ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2009/QĐ-UBND-HC
|
Thành phố Cao Lãnh, ngày 20 tháng
7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP,
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại văn bản số 364/SCT-VP
ngày 01/7/2009 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 203/STP-VB
ngày 12/5/2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc
lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ tại Sở Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2004/QĐ-UB ngày
11/5/2004 và Quyết định số 63/2004/QĐ-UB ngày 18/6/2004 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm triển khai, tập huấn
cho cán bộ, công chức trong ngành và tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá
nhân có liên quan biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc
theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (I,II);
- Cục KTVB (Bộ Tư Pháp);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và PCT. UBND tỉnh;
- Các cơ quan, Ban Đảng của tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh (2b);
- Lưu: VT, SNV, SCT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC
VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG THÁP
(ban hành kèm
theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND-HC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thành phần hồ sơ, thủ tục, phí, lệ phí
và thời gian, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực
công nghiệp, thương mại và dịch vụ tại Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có yêu cầu
giải quyết công việc theo quy định tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Các thủ tục hành chính thực
hiện theo cơ chế một cửa
1. Cấp giấy phép
a) Giấy phép Hoạt động điện lực (theo phân cấp);
b) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô sản xuất dưới
03 triệu lít/năm);
c) Giấy phép kinh doanh (bán buôn) rượu;
d) Giấy phép kinh doanh (bán buôn) sản phẩm thuốc lá;
đ) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
e) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp
nước ngoài tại Việt Nam.
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa
lỏng;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas;
d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá.
3. Cấp giấy đăng ký, thông báo, xác nhận
a) Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
b) Giấy đăng ký sử dụng máy móc, thiết bị có yêu cầu an toàn
đặc thù chuyên ngành công nghiệp;
c) Giấy đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
d) Thông báo chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ;
đ) Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại;
e) Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mãi (đối với hình thức
bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính rủi
ro;
g) Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
h) Xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm;
i) Văn bản chấp thuận đăng ký tổ chức trưng bày hàng giả,
hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật tại hội chợ triển
lãm thương mại;
k) Giấy chứng nhận đăng ký việc thành lập Văn phòng đại
diện, Chi nhánh ở nước ngoài.
4. Thẩm định
a) Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình chuyên ngành Công Thương;
b) Thẩm định thiết kế cơ sở dự án khai thác, chế biến khoáng
sản rắn.
5. Phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hóa chất
6. Cấp thẻ
a) Cấp thẻ kiểm tra viên Điện lực;
b) Cấp thẻ an toàn điện nông thôn.
7. Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
Điều 4. Nguyên tắc giải quyết hồ sơ,
thủ tục
1. Thủ tục, hồ sơ của tổ chức, cá nhân khi đến yêu cầu giải
quyết công việc phải là hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, đảm bảo đủ điều kiện, đúng nội
dung theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực, công việc đó (đính kèm Phụ lục
Danh mục văn bản áp dụng thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế
một cửa thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ).
2. Thời gian giải quyết công việc cho tổ chức, công dân ghi
trong quy định này là ngày làm việc theo quy định của pháp luật.
Chương II
THỦ
TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Điều 5. Cấp giấy phép hoạt động điện
lực; sản xuất rượu; kinh doanh rượu; kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá; sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp; thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước
ngoài tại Việt Nam
1. Giấy phép hoạt động điện lực
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ):
a1) Đối với hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng, tư
vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ
35KV trở xuống đăng ký kinh doanh tại địa phương:
-
Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Mẫu 1);
-
Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ
chức, Chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân) kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách
các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh
sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (Mẫu 2a, 2b),
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với
tổ chức tư vấn;
-
Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia
chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm
gần nhất;
- Danh
mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của
tổ chức đề nghị cấp phép;
- Báo
cáo tài chính ba năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
a2) Đối với hoạt động phát điện của các đơn vị
điện lực có dự án nhà máy điện với quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa
phương, trừ trường hợp phát điện có công suất lắp đặt dưới 50 KW để bán điện
cho tổ chức, cá nhân khác.
