ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 10 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
tại Tờ trình số 892/TTr-SCT ngày 17/7/2013 và của Sở Tư pháp tại Tờ trình số
113/TTr-STP ngày 20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
05 thủ tục hành chính mới ban hành (phụ lục 1), 01 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung (phụ lục 2), 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (phụ lục 3) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
D:\Dropbox\Thuong NC 2013\QD UBND\QD cong bo TTHC\qd cong bo TTHC nam 2014 -
so Cong thuong.doc
|
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
PHỤ LỤC 1
PHẦN I: DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM
( Ban hành kèm
theo Quyết định số 118 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Nam )
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu
|
4
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
1. Thủ tục
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu
lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo
thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở Công
thương.
Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê
duyệt:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu bổ
sung.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Công thương.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Công thương (số 07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công thương).
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
hồ sơ, 01 bộ gửi Sở Công thương, 01 bộ thương nhân lưu.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu
bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công thương
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
thương
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép
- Lệ phí (nếu có): Theo quy
định của Bộ Tài chính.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: phụ lục 3 (ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do..............................cấp
ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp
số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do....
.......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau
.....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa
đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn
xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về
sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang,
rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản
xuất
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa
đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo
thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở Công
thương.
Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê
duyệt:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép, giấy xác
nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Công thương.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Công thương (số 07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ).
- Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ
chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới
gửi về Sở Công thương.
2. Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ
chức, cá nhân được cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi Sở Công thương, 01
bộ thương nhân lưu. Hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp lại (phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Công thương).
b. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
hồ sơ, 01 bộ gửi Sở Công thương, 01 bộ thương nhân lưu.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép, giấy
xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công thương
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
thương
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép
- Lệ phí (nếu có): Theo quy
định của Bộ Tài chính.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện
thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp
số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1)
cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại
Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định
về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp lại
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang,
rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản
xuất
3. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo
thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở Công
thương.
Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê
duyệt:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp
Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu cho thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công
thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ,
trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu
cầu thương nhân hoàn thiện.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Công thương.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Công thương (số 07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ).
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu (Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa
điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân
thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm
trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng
mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản
lý hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh
sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản
phẩm rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh
doanh.
8. Hồ sơ về phương
tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện
vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01
xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở
hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích
phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở
lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian
lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân
thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật đối với kho hàng.
11. Bản sao Phiếu thương đã nộp phí và lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
hồ sơ, 01 bộ gửi Sở Công thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp
Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu cho thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công
thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ,
trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu
cầu thương nhân hoàn thiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công thương
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
thương
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép
- Lệ phí: Theo Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính:
+ 1.400.000 đồng đối với doanh nghiệp đóng trên
địa bàn thành phố, thị xã.
+ 700.000 đồng đối với doanh nghiệp trên các địa
bàn còn lại.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ
lục 29 (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ
ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa
bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán
lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp
đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu
tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
6. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng
sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương
tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có
01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống
phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân
hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
9. Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN
BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương
......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp
............ mã số doanh nghiệp:............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu,
như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
..............(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: ..............(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các
địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định
của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như:
Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
4. Thủ tục
cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo
thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở Công
thương.
Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê
duyệt:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Công thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Công thương.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Công thương (số 07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (phụ lục
33 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Công thương).
b) Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
hồ sơ, 01 bộ gửi về Sở Công thương, thương nhân lưu 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu
bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công thương
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
thương
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép
- Lệ phí: Theo Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính:
+ 1.400.000 đồng đối với doanh nghiệp đóng trên
địa bàn thành phố, thị xã.
+ 700.000 đồng đối với doanh nghiệp trên các địa
bàn còn lại.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: phụ
lục 33 (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH
DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung
địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công
thương hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin
phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc
bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như:
Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu
sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo thành
phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở Công thương.
Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính
hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn thiện
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê duyệt:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Công thương.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Công thương (số 07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ).
- Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30
ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp hồ sơ như đối với trường hợp
cấp mới gửi về Sở Công thương.
2. Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy,
tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp lại (phụ lục 34 ban hành
kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Công thương).
b. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được
cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
hồ sơ, 01 bộ gửi về Sở Công thương, 01 bộ thương nhân lưu.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu
bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công thương
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
thương
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép
- Lệ phí: Theo Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính;
+ 1.400.000 đồng đối với doanh nghiệp đóng trên
địa bàn thành phố
+ 700.000 đồng đối với doanh nghiệp trên các địa
bàn còn lại.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: phụ lục 34 (ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH
DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2)
sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với
lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công
thương hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin
phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc
bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
PHỤ LỤC 2
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Nam )
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(dưới 3 triệu lít/năm)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH QUẢNG NAM
1. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo
thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở Công
thương.
Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê
duyệt:
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Công thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở sản xuất xem xét và cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Công thương phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Công thương.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Công thương (số 07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
b) Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành
nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với
quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở
vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc,
thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha
chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết
bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…);
d) Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng,
văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
đ) Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn
phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị
trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản
xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh
truyền nhiễm;
e) Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
g) Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo
bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
h) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng:
Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường,
doanh nghiệp xin cấp giấy phép sản xuất rượu sẽ phải nộp bổ sung cho cơ quan
cấp phép các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp
nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: Doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công thương, 01 bộ lưu
tại doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết:
1. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Công thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở sản xuất xem xét và cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Công thương phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công thương
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
thương
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép
- Lệ phí (nếu có): Theo quy
định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề
sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy
hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình
công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có
nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an
toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn
hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù
hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải
đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp
Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu................................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các
quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên
cơ quan cấp Giấy phép
(2):
Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3):
Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM
( Ban hành kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam )
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Số, ký
hiệu của hồ sơ thủ tục trên CSDLQG
|
Văn bản
QPPL có quy định việc bãi bỏ
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
Cấp phép kinh doanh bán buôn (đại lý
bán buôn) rượu
|
T-QNA-070143-TT
|
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
|