ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1171/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT
HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU; CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG; CÁC
MẶT HÀNG SỮA NĂM 2018 - TẾT KỶ HỢI 2019 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định 6667/QĐ-UBND ngày
28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch chỉ
đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách thành phố và Chương trình
công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương
tại Tờ trình số 1858/TTr-SCT ngày 23 tháng 3 năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu;
các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi
2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu;
các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi
2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giao Sở Công Thương là
cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám
đốc Sở Y tế, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Trưởng Ban Quản lý các Khu
Chế xuất và Công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý
thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan và các doanh nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn thị trường
các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng;
các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương; Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế; Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT,
các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Thành Đoàn;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố;
- VPUB các
PVP;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, (KT/Tuyet).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Lê Thanh Liêm
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC
PHẨM THIẾT YẾU; CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG; CÁC MẶT HÀNG SỮA NĂM 2018
- TẾT KỶ HỢI 2019 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
- Chương trình
Bình ổn thị trường năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Chương trình) triển khai để đảm bảo cân đối cung - cầu hàng hóa,
bình ổn thị trường và góp phần thực hiện công tác an sinh xã hội; đồng thời, gắn
với thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chương trình triển khai thực hiện
theo hướng xã hội hóa, khai thác tối đa tiềm năng của các nguồn lực xã hội, tạo
điều kiện cho các nguồn lực gắn kết, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã
hội, phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của
thành phố và cả nước.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản
phẩm được sản xuất trong nước, có nguồn gốc, xuất xứ, an toàn thực phẩm, đạt
tiêu chuẩn về chất lượng, giá cả phù hợp; có nguồn cung dồi dào, đảm bảo cân đối
cung cầu và đáp ứng nhu cầu của nhân dân Thành phố, kể cả trong trường hợp xảy
ra biến động thị trường.
- Chương trình thực hiện kết nối
doanh nghiệp với ngân hàng thương mại để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn
thị trường; khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối
tác phù hợp tại các tỉnh, thành phố để phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân thành phố và mở rộng thị trường.
- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng
lưới và đa dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường
được phân phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi,
nhanh chóng; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất
- khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành
trên địa bàn thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp
ăn tập thể.
- Chương trình thực hiện kết nối các
hợp tác xã với các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải
quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào
cho thị trường thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Mặt hàng, lượng hàng tham gia
Chương trình
1.1 Các mặt hàng lương thực, thực
phẩm thiết yếu
- Nhóm hàng: 10 nhóm hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu gồm lương thực (gạo, mì
gói, bún khô...); đường RE, RS; dầu ăn; thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm;
thực phẩm chế biến; rau củ quả; thủy hải sản, gia vị.
- Lượng hàng:
+ Các tháng thường, lượng hàng bình ổn
thị trường chiếm từ 25% đến 30% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực: 5.516,2 tấn/tháng
* Đường: 1.532 tấn/tháng
* Dầu ăn: 765,4 tấn/tháng
* Thịt gia súc: 3.140 tấn/tháng
* Thịt gia cầm: 10.522 tấn/tháng
(Chi tiết tại các phụ lục đính
kèm)
|
* Trứng gia cầm: 37,47 triệu quả/tháng
* Thực phẩm chế biến: 521,1 tấn/tháng
* Rau củ quả: 5.053 tấn/tháng
* Thủy hải sản: 118 tấn/tháng
* Gia vị: 765,7 tấn/tháng
|
+ Các tháng Tết, lượng hàng bình ổn
thị trường chiếm từ 30% đến 40% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực: 4.702,8 tấn/tháng
* Đường: 1.982 tấn/tháng
* Dầu ăn: 1.182,4 tấn/tháng
* Thịt gia súc: 3.827 tấn/tháng
* Thịt gia cầm: 11.422 tấn/tháng
(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm)
|
* Trứng gia cầm: 46.77 triệu quả/tháng
* Thực phẩm chế biến: 1.141,5 tấn/tháng
* Rau củ quả: 8.212 tấn/tháng
* Thủy hải sản: 174 tấn/tháng
* Gia vị: 1.296,6 tấn/tháng
|
1.2. Các
mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng
- Nhóm hàng: 04 nhóm hàng chính yếu phục vụ Mùa khai giảng năm học mới gồm tập vở; cặp,
ba lô, túi xách; đồng phục học sinh; giày.
- Lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35% đến 50% nhu cầu tiêu dùng của học
sinh, sinh viên trên địa bàn thành phố năm học 2018 - 2019; cụ thể:
* Tập học sinh: 9,68 triệu quyển
* Giày dép: 920.000 đôi
(Chi tiết tại các phụ lục đính
kèm)
|
* Đồng phục học sinh: 570.000 bộ
* Cặp, ba lô, túi xách: 865.000
cái
|
1.3. Các
mặt hàng Sữa
- Nhóm hàng: 04 nhóm sản phẩm sữa gồm sữa bột dành cho trẻ em; sữa bột dành cho bà mẹ
mang thai; sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm
cân và bệnh tiểu đường); sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất (gồm sữa nước, sữa
chua uống và ca cao).
- Lượng hàng: Lượng sữa tham gia bình ổn thị trường là 1.940,5 tấn/năm (161,71 tấn/tháng)
và 12,52 triệu lít sữa nước/năm (1,43 triệu lít/tháng), chiếm từ 30% đến 35% mức
tiêu dùng của thị trường thành phố (Chi tiết tại các phụ lục đính kèm).
2. Đối tượng và điều kiện tham gia
Chương trình
2.1. Đối tượng
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế, được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và
các quy định pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy
đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
- Tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật
các Tổ chức tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành
các quy định của Chương trình.
2.2. Điều kiện
a) Đối với các doanh nghiệp sản xuất
- kinh doanh
- Doanh nghiệp đăng ký tham gia phải
có chức năng sản xuất - kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương
trình; có thương hiệu, uy tín, năng lực sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh các mặt
hàng trong Chương trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng lớn,
ổn định và xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng, chi
nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh; có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị
- công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện
vận chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của
Chương trình.
- Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa
tham gia Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng theo kế hoạch của Chương
trình, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất
xứ và nhãn mác sản phẩm; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng
giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Có ít nhất 12 điểm bán (siêu thị, cửa
hàng tiện lợi...) đang hoạt động ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
đăng ký danh sách, địa chỉ các điểm bán kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán
hàng bình ổn thị trường trong thời gian thực hiện Chương trình kèm theo hồ sơ
đăng ký tham gia Chương trình.
- Có kế hoạch sản xuất - kinh doanh,
tạo nguồn hàng khả thi; có năng lực tài chính, tình hình tài chính lành mạnh
(không có nợ xấu, nợ quá hạn... thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm
toán trong 2 năm gần nhất).
- Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp
đã tham gia tích cực và chấp hành tốt các quy định của Chương trình trong những
năm trước.
b) Đối với các tổ chức tín dụng
- Căn cứ nhu cầu, khả năng và các quy
định của pháp luật có liên quan để thực hiện việc đăng ký hạn mức tín dụng cho
vay với lãi suất phù hợp và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh
nghiệp tham gia Chương trình.
- Xây dựng phương án cho vay và quy
trình thẩm định cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận
lợi, nhanh chóng và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay
theo quy định cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt,
quyết định cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung đăng ký tham gia
Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
3. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh
nghiệp tham gia Chương trình
3.1. Quyền lợi
- Được kết nối với các tổ chức tín dụng
tham gia Chương trình để vay vốn với lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản
xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và
dự trữ hàng hóa cung ứng phục vụ bình ổn thị trường thành phố xuyên suốt thời
gian thực hiện Chương trình.
- Được tham gia Chương trình kích cầu
đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30
tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về thực hiện chương
trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ theo Quyết
định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực
công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ; Chương trình chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 theo Nghị quyết số
10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh.
- Được hỗ trợ truyền thông, giới thiệu,
quảng bá trên Chuyên trang “Bình ổn thị trường” - báo Sài gòn Giải phóng,
Chuyên đề “Câu chuyện thị trường” - Đài Truyền hình thành phố và một số báo,
đài khác; được ưu tiên giới thiệu, quảng bá, hỗ trợ tham gia các sự kiện xúc tiến
thương mại, hội nghị, hội chợ, triển lãm... liên quan đến Chương trình Bình ổn
thị trường, Chương trình Hợp tác Thương mại.