Giấy phép hoạt động phát điện được cấp thành 2 giai đoạn:
- Hồ sơ cấp giấy phép để thực hiện đầu tư dự án nhà máy điện
và vận hành thương mại từng tổ máy, gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực (Mẫu 1);
+ Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
tổ chức, cá nhân (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư đối với tổ chức, Chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân) kèm theo sơ đồ tổ
chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
+ Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án đầu tư
nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo tài liệu dự án đầu tư nhà
máy điện;
+ Bản sao có chứng thực tài liệu kỹ thuật xác định công suất
lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện vào hệ thống
điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép sử dụng tài nguyên nước
(đối với nhà máy thuỷ điện). Bản sao có chứng thực Giấy phép sử dụng tài nguyên
nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện);
+ Bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao có chứng thực văn bản phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt;
+ Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất.
- Hồ sơ cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động
thương mại, gồm:
+ Tờ khai đăng ký các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động (mẫu 3);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật
an toàn của máy và thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy
điện;
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó
giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính quản lý và vận
hành nhà máy điện kèm theo bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp (mẫu 2a, 2b);
+ Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA)
đã ký;
+ Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều
kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
+ Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi
trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng
do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
+ Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thuỷ điện);
+ Bản sao văn bản thoả thuận hoặc hợp đồng đấu nối;
+ Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị Điều
độ hệ thống điện;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công
trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và
có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
Sau khi hoàn thành xây dựng toàn bộ nhà máy điện, đơn vị
điện lực đã được cấp giấy phép hoạt động phát điện phải bổ sung bản sao biên
bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy điện.
a3) Đối với hoạt động phân phối điện tại nông
thôn:
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Mẫu 1).
-
Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ
chức, Chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân) kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách
các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
-
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp,
người trực tiếp quản lý kỹ thuật, người quản lý và vận hành lưới điện phân phối
kèm theo bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (mẫu
2a, 2b);
-
Tài liệu về năng lực phân phối điện, cấp điện áp và địa bàn hoạt động;
-
Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;
-
Danh mục các hạng mục công trình điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành
hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Bản
sao có chứng thực văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Bản
sao có chứng thực văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của cơ
quan có thẩm quyền cấp;
-
Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký
cấp giấy phép (đối với tổ chức đang hoạt động);
-
Bảo sao có chứng thực hợp đồng mua điện;
-
Bản sao có chứng thực thoả thuận hoặc hợp đồng đấu nối;
- Bản
đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động phân phối điện.
a4) Đối với hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại
địa phương, trừ trường hợp mua điện từ lưới điện phân phối với tổng công suất
máy biến áp nhỏ hơn 50 KVA để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện
tại vùng nông thôn:
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Mẫu 1);
- Bản
sao có chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân (Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức,
Chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân) kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh
sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp,
người trực tiếp quản lý kỹ thuật kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (mẫu 2a, 2b);
-
Tài liệu về năng lực cung cấp, cấp điện áp và địa bàn hoạt động;
- Báo
cáo tài chính năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, Sở Công Thương tiến hành thẩm định
hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) để cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Lệ phí:
-
Cấp mới: 700.000 đồng/giấy phép (lần cấp).
-
Cấp lại hoặc gia hạn: 350.000 đồng/giấy phép (lần cấp).
2. Giấy phép sản xuất rượu (quy mô sản xuất dưới 03 triệu
lít/năm)
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
-
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (Mẫu 4);
-
Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận mã số thuế;
- Tài liệu liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị
kỹ thuật và con người:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất (nếu doanh nghiệp hoạt động chưa đủ
05 năm tính từ thời điểm đề nghị cấp phép sản xuất rượu thì doanh nghiệp phải
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm
liền kề trước đó tính từ thời điểm đi vào hoạt động), trong đó cần nêu rõ chỉ
tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp,
lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động);
+ Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp
theo kể từ năm xin cấp giấy phép;
+ Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị
chuyên ngành các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót;
+ Bảng kê danh mục thiết bị chuyên
ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
+ Bảng kê danh mục các máy móc, thiết
bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết kế
nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng
minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất);
+ Bản sao có chứng thực bằng cấp, giấy
chứng nhận chuyên môn, giấy chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người
lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất.
- Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn
thực phẩm:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ đăng
ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
+ Bản sao có chứng thực của giấy chứng
nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao có chứng thực các giấy tờ xác nhận quyền sở
hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu
- Tài liệu bảo đảm bảo vệ môi trường và phòng chống
cháy nổ, gồm:
+ Bản sao có chứng thực Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao có chứng thực văn bản
thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an
toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
có thẩm quyền cấp;
+ Hồ sơ thiết kế và danh mục phương
tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày, Sở Công Thương xem xét và
cấp Giấy phép sản xuất rượu. Trường hợp từ chối cấp phép hoặc cần bổ sung hồ
sơ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3. Giấy phép kinh doanh (bán buôn) rượu
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
-
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (Mẫu 5);
-
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số
thuế;
-
Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các
nội dung:
+ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm
trước đó, kèm theo bản sao có chứng thực các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua
bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số
liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán
(tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các
khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm
thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ
của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá
mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh
doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống
phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống
phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương
nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao có chứng thực
Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm: Địa điểm
và năng lực (sức chứa) của kho; tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là chủ
sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm
kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
các tài liệu về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm
và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
-
Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất
một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn;
-
Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là
chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm
trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát
và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa
cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật (cụ thể: bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy
chữa cháy; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm do
Sở Y tế cấp; bản sao có chứng thực cam kết bảo vệ môi trường do UBND huyện, thị
xã, thành phố cấp).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
d) Lệ phí: 50.000đồng/lần/giấy.
4. Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Cấp mới (hoặc cấp đổi khi giấy phép hết hạn):
-
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm
thuốc lá (Mẫu 6);
-
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Văn
bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán
buôn khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương
án kinh doanh: đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó
(nếu đã kinh doanh), dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo, hình thức tổ
chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối; bảng kê danh sách thương
nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình; hồ sơ về kho hàng);
-
Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp (hồ sơ về kho hàng; phương tiện
vận chuyển; năng lực tài chính).
a2) Cấp đổi, bổ sung:
-
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (mẫu 7);
- Bản
gốc (hoặc bản sao có chứng thực) Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được
cấp;
- Các
tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi bổ sung.
a3) Cấp lại (trong trường hợp bị mất, bị rách, bị
cháy, bị tiêu huỷ):
-
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (mẫu 8);
-
Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
d) Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh (cấp mới, cấp lại, cấp đổi,
bổ sung) thuốc lá 50.000 đồng/giấy.
5. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a1) Cấp mới:
-
Đơn đề nghị theo mẫu (mẫu 9);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh
trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của
Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện và Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001
của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định này;
-
Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập đơn vị và Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
-
Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt
động khoáng sản; giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các đơn vị hoạt
động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận
thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình. Trong các giấy tờ
trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Thiết kế nổ mìn
đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, phương
án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ
mục đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc
phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt.
Trường hợp nổ mìn trong
khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình an
ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong
phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được cơ quan cấp giấy phép sử
dụng vật liệu nổ
công nghiệp
phê duyệt;
-
Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các tiêu
chuẩn TCVN 4586-1997 (nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn, và phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp riêng);
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng
đơn vị.
a2) Cấp lại:
-
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu 10);
- Giấy
phép đang sử dụng;
-
Giấy xác
nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư số
02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị
định này;
-
Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập đơn vị và Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
-
Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt
động khoáng sản; giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các đơn vị hoạt
động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận
thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình. Trong các giấy tờ
trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Thiết kế nổ
mìn đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp,
phương án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động
phục vụ mục đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết
kế hoặc phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt.
Trường hợp nổ mìn
trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình
an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong
phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được cơ quan cấp giấy phép sử
dụng vật liệu nổ
công nghiệp
phê duyệt;
-
Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các
tiêu chuẩn TCVN 4586-1997 (nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn, và phương tiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp riêng);
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng
đơn vị;
- Những
thay đổi, bổ sung (nếu có).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
6. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (Thương nhân chuyên hoạt động mua bán hàng hoá
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá)
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Cấp mới:
-
Đơn đề nghị (Mẫu 11);
-
Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá
trị tương đương của thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận, phải được hợp
pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, dịch ra tiếng Việt và
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
-
Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp chứng minh sự tồn
tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần
nhất. Văn bản này cũng phải được dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực
hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực Điều lệ hoạt động của thương nhân
đối với thương nhân nước ngoài là tổ chức kinh tế.
a2) Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh:
-
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 12);
-
Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
a3) Cấp lại:
- Trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng đại diện từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác:
+ Đơn đề nghị cấp lại (Mẫu 13);
+ Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký
Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đã được cấp.
- Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài đổi tên và thay đổi địa
điểm sang quốc gia khác hoặc thay đổi nội dung hoạt động kinh doanh:
+ Đơn đề nghị cấp lại (Mẫu 13);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận, phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam, dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được
cấp.
- Trường hợp Giấy phép Văn phòng đại diện bị lạc mất, cũ
rách:
+ Đơn đề nghị cấp lại (Mẫu 13);
+ Bản gốc (giấy phép cũ rách), bản sao (giấy phép bị lạc
mất) đã được cấp (nếu có).
a4) Cấp gia hạn:
-
Đơn đề nghị gia hạn (Mẫu 14);
-
Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp chứng minh sự tồn
tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần
nhất. Báo cáo phải dịch ra Tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao cơ
quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
-
Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
- Bản
gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết:
-
Cấp mới hoặc gia hạn: 15 ngày.
-
Cấp sửa đổi, bổ sung: 10 ngày.
-
Cấp lại: 05 ngày.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong thời gian tối đa 03 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
d) Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam
(cấp mới; cấp lại): 1.000.000 đồng/giấy.
Điều 6. Cấp giấy Chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất kinh doanh về: an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng; kinh doanh xăng
dầu; kinh doanh khí đốt hóa lỏng (gas); nguyên liệu thuốc lá
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa
lỏng
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
-
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng (Mẫu
15);
- Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
-
Bản vẽ mặt bằng (tối thiểu phải là khổ giấy A2); với các thông tin sau:
+ Các bồn chứa, dung tích của bồn chứa, vị trí lắp đặt;
+ Bố trí kho bãi, nhà xưởng;
+ Khoảng cách từ các bồn chứa, trạm nạp đến các đường ranh
giới tài sản khác như các tòa nhà, các cửa mở của tòa nhà, các hầm ngầm, đường
ngầm dưới đất, các lỗ thông hơi và đường dây dẫn điện ngầm dưới đất, dẫn điện
trên không;
+ Bản vẽ mặt bằng phải thể hiện rõ ràng vị trí của các bồn
chứa, trạm nạp hoặc các điểm phân phối khác (nếu có) trong khu vực có liên quan
tới khu vực đang được trình;
+ Các làn đường có xe tải chạy;
+ Các thiết bị báo cháy và chữa cháy;
+ Hệ thống đường ống dẫn LPG;
+ Hệ thống điện;
+ Các điều khiển ngừng khẩn cấp;
+ Rào ngăn bồn chứa (nếu có).
- Bản
sao:
+ Các phiếu kết quả kiểm định và các giấy chứng nhận đăng ký
cho các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các máy, thiết
bị có yêu cầu đặc thù chuyên ngành công nghiệp của trạm;
+ Các phiếu kết quả kiểm định các thiết bị, dụng cụ kiểm
tra, đo lường trong trạm như: Cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết
bị dụng cụ khác;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
-
Quy trình nạp khí dầu mỏ hóa lỏng, quy trình vận hành máy, thiết bị, quy trình
xử lý sự cố và quy định về an toàn;
-
Danh sách, thông số kỹ thuật máy, thiết bị của trạm;
-
Danh sách, các giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động,
phòng cháy, chữa cháy của người quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành
trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng và các quyết định giao nhiệm vụ.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong vòng 05 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn
đề nghị (Mẫu 16);
- Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở
hữu cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu;
- Bản
kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (Mẫu 17a hoặc 17b);
- Bản
sao có chứng thực Giấy phép xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình (đối với cửa hàng trên bộ); Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện;
Giấy hoạt động bến thủy nội địa và Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (đối
với cửa hàng trên sông);
- Bản
sao có chứng thực chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ và
nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (thời gian học tối thiểu 03 tháng).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
d) Lệ phí:
-
Địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh: 350.000đ/giấy (bao gồm lệ phí cấp giấy và
phí thẩm định)
- Địa
bàn Huyện: 175.000đ/giấy (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định).
