ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1177/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) CHỢ DU LỊCH HUẾ, PHƯỜNG AN ĐÔNG, THÀNH PHỐ HUẾ VÀ PHƯỜNG
THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
63/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định
phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý Quy hoạch - Kiến trúc xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi
tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và
phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1175/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2018 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ
1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị
xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1036/TTr-SXD ngày 28 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế,
phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính;
Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND thị xã Hương Thủy; Giám đốc Ban Quản
lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500)
CHỢ DU LỊCH HUẾ, PHƯỜNG AN ĐÔNG, THÀNH PHỐ HUẾ VÀ PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này hướng dẫn việc quản
lý xây dựng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ
1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị
xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung quy định này,
việc quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ
Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện
hành của Nhà nước có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở các quy định
pháp luật hiện hành.
2. Phân công quản lý:
Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế, UBND
thị xã Hương Thủy và Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh là cơ quan đầu
mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng theo đúng đồ án Quy hoạch
chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế
và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Phạm vi
và quy mô khu vực lập quy hoạch
1. Phạm vi khu vực quy hoạch: thuộc
phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế; có phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông Bắc và Đông Nam giáp Khu
đô thị mới Đông Nam Thủy An;
- Phía Tây Bắc giáp dự án Khu nhà ở
An Đông;
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư hiện
trạng và đường Nguyễn Tất Thành (đường Quốc lộ 1A).
2. Quy mô:
- Diện tích: khoảng 22,86 ha.
- Dân số:
+ Dân số khu vực lập quy hoạch: khoảng
1100 - 1200 người.
+ Khách lưu trú: khoảng 300 - 320 người.
Điều 3. Các quy
định chung về sử dụng đất và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh
quan
1. Tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã
được phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Kiến trúc công trình có hình thức
phù hợp với điều kiện khí hậu, hài hòa với cảnh quan, môi trường. Các công
trình chính sử dụng kết cấu và vật liệu có tính chất kiên cố, bền vững, tránh
các ảnh hưởng do bão lụt. Khuyến khích ứng dụng công nghệ và vật liệu mới (sinh
thái, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường,...). Không sơn quét các màu
đen tối, có nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
3. Đường đi bộ phải được xây dựng đồng
bộ, hài hoà về cao độ, vật liệu, màu sắc; Hệ thống sân, đường dạo,... sử dụng các
vật liệu ốp lát thông dụng (đá, đá granit, gạch ốp, gạch granit,…), tùy theo chức
năng mà sử dụng vật liệu phù hợp, màu sắc và các chi tiết trang trí tuân thủ
theo thiết kế chi tiết. Khuyến khích sử dụng các loại vật liệu địa phương. Bố
trí các tiện nghi công cộng trong khu quy hoạch như ghế ngồi có mái che, bồn
hoa, cây xanh, đèn chiếu, vòi nước uống,... tại những vị trí thích hợp.
4. Tăng cường trồng cây xanh hai bên
các trục đường và bên trong khuôn viên các công trình nhằm bảo vệ môi trường,
khuyến khích tạo hàng rào mềm bằng cây xanh cắt xén. Trồng cây xanh đúng chủng
loại quy định, đúng quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc. Cây mới trồng phải được
bảo vệ, chống giữ thân cây chắc chắn, ngay thẳng đảm bảo cây sinh trưởng và
phát triển tốt. Hệ thống kè bao quanh hồ, dọc kênh rạch cần thiết kế các biện
pháp tăng cường cây xanh (ô cỏ, cây bụi thấp, dây leo,...).
5. Hệ thống chiếu sáng phải được thiết
kế chi tiết, đồng bộ, phù hợp không gian của đồ án quy hoạch và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành. Bổ sung chiếu sáng nghệ thuật đối với các công trình điểm
nhấn, không gian công cộng.
6. Trạm điện trong khu vực nên dùng
trạm kín; trạm bơm nước thải, khu trung chuyển rác thải,... phải đảm bảo mỹ
quan và an toàn về môi trường.
