình phê chuẩn công ước quốc tế
|
Năm 2023
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu cho các ngành hàng hóa và dịch vụ
|
Các bộ, ngành theo chức năng, phạm
vi quản lý Nhà nước
|
Các bộ, ngành có liên quan, VCCI,
các hiệp hội doanh nghiệp
|
Nghị định của Chính phủ hoặc Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019
|
3.2
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ
chế chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, các bộ, ngành có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ hoặc Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019
|
3.3
|
Xây dựng các gói hỗ trợ cho doanh
nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ để tận dụng cơ hội và lợi ích từ các FTAs
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Tài chính, các bộ, ngành có liên
quan, VCCI, các hiệp hội doanh nghiệp
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019
|
3.4.
|
Xây dựng các
chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất
khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào các nước CPTPP
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan, VCCI,
các hiệp hội doanh nghiệp
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
|
Năm 2019
|
3.5
|
Xây dựng và hoàn thiện các biện
pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường...) phù hợp với
các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm
Việt Nam và bảo vệ người tiêu dùng
|
Các bộ, ngành theo chức năng, phạm
vi quản lý Nhà nước
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
hoặc Thông tư của các bộ, ngành
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.6
|
Xây dựng Đề án tăng cường sử dụng hệ
thống có cảnh báo sớm trong lĩnh vực phòng vệ thương mại
nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất khẩu về nguy cơ bị áp
dụng các biện pháp phòng vệ thương mại cũng như chủ động
xây dựng các các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các quy định và
cam kết quốc tế để bảo vệ sản xuất trong nước, ngăn chặn
các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ lợi ích chính
đáng của doanh nghiệp Việt Nam
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
|
Năm 2019 - 2020
|
3.7
|
Xây dựng, củng cố cơ chế phối hợp
liên ngành, địa phương trong các vụ việc phòng vệ thương mại
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019-2020
|
3.8
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam ứng
phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại với hàng hóa Việt Nam, sử dụng cơ
chế giải quyết tranh chấp của Hiệp định hoặc các cơ chế khác khi cần thiết nhằm
bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp Việt Nam
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Các biện pháp hỗ trợ đã được cung cấp
cho doanh nghiệp
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.9
|
Xây dựng Đề án nâng cao năng lực
phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các FTA thế hệ mới
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm-2019 - 2020
|
3.10
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan
quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu
mới của Hiệp định CPTPP
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm,
tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp
định
|
3.11
|
Xây dựng chương trình đào tạo về FTA trong các trường, viện đào tạo về kinh tế, thương mại,
luật
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Chương trình giảng dạy
|
Trong quá trình
thực thi Hiệp định
|
3.12
|
Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ
trợ doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và
chất lượng sản phẩm
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành có liên quan, VCCI,
các hiệp hội doanh nghiệp
|
Nghị định của Chính phủ hoặc Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019
|
3.13
|
Đánh giá định lượng những tác động của
Hiệp định CPTPP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ và đề xuất các
biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành này
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2019
|
4
|
Chủ trương và chính sách đối với
tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ
quan Nhà nước có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức
của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2018-2020
|
4.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động
đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế
hòa giải, trọng tài lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Các lớp tập huấn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Tiếp tục đánh giá định lượng những
tác động của Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc
làm, xã hội...
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.2
|
Rà soát, báo cáo và kiến nghị các
biện pháp để thực thi hiệu quả các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.3
|
Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng
quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Xây dựng và ban hành đồng bộ các
quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về xóa bỏ trợ cấp khai
thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải sản
trong tình trạng bị khai thác quá mức
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
9.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|