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn
đề nghị (Mẫu 18);
-
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
d) Lệ phí:
- Địa
bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
+ Doanh nghiệp: 350.000đ/giấy (bao gồm lệ phí cấp giấy và
phí thẩm định)
+ Hộ cá thể: 150.000đ/giấy (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí
thẩm định)
- Địa
bàn Huyện:
+ Doanh nghiệp: 175.000đ/giấy
(bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định)
+ Hộ cá thể: 75.000đ/giấy (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí
thẩm định)
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Cấp mới hoặc cấp đổi khi hết hạn:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Mẫu
19);
-
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
-
Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh, bao gồm:
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng
làm việc và các khu phụ trợ khác;
+ Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống
sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng với người lao động, quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá;
+ Bản sao có chứng thực biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn
phòng cháy, chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có
thẩm quyền cấp.
a2) Cấp lại:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (Mẫu 20);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá (nếu có).
a3) Cấp sửa đổi, bổ sung:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (Mẫu 21);
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
d) Lệ phí: 50.000 đồng/giấy.
Điều 7: Cấp giấy đăng ký, thông báo,
xác nhận: tổ chức bán hàng đa cấp; sử dụng máy móc, thiết bị có yêu cầu an toàn
đặc thù chuyên ngành công nghiệp; giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
dấu nghiệp vụ; hoạt động nhượng quyền thương mại; thực hiện khuyến mãi (đối với
hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình
mang tính rủi ro); tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại; khai báo hóa chất
nguy hiểm; tổ chức trưng bày hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ để so
sánh với hàng thật tại hội chợ triển lãm thương mại; thành lập Văn phòng đại
diện, chi nhánh ở nước ngoài
1. Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp (Mẫu 22);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số
tiền ký quỹ theo quy định;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng
hóa kinh doanh có điều kiện;
- Danh sách và lý lịch của những người
đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi
cư trú. Đối với người nước ngoài phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan
lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch;
- Chương trình bán hàng bao gồm: Cách
thức trả thưởng; hợp đồng mẫu mà doanh nghiệp sẽ ký với người tham gia và mọi
thỏa thuận khác quy định về quyền và nghĩa vụ của người tham gia; thông tin về
tiêu chuẩn chất lượng hoặc chứng chỉ chất lượng (nếu có), giá cả, công dụng và
cách thức sử dụng hàng hóa được bán; quy định liên quan đến bảo hành, trả lại,
mua lại hàng hóa được bán (hợp đồng mẫu quy định chi tiết tại phần 5 của Thông
tư 19/2005/TT-BTM);
- Chương trình đào tạo người tham gia,
bao gồm nội dung đào tạo; thời gian đào tạo; trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ
đào tạo; thời gian và nội dung bồi dưỡng định kỳ cho người tham gia.
a2) Cấp bổ sung:
-
Đơn đề nghị (Mẫu 23);
-
Bản chính giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp;
- Các
tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của chương trình bán hàng.
a3) Cấp lại:
-
Trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất: Doanh nghiệp có trách
nhiệm báo Công an xã tại nơi mất Giấy và báo ngay đến Sở Công Thương (nơi cấp
giấy cho Doanh nghiệp) và sau thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày khai báo với
cơ quan Công an, doanh nghiệp phải đề nghị Sở Công Thương xét cấp lại Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp cho Doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (Mẫu 24);
+ Xác nhận của cơ quan Công an xã về việc doanh nghiệp đã
khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Trường
hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát:
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (Mẫu
24);
+ Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách,
nát.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết:
- Cấp
mới và bổ sung: 15 ngày.
-
Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất, bị rách: 05 ngày.
Trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
d) Lệ phí:
-
Cấp mới: 300.000 đồng/ giấy.
-
Cấp bổ sung: 200.000 đồng/giấy.
-
Cấp lại: 100.000 đồng/giấy.
2. Giấy đăng ký sử dụng máy móc, thiết bị có yêu cầu an toàn
đặc thù chuyên ngành công nghiệp
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
-
Tờ khai đăng ký (Mẫu 3);
- Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết
bị.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
-
Tờ khai đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (mẫu
25);
-
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
-
Phương án thiết kế nổ mìn (mẫu hộ chiếu nổ mìn số 26);
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
Trường hợp cần bồ sung hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu
cầu bổ sung.