Điều 4. Các quy định
chủ yếu về kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu quy hoạch với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật chung của đô thị
1. Tổ chức mạng lưới giao thông:
Trục giao thông chính (mặt cắt 1-1,
2-2, 3-3) là các trục tiếp cận chính, kết nối hệ thống giao thông khu vực (Quốc
lộ 1A, Khu nhà ở An Đông và Khu đô thị Đông Nam Thủy An) với hệ thống giao
thông nội bộ khu quy hoạch và các khu chức năng.
2. Chuẩn bị kỹ thuật:
Thiết kế san nền bám sát cao độ hiện
trạng và đảm bảo đồng bộ với cao độ các khu quy hoạch lân cận. San nền cục bộ từng
khu vực phù hợp với chức năng sử dụng, theo hướng dốc về phía các tuyến đường
bao xung quanh, đảm bảo khả năng thoát nước cho khu vực. Nạo vét hồ cảnh quan để
tăng khả năng điều hòa. Cao độ thiết kế san nền khu vực cao nhất là +2,6m, thấp
nhất là +2,0m.
3. Thoát nước mưa: Tổ chức mạng thoát
nước mưa riêng, đổ ra hồ điều hòa và hệ thống thoát nước khu vực. Hệ thống
thoát nước mưa phải bảo đảm khả năng thoát nước trên toàn lưu vực.
4. Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ nhà máy nước
thành phố thông qua hệ thống đường ống hiện có trên QL1A.
- Mạng lưới đường ống trong khu vực
quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí theo các trục đường thuận
tiện cho việc kết nối các công trình.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy công cộng
được bố trí theo đúng tiêu chuẩn hiện hành và phải được thẩm định, phê duyệt
trước khi triển khai dự án đầu tư.
5. Cấp điện:
- Nguồn điện: Đấu nối với hệ thống đường
dây trung thế hiện hữu dọc QL1A.
- Mạng điện: Đường dây trung thế và hạ
thế đi ngầm, dọc các tuyến giao thông, có tiết diện phù hợp công suất truyền tải
để cấp nguồn đến trạm biến áp và các tủ phân phối điện đặt ngoài trời, đảm bảo
cảnh quan và thuận tiện cho việc kết nối các công trình.
- Chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được
thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng.
6. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống
điện thoại, truyền hình, mạng internet,... được thiết kế theo yêu cầu sử dụng.
7. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
Nước thải được xử lý cục bộ trước khi thu gom về trạm bơm để đấu nối vào hệ thống
xử lý nước thải chung của thành phố dọc theo trục chính khu nhà ở An Đông.
- Bố trí các thùng rác công cộng,
hình thức phù hợp với cảnh quan. Nhà vệ sinh công cộng được bố trí dọc các tuyến
giao thông, đảm bảo mỹ quan và nhu cầu sử dụng.
8. Bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe được bố trí gần các lối
tiếp cận chính của khu quy hoạch, gần các trục giao thông chính với tổng diện
tích khoảng 2ha.
- Khuyến khích xây dựng bãi đỗ xe kết
hợp cây xanh.
Điều 5. Các quy định
chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên
1. Bảo vệ môi trường nguồn nước: Giữ
gìn, bảo vệ nguồn nước sông hồ theo quy định. Không được đổ nước thải chưa qua
xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải rắn khác vào nguồn nước.
2. Bảo vệ môi trường không khí: Tăng
cường trồng cây xanh. Quy định các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ồn trong quá
trình thi công, sử dụng.
Điều 6. Khu vực
không được phép xây dựng
Khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ
thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc,...)
và các khu vực đặc thù khác theo quy định pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Các yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc
1. Đất công trình khách sạn, văn
phòng và dịch vụ (ký hiệu HH):
a) Quy mô: Khoảng
0,54ha.
b) Chức năng: Khách sạn, văn phòng, dịch
vụ, đài ngắm cảnh.
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤
30%.