- Được giới thiệu mặt bằng để đầu tư
mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục vụ bình ổn thị trường
trên địa bàn thành phố; được ưu tiên giới thiệu cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào mạng lưới điểm bán hiện hữu của Chương trình và được kết nối để cung ứng hàng hóa
bình ổn thị trường đến những nơi có nhu cầu như chợ truyền thống, bệnh viện,
trường học, bếp ăn tập thể...
- Được ưu tiên tham gia các hoạt động
xúc tiến thương mại trong khuôn khổ Chương trình Hợp tác
thương mại giữa thành phố với các tỉnh, thành.
- Được sử dụng biểu trưng (logo)
Chương trình Bình ổn thị trường thành phố Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Sở
Công Thương, theo các điều khoản quy định về quản lý, khai
thác, sử dụng biểu trưng này và tuân thủ các quy định pháp
luật có liên quan.
3.2. Nghĩa vụ
- Đăng ký chủng loại, số lượng, chất
lượng sản phẩm tham gia Chương trình.
- Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo
đúng kế hoạch tạo nguồn hàng và cung ứng hàng hóa đủ số lượng đăng ký đã được
phê duyệt; đảm bảo hàng hóa tham gia Chương trình đạt chất lượng, an toàn thực
phẩm và bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Tích cực phát triển hệ thống phân
phối và tăng số điểm bán hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán
tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công
nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; đẩy mạnh
cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Thông tin công khai, rộng rãi địa
chỉ các điểm bán; treo băng - rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá... theo đúng
quy cách hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa tại các vị trí thuận
tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn
trả vốn vay và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký với tổ chức tín dụng
tham gia Chương trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng
mục đích, không thực hiện đúng cam kết về cung ứng hàng hóa theo kế hoạch được
phê duyệt; doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu phạt lãi suất
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Trong thời gian tham gia Chương
trình, trường hợp có sự thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo bằng
văn bản cho Sở Công Thương, Sở Tài chính và tổ chức tín dụng thực hiện cho vay
trước 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Thực hiện đúng các cam kết của
doanh nghiệp, các quy định của Chương trình và kế hoạch triển khai Chương trình
của Sở Công Thương.
4. Cơ chế thực hiện Chương trình
4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2019.
Thời gian cao điểm cung ứng các mặt
hàng phục vụ Mùa khai giảng: từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10
năm 2018.
4.2. Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng nguồn
vốn tự có, vốn vay từ các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình với hạn mức và
lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển
hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng hàng hóa
phục vụ bình ổn thị trường thành phố.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
vay vốn và giải ngân vốn vay theo quy trình thủ tục do các tổ chức tín dụng
tham gia Chương trình công bố, hướng dẫn và theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành. Lịch trả nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các tổ chức tín dụng
và doanh nghiệp tham gia Chương trình thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trong hợp
đồng vay vốn.
4.3. Giá bán bình ổn thị trường
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình
xây dựng và đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc
xác định đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và đảm
bảo:
+ Đối với các mặt hàng lương thực, thực
phẩm thiết yếu: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng
loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 05% đến 10% và giữ ổn định
giá bán trong thời gian 02 tháng trước, trong, sau Tết Kỷ Hợi 2019 (01 tháng trước
Tết và 01 tháng sau Tết).
+ Đối với các mặt hàng phục vụ Mùa
khai giảng: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng
loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 10% đến 15%.
+ Đối với các mặt hàng Sữa: đảm bảo
giá bán bình ổn thị trường có tính hợp lý, ổn định và có khả năng dẫn dắt thị
trường.
- Giá thị trường là giá do mạng lưới
báo giá của Sở Tài chính và giá tại hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi
không phải là điểm bán Bình ổn thị trường cung cấp đồng thời có tham khảo giá của
Cục Thống kê công bố tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký giá hoặc thời điểm
doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh.
- Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi
phí đầu vào biến động tăng hoặc giảm từ 5% trở lên hoặc giá bán trên thị trường
biến động giảm làm cho giá bán của Chương trình không đảm bảo tiêu chí thấp hơn
thị trường ít nhất 5%, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giá bán bình ổn thị
trường với Sở Tài chính; nhưng giá bán bình ổn thị trường vẫn có tính hợp lý,
góp phần thực hiện tốt mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.
- Trường hợp thị trường biến động do
có hiện tượng nâng giá gây khan hiếm giả tạo, doanh nghiệp tham gia Chương
trình phải chấp hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường
theo sự điều phối của Sở Công Thương.
- Các hệ thống phân phối khi tham gia
Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình
cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực
hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm bình
ổn thị trường.
4.4. Phát triển mạng lưới
- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia
Chương trình đầu tư phát triển các loại hình phân phối hiện
đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ
truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận
ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các
chuyến bán hàng lưu động và đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến
các bếp ăn tập thể; chủ động tổ chức thực hiện các chương trình khuyến mãi nhằm
đẩy mạnh phân phối, xúc tiến tiêu thụ hàng hóa bình ổn thị trường.
- Tiếp tục phát triển mô hình Cửa
hàng liên kết Thanh niên, Cửa hàng liên kết Phụ nữ gắn với nâng cao hiệu quả hoạt
động và gia tăng số lượng, chủng loại hàng hóa bình ổn thị trường tại các Cửa
hàng này.
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình
thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị
trường đã đăng ký với Sở Công Thương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan thường trực của Chương
trình.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp
các cơ quan có liên quan xác định danh mục các mặt hàng thiết yếu, lượng hàng
phù hợp và tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tham gia Chương trình; xây dựng và
công khai thông tin về tiêu chí xét chọn các đơn vị tham gia Chương trình; hướng
dẫn thủ tục, vận động tham gia, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia, tổ chức thẩm
định chặt chẽ để xét chọn và phân bổ lượng hàng phù hợp giao các đơn vị đủ điều
kiện tham gia thực hiện Chương trình; hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương
trình trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan theo dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc
biệt là hàng hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn
thị trường theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực
hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan của Tổ Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường
xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm
bảo nguồn hàng, tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, việc thực
hiện cam kết của doanh nghiệp và quy định của Chương trình; phối hợp các cơ
quan có liên quan và Ủy ban nhân dân quận - huyện kiểm tra, giám sát tình hình
cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn quận - huyện.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Chương trình Hợp tác thương mại với các tỉnh, thành trên cả nước, trọng tâm là
các tỉnh, thành phố miền Đông - Tây Nam bộ; qua đó, tạo điều
kiện thuận lợi để doanh nghiệp hợp tác đầu tư sản xuất - kinh doanh, phát triển
vùng nguyên liệu, phát triển hệ thống phân phối và tạo chuỗi
cung ứng hàng hóa ổn định, có khả năng chi phối, dẫn dắt thị trường.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ
trợ theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất
lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ.
- Phối hợp các cơ quan báo, đài; cung
cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng
hóa thiết yếu, đặc biệt là hàng hóa bình ổn thị trường. Kịp thời đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông cho Chương trình. Phối
hợp Báo Sài gòn Giải phóng thực hiện Chuyên trang “Bình ổn thị trường”; phối hợp
Đài Truyền hình thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện Chuyên đề “Câu Chuyện
Thị Trường” phát sóng trên kênh HTV9.
- Thực hiện tuyên truyền mục tiêu, ý
nghĩa của Chương trình, quảng bá biểu trưng (logo) Bình ổn thị trường; giúp người
tiêu dùng thuận lợi trong nhận diện, phân biệt sản phẩm, điểm bán hàng bình ổn
thị trường.
- Kịp thời tổng hợp báo cáo và tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo giải quyết khó khăn, vướng mắc (nếu có) của
các đơn vị tham gia Chương trình; xây dựng tiêu chí cụ thể để đánh giá và đề xuất
Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng các tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt
Chương trình.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp các cơ quan có liên quan
xác định hạn mức vay của từng doanh nghiệp (có nhu cầu vay vốn) tương ứng với
lượng hàng được giao thực hiện bình ổn thị trường.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng
ký giá của doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt
và công bố giá bán bình ổn thị trường
của doanh nghiệp.
- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị
trường để điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường kịp thời khi thị trường biến động
hoặc có văn bản đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định
của Chương trình (thời hạn giải quyết trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giá của
doanh nghiệp).
- Chủ trì phối hợp với các sở - ngành
chức năng, quận - huyện kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của
doanh nghiệp tham gia Chương trình; xử lý nghiêm theo pháp luật đối với các trường hợp vi phạm đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả và đề xuất Ủy
ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp Sở Công Thương xét chọn
nhóm hàng thiết yếu đưa vào Chương trình; giới thiệu doanh nghiệp có uy tín
tham gia Chương trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác
thông tin - tuyên truyền về các Chương trình Bình ổn thị trường đang tổ chức thực
hiện trên địa bàn Thành phố đến các Phòng Giáo dục - Đào tạo quận - huyện và
các trường học trên địa bàn thành phố để phụ huynh, học
sinh, sinh viên biết và tham gia mua sắm.
- Chủ trì, phối hợp triển khai Kế hoạch
thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường đối với các mặt hàng phục vụ Mùa khai
giảng; tổ chức kết nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp Bình ổn thị trường giới
thiệu hàng hóa bình ổn thị trường đến các trường học thuộc phạm vi phụ trách
trên địa bàn thành phố.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo các
quận - huyện và các doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng, triển khai thực
hiện kế hoạch bán hàng lưu động để phân phối hàng hóa
trong Chương trình đến các trường học trên địa bàn thành phố phục vụ học sinh,
sinh viên, đặc biệt ưu tiên phân phối lưu động phục vụ tại
các quận ven - huyện ngoại thành, vùng sâu, vùng xa.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 theo Nghị quyết số
10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh.
- Định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp tham gia Chương trình liên kết trong quá trình đầu tư phát triển
chăn nuôi tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường.
- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản
xuất sản phẩm nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng ổn định
(ưu tiên các sản phẩm đạt chuẩn Viet GAP, Global GAP, HACCP...) tham gia phân
phối hoặc cung ứng hàng hóa vào mạng lưới điểm bán của Chương trình.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp các cơ quan có liên quan
theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án trong các
Chương trình Hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký giữa thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh, thành trong nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về thực hiện
chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh;
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông
đưa tin chính xác, kịp thời và phù hợp; tránh sai lệch làm ảnh hưởng đến Chương
trình.
- Chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa
tin không chính xác, sai lệch, làm ảnh hưởng uy tín và hoạt động của Chương
trình.
- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ
quan có liên quan thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về Chương trình.
7. Sở Giao thông vận tải
Hướng dẫn thủ tục; cấp phép lưu thông
vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải của doanh nghiệp tham gia Chương
trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến
các điểm bán trong Chương trình theo đề nghị của Sở Công
Thương; ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đề
nghị cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của Chương trình (lễ, tết) hoặc
khi thị trường có biến động.
8. Sở Y tế, Ban Quản lý các Khu Chế
xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù
hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các
trường học, bệnh viện, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao; đăng
ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi
về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối
doanh nghiệp tham gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng
hóa bình ổn thị trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế
xuất - khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu
tư phát triển điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các khu chế
xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
9. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh
- Thông tin về Chương trình đến các tổ
chức tín dụng và giới thiệu tổ chức tín dụng có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ điều kiện
đăng ký tham gia Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ
chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp
luật hiện hành, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định
khác có liên quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các
tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho
doanh nghiệp bình ổn thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
- Tổng hợp hạn mức, mức lãi suất,
tình hình giải ngân của các ngân hàng tham gia Chương trình và báo cáo về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
10. Chi cục Quản lý thị trường
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm
tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định
của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản
xuất - kinh doanh hàng cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng giả,
hàng không có hóa đơn, chứng từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có
nhãn mác, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm...
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm
quyền, theo quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của
Chương trình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của
Chương trình.