4. Thông báo về việc chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Đăng ký mới:
+ Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (Mẫu 27);
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về
đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương
mại;
+ Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký.
a2) Đăng ký bổ sung, sửa đổi:
+ Đơn đăng ký đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ (Mẫu
28);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về
đầu tư tại Việt Nam);
+ Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký bổ
sung, sửa đổi;
+ Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân đã đăng ký .
a3) Đăng ký lại: Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở
chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, thương nhân có trách
nhiệm đăng ký lại dấu nghiệp vụ tại cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi mình
chuyển đến.
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (Mẫu 27);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về
đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương
mại;
+ Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký ;
+ Thông báo về việc chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ của cơ
quan đăng ký trước đây.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
Trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
d) Lệ phí: 20.000 đồng/mẫu dấu.
5. Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Cấp mới:
+ Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (Mẫu 29);
+ Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
+ Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền
sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
+ Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng
quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký
hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
Trong trường hợp giấy tờ quy định được thể hiện bằng tiếng
nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và được chứng thực bởi cơ quan công
chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
a2) Cấp lại:
+ Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (Mẫu 29);
+ Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản chính Thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ
quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền
sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
+ Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng
quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký
hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
Trong trường hợp giấy tờ quy định được thể hiện bằng tiếng
nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và được chứng thực bởi cơ quan công
chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong vòng 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu
bổ sung.
d) Lệ phí:
- Cấp
mới : 4.000.000 đồng/ giấy.
- Cấp
đổi, bổ sung; cấp lại: 500.000 đồng/giấy.
6. Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại (đối với hình thức
bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính rủi
ro)
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn
bản đề nghị thực hiện chương trình khuyến mại (Mẫu 30);
Nội dung đề nghị đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại,
bao gồm: tên chương trình khuyến mại; địa bàn khuyến mại; hàng hóa, dịch vụ
được khuyến mại; hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại; thời gian khuyến mại; khách
hàng của chương trình khuyến mại;
- Thể
lệ chương trình khuyến mại (Mẫu 31);
- Mẫu
vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng;
-
Hình ảnh hàng hóa dịch vụ khuyến mại và hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại;
- Mẫu
bằng chứng trúng thưởng (nếu có);
-
Bản sao giấy xác nhận về chất lượng của hàng hóa khuyến mại, hàng hóa dùng để
khuyến mại theo quy định của pháp luật (nếu có).
b)Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình
khuyến mại hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, xác nhận bằng văn bản việc đăng ký
thực hiện chương trình khuyến mại của thương nhân.
- Trong
trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong vòng ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có
văn bản yêu cầu bổ sung.
7. Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (Mẫu
32);
Nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại bao
gồm: tên, địa chỉ của thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương
mại tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại; tên, chủ đề hội chợ, triển lãm
thương mại (nếu có); thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
quy mô dự kiến của hội chợ, triển lãm thương mại;
-
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết
định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy
định của pháp luật;
-
Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc
cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội
chợ, triển lãm thương mại (nếu có).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
8. Xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị xác nhận khai báo hóa chất
nguy hiểm (Mẫu 33);
- Bản khai
báo hóa chất nguy hiểm có chữ ký của người đứng đầu cơ sở hoạt động hóa chất và
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 12/2006/TT-BCN, ngày 22/12/2006 của Bộ Công
nghiệp hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính
phủ về an toàn hóa chất (Mẫu 34);
- Phiếu
an toàn hóa chất tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh của hóa chất
phải khai báo (Mẫu 35).
Trường hợp hóa chất đã được khai
báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại
phiếu an toàn hóa chất và thay bằng bản xác nhận khai báo ở thời điểm gần nhất của cơ
quan có thẩm quyền xác nhận (với hóa chất khai báo trước đó trùng với hóa chất
khai báo).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
9. Văn bản chấp thuận đăng ký tổ
chức trưng bày hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng
thật tại hội chợ triển lãm thương mại
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
-
Văn bản đăng ký trưng bày hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ để so
sánh với hàng thật (Mẫu 36);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc tương đương);
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa
(nếu có);
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác nhận hàng giả, hàng vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
10. Giấy chứng nhận đăng ký việc thành lập Văn phòng đại
diện, Chi nhánh ở nước ngoài
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn
bản đề nghị (mẫu 37);
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
-
Văn bản chấp thuận của Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với doanh nghiệp nhà nước).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong thời gian tối đa 03
ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Điều 8. Thẩm định thiết kế cơ sở đối
với các dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành Công Thương; thiết kế cơ
sở dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn
1. Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình chuyên ngành Công Thương
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ):
-
Đề nghị tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở của chủ đầu tư (Mẫu 38);
-
Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hồ
sơ thiết kế cơ sở:
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở.