- Chiều cao công trình: ≤ 30 tầng.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Lùi ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ
trục đường có mặt cắt 2-2;
+ Lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ
trục đường còn lại;
+ Lùi ≥ 6m so với ranh giới tiếp giáp
các khu đất lân cận.
2. Đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ
(ký hiệu ODV):
a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng
0,81ha.
b) Chức năng: Công trình lưu trú, xây
dựng theo thiết kế.
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤
70%.
- Chiều cao công trình: 05 - 07 tầng.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Lùi ≥ 4m so với chỉ giới đường đỏ
các trục đường.
+ Lùi ≥ 2m đối với đường đi bộ.
d) Quy định khác: Khu vực này yêu cầu
xây dựng hàng rào mở, ngăn cách ước lệ bằng cây xanh. Không được xây dựng hàng
rào kín.
3. Đất thương mại dịch vụ (ký hiệu
TM):
a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng 5,22
ha.
b) Chức năng: Công trình chợ du lịch,
chợ nổi, chợ đêm, đại lý, cửa hàng miễn thuế,...
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤
60% (riêng khu chợ du lịch - ký hiệu TM2 mật độ xây dựng thuần ≤ 30%).
- Chiều cao công trình: 01 - 03 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với
chỉ giới đường đỏ các trục đường.
4. Đất công viên giải trí (ký hiệu
CV):
a) Quy mô: Tổng
diện tích khoảng 1,4 ha.
b) Chức năng: Khu công viên vui chơi.
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤ 20%.
- Chiều cao công trình: 01 - 03 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với
chỉ giới đường đỏ các trục đường.
5. Đất quảng trường sự kiện (ký hiệu
QT):
a) Quy mô: Tổng
diện tích khoảng 0,47 ha.
b) Chức năng: Khu quảng trường tổ chức
sự kiện.
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng gộp (brutto): ≤ 5%.
- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với
chỉ giới đường đỏ các trục đường.
6. Đất khu cây xanh - mặt nước (ký hiệu
CX, MN):
a) Quy mô: Tổng
diện tích khoảng 4,0 ha.
b) Chức năng: Khu cây xanh, hồ điều
hòa, kênh rạch.
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng gộp (brutto): ≤ 5%.
- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với
chỉ giới đường đỏ các trục đường.
7. Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật (ký hiệu HTKT):
a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng 0,04
ha.
b) Chức năng: Khu vực thu gom và trạm
bơm nước thải.
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤
10%.
- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng.
8. Đất ở hiện trạng (ký hiệu OHT):
a) Quy mô: Tổng
diện tích khoảng 1,21 ha.
b) Chức năng: Đất khu dân cư hiện trạng
chỉnh trang.
c) Các quy định về quy hoạch:
- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤
70% (riêng khu đất diện tích ≤ 100m2 cho phép xây dựng tối đa 100%);
- Chiều cao công trình: ≤ 04 tầng.
- Chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường
đỏ các trục đường.
Điều 8. Quy định
về chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường
1. Chỉ giới đường đỏ:
a) Giao thông đối ngoại:
- Đường QL1A (mặt cắt 1-1) có lộ giới
36,0m (6,0m+24,0m+6,0m);
- Đường quy hoạch (mặt cắt 2-2) có lộ
giới 24,0m (4,5m+7,0m+1,0m+7,0m+4,5m);
- Đường quy hoạch (mặt cắt 9-9) có lộ
giới 21,0m (4,5m+12,0m+4,5m).
b) Giao thông nội bộ:
- Đường trục chính vào khu quy hoạch
(mặt cắt 3-3) có lộ giới 24,0m (3,0m+7,5m+3,0m+7,5m+3,0m);
- Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ
giới 22,5m (12,0m+7,5m+3,0m);
- Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ
giới 13,5m (3,0m+7,5m+3,0m);
- Đường quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ
giới 11,5m (2,0m+7,5m+2,0m);
- Đường quy hoạch (mặt cắt 7-7) có lộ
giới 11,0m (2,5m+6,0m+2,5m);
- Đường quy hoạch (mặt cắt 8-8) có lộ
giới 12,0m (3,0m+6,0m+3,0m).