+ Các bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
-
Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
-
Văn bản thỏa thuận, ý kiến của các cơ quan quản lý chuyên ngành về:
+ Quy hoạch, kiến trúc;
+ Đấu nối sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình (nếu có): điện, cấp nước, thoát nước, giao thông;
+ Phòng cháy, chữa cháy;
+ Môi trường.
-
Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc (đối với trường hợp có thi tuyển) hoặc văn
bản thống nhất của chủ đầu tư về phương án kiến trúc được lựa chọn;
-
Hồ sơ pháp lý của tổ chức, cá nhân hành nghề tư vấn khảo sát, tư vấn lập thiết
kế cơ sở, bao gồm bản sao có chứng thực:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của: Nhà thầu khảo sát
xây dựng, Nhà thầu thiết kế;
+ Chứng chỉ hành nghề của: Chủ nhiệm khảo sát xây dựng (nếu
có), Chủ nhiệm thiết kế hoặc chủ trì thiết kế;
+ Giấy phép hoạt động điện lực (đối với hồ sơ công trình
năng lượng).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết:
- 15
ngày (đối với dự án nhóm B).
-
10 ngày (đối với dự án nhóm C).
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, trong vòng 07 ngày (đối với dự
án nhóm B và 05 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn
bản yêu cầu bổ sung.
d) Lệ phí:
Lệ phí = Tổng mức đầu tư được duyệt x Mức thu.
Giá trị công trình chưa thuế VAT
(tỷ đồng)
|
Mức thu
(%)
|
1
|
0,0250
|
5
|
0,0230
|
15
|
0,0190
|
25
|
0,0170
|
50
|
0,0150
|
100
|
0,0125
|
200
|
0,0100
|
500
|
0,0075
|
1.000
|
0,0047
|
2.000
|
0,0025
|
2. Thẩm định thiết kế cơ sở dự án khai thác, chế biến khoáng
sản rắn
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ):
-
Tờ trình đề nghị thẩm định Thiết kế cơ sở (Mẫu số 39 và 40 );
-
Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp là chủ đầu tư (Giấy phép thành lập doanh nghiệp,
Đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh); của Doanh nghiệp
làm tư vấn (Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận
đủ điều kiện kinh doanh); của cá nhân làm tư vấn (Chứng chỉ hành nghề);
- Bản
sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc đăng ký đầu tư (nếu có);
-
Bản sao có chứng thực các văn bản của cơ quan quản lý nhà nuớc, Giấy phép có
liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các
tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế;
- Quyết
định phê duyệt của cấp có thẩm quyền về vị trí, quy mô khai thác, chế biến
khoáng sản rắn;
-
Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong
trường hợp thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Quy chế
áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng).
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết:
-
15 ngày (đối với dự án nhóm B).
- 10
ngày (đối với dự án nhóm C).
d) Lệ phí:
Lệ phí = Tổng mức đầu tư được duyệt x Mức thu.
Giá trị công trình chưa thuế VAT
(tỷ đồng)
|
Mức thu
(%)
|
1
|
0,0250
|
5
|
0,0230
|
15
|
0,0190
|
25
|
0,0170
|
50
|
0,0150
|
100
|
0,0125
|
200
|
0,0100
|
500
|
0,0075
|
1.000
|
0,0047
|
2.000
|
0,0025
|
Điều 9. Phê duyệt kế hoạch ngăn
ngừa, khắc phục sự cố hóa chất
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn đề nghị phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa khắc phục sự cố
hóa chất (Mẫu 41);
b) Bản tóm tắt thiết kế cơ sở và các tài liệu liên quan:
- Sự cần thiết;
- Quy mô đầu tư: công suất, diện tích
xây dựng; các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và
các công trình khác; địa điểm xây dựng công trình;
- Công nghệ, kỹ thuật; các điều kiện
cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật;
- Các tài liệu kèm theo:
+ Bản đồ vị trí khu đất đặt cơ sở sản xuất.
+ Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất
dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm,
trên mặt đất).
+ Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền
công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết
bị chứa trung gian.
+ Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự,
khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy
cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh cơ sở sản xuất.
+ Mô tả đặc điểm chính về khí tượng thủy văn của khu
vực.
c) Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý
hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất
trung gian và hóa chất thành phẩm;
d) Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo
quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa
chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu
chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại.
- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo. Trường
hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban
hành.
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ,
áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
- Biện pháp xử lý khi xẩy ra tràn, đổ
hóa chất.
- Các phương tiện, hệ thống vận
chuyển nội bộ.
đ) Bản đánh giá về mức độ an toàn và khả năng xảy ra
sự cố:
- Lập bản danh sách các điểm nguy cơ
bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các
thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện
công nghệ sản xuất, bảo quản, số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.
- Dự kiến các tình huống sự cố làm dò
rỉ, tràn, đổ hoặc cháy, nổ hoá chất nguy hiểm của từng thiết bị, khu vực đã
liệt kê; xác định điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên
ngoài có thể dẫn tình huống sự cố (trường hợp có số liệu thống kê sự cố từ các
dây chuyền công nghệ cùng loại, quy mô tương đương, tổ chức, cá nhân lập kế
hoạch ngăn ngừa khắc phục sự cố hóa chất có thể sử dụng số liệu thống kê để
đánh giá về khả năng sự cố).
- Khoảng cách an toàn.
e) Bản kế hoạch xử lý khi có sự cố khẩn cấp gồm các
nội dung:
- Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều
hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông
tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
- Dự kiến các thiết bị, phương tiện
xử lý, hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố.
- Kế hoạch phối hợp hành động của các
lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài.
- Kế hoạch huấn luyện và diễn tập
theo định kỳ.
2. Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết
quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Công Thương.
3. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
Điều 10. Cấp thẻ kiểm tra viên điện
lực, an toàn điện nông thôn
1. Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Cấp mới:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực của
đơn vị Điện lực (mẫu 42);
+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (hình chụp như làm giấy
CMND);
+ Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, quyết
định nâng bậc lương công nhân;
+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên
điện lực;
+ Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị.
a2) Cấp lại (khi thẻ hết hạn sử
dụng):
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực của
đơn vị Điện lực (mẫu 42);
+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (hình chụp như làm giấy
CMND);
+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên
điện lực.
a3) Cấp lại do bị mất, bị
hỏng:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực của
đơn vị Điện lực (mẫu 43);
+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (hình chụp như làm giấy
CMND);
+ Giải trình của kiểm tra viên điện lực về việc thẻ
kiểm tra viên điện lực bị mất, hỏng có xác nhận của đơn vị;
+ Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ
bị hỏng.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết
quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
2. Cấp thẻ an toàn điện nông thôn
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a1) Cấp mới:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ an toàn điện của đơn vị
quản lý điện nông thôn (mẫu 43);
+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (hình chụp như làm giấy
CMND);
+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ hoặc bằng tốt
nghiệp chuyên ngành điện;
+ Giấy chứng nhận sát hạch đạt yêu cầu an toàn điện;
+ Giấy khám sức khỏe được cơ quan y tế có thẩm quyền
chứng nhận có đủ sức khỏe để làm việc.
a2) Cấp lại do bị mất, bị
hỏng:
+ Văn bản đề nghị cấp lại thẻ an toàn điện (mẫu
43);
+ Giải trình của chủ thẻ về việc bị mất, hỏng thẻ có
xác nhận của đơn vị quản lý điện nông thôn;
+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (hình chụp như làm giấy
CMND);
+ Thẻ an toàn điện đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
b) Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết
quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Công Thương.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 11. Giải quyết tranh
chấp hợp đồng mua bán điện
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện (mẫu 44);
b) Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua bán điện giữa bên mua
và bên bán điện;
c) Biên bản kiểm tra sử dụng điện (nếu có);
d) Biên bản treo tháo, kiểm tra thiết bị đo đếm điện năng
(nếu có);
đ) Bảng tính tiền bồi thường, tiền phạt đối với hành vi vi
phạm các quy định về mua bán, sử dụng điện;
e) Các giấy tờ, tài liệu và hiện vật khác có liên quan.
2. Trình tự thực hiện: nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Công Thương.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Các thủ tục hành chính nêu trên và các biểu mẫu kèm theo
được niêm yết công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Sở Công Thương để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.