- Đường dạo ven hồ (mặt cắt A-A) có lộ
giới 5,0m.
2. Cốt nền, chiều cao tầng:
a) Cốt nền:
- Chiều cao cốt nền phụ thuộc phương
án thiết kế kiến trúc phù hợp với công năng sử dụng và được cụ thể trong quá
trình triển khai dự án.
- Khuyến khích chiều cao cốt nền xây
dựng từ +0,45m đến +0,90m so với cốt sân hoàn thiện.
b) Chiều cao tầng:
- Chiều cao cốt sàn tùy thuộc thể loại
công trình, phù hợp với công năng sử dụng và áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
để thiết kế cho phù hợp.
- Khuyến khích cốt sàn tầng 2 từ
+3,9m đến +4,5m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại từ +3,6m đến
+3,9m.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường:
a) Giao thông: Khi thiết kế các tuyến
giao thông phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định pháp luật hiện
hành về giao thông.
b) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Lưới điện hạ thế đi ngầm, bố trí dọc
theo các tuyến giao thông.
- Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng
mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng,
phù hợp với các quy định hiện hành.
c) Cấp thoát nước:
Các đường ống cấp, thoát nước phải được
thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách,
bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho sử dụng.
d) Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Rác được tổ chức thu gom và chuyển
về bãi rác tập trung.
- Nước thải được thu gom và đấu nối
vào hệ thống xử lý nước thải khu vực.
4. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn
đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính và công trình ngầm: Đảm bảo theo các
Quy chuẩn xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 9. Quy định về
nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn kiến trúc
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:
a) Hình thức kiến trúc ngoài việc
tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian
kiến trúc đã nêu tại Điều 3 và Điều 7 Quy định này, cần đảm bảo một số quy định
sau:
- Hè đường, đường dạo phải được xây dựng
đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến, khu vực trong khu quy
hoạch.
- Các vật thể kiến trúc như ghế ngồi
nghỉ, cột đèn chiếu sáng, biển chỉ dẫn,... phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận
tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
b) Quy định về cây xanh cảnh quan:
- Cây xanh thảm cỏ: Tổ chức cây xanh
hai bên các trục đường và trong công viên, vườn hoa. Trong công viên sử dụng đa
dạng các loại cây cảnh, hoa, bóng mát theo mùa.
- Không gian cây xanh: Hệ thống cây
xanh ở khu vực này chủ yếu là hệ cây bóng mát có hoa bốn mùa, cây tạo trục cảnh
quan, cây tạo mảng xanh,...
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:
Bố trí các công trình điểm nhấn (như
khối khách sạn văn phòng, cửa hàng miễn thuế, chợ du lịch, chợ nổi, chợ
đêm,...) tại các vị trí quan trọng như gần lối vào chính, gần nút giao các trục
đường, xung quanh hồ cảnh quan,... theo quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến
trúc được nghiên cứu theo hướng đáp ứng yêu cầu công năng, các tiêu chí về tiết
kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và tạo nên giá trị đặc trưng của khu
vực.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế, UBND thị xã
Hương Thủy, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh có trách nhiệm quản lý
chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này. Các cơ quan, đơn vị
liên quan có trách nhiệm quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết được
phê duyệt và Quy định này.
Điều 11. Quy định này có hiệu lực và được thi hành kể từ
ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây
dựng để có hướng giải quyết.
Điều 12. Quy định này và đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
(tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy
Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế được ấn hành và lưu giữ lại tại
các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân được biết và thực hiện:
1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa
Thiên Huế;
4. UBND thành phố Huế;
5. UBND thị xã Hương Thủy;
6. Ban Quản lý Khu vực phát triển đô
thị tỉnh;
7. UBND phường An Đông;
8. UBND phường Thủy Dương./.