11. Ủy ban nhân dân các quận - huyện
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về
Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa
bàn biết và tham gia mua sắm.
- Rà soát, giới thiệu các mặt bằng
đang quản lý, sử dụng không hiệu quả, không đúng mục đích cho doanh nghiệp tham
gia Chương trình đầu tư phát triển cửa hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm
bán bình ổn thị trường tại các chợ truyền thống.
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù
hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa
bàn; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác
(nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng
hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động (ưu tiên các quận ven - huyện ngoại
thành, các quận - huyện có khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa bàn).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát
việc chấp hành quy định của Chương trình tại các điểm bán
hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc
niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Theo dõi sát, chủ động
thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn
trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa
bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan,
đơn vị trực thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham
gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của
các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán
trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng
hóa và giá cả thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chi
cục Quản lý thị trường báo cáo, đánh giá tình hình giá cả thị trường liên quan
đến các mặt hàng trong Chương trình theo địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực
phẩm (Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình
Tây, Bà Chiểu, Tân Bình, Phạm Văn Hai, v.v.) báo cáo tình
hình giá cả thị trường các mặt hàng trong Chương trình tại chợ.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương
trình báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ,
ngày 5 hàng tháng.
- Báo cáo gửi về: Sở Công Thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh
Khai, quận 3.
2. Báo cáo tổng hợp:
Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố vào ngày 10 hàng tháng về tình hình thực hiện Chương
trình trong tháng liền trước.
Bộ
phận thường trực của Chương trình
Điện
thoại: 028. 3829 1670 Fax: 028. 3829 6389
Email:
[email protected]
|
PHỤ LỤC 2A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC
MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2018 VÀ TẾT KỶ HỢI 2019 (PHÂN BỔ
THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐVT
|
THÁNG
THƯỜNG
|
THÁNG
TẾT
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
1.240,0
|
1.750,0
|
|
+ Gạo trắng thường 5% tấm
|
Tấn
|
340,0
|
470,0
|
|
+ Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
900,0
|
1.120,0
|
|
+ Nếp
|
Tấn
|
|
160,0
|
|
Đường RE
|
Tấn
|
880,0
|
1.320,0
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
650,0
|
1.050,0
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
1.470,0
|
1.900,0
|
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
710,0
|
930,0
|
|
+ Thịt gà ta nguyên con
|
Tấn
|
|
410,0
|
|
+ Thịt gà thả vườn nguyên con
|
Tấn
|
300,0
|
520,0
|
|
+ Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
410,0
|
|
|
Trứng gia cầm
|
Tr.quả
|
2,3
|
2,9
|
|
+ Trứng gà
|
Tr.quả
|
1,5
|
1,9
|
|
+ Trứng vịt
|
Tr.quả
|
0,8
|
1,0
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
240,0
|
525,0
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
1.680,0
|
3.920,0
|
|
Thủy hải sản đông lạnh
|
Tấn
|
115,0
|
168,0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn
- TNHH MTV
|
|
|
|
|
Gạo trắng hạt dài thường 5% tấm
|
Tấn
|
70,0
|
100,0
|
|
Gạo Thơm
Jasmine
|
Tấn
|
30,0
|
80,0
|
3
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát
Wilmar
|
|
|
|
|
Gạo Thiên Kim Tây Đô
|
Tấn
|
1.500,0
|
500,0
|
|
Gạo Thiên Kim Hương Lài
|
Tấn
|
1.500,0
|
500,0
|
|
Gạo Thiên Kim AAA
|
Tấn
|
|
500,0
|
4
|
Công ty CP Lương thực Thành phố
Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
Gạo thông dụng 1 (TD1)
|
Tấn
|
500,0
|
500,0
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
150,0
|
150,0
|
5
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn
Vương
|
|
|
|
|
Gạo trắng Hạt dài
|
Tấn
|
150,0
|
180,0
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
120,0
|
150,0
|
6
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình
Tây
|
|
|
|
|
Mì gói
|
Tấn
|
19,2
|
20,5
|
|
Bún - Bánh hỏi
|
Tấn
|
70,2
|
76,5
|
|
Phở
|
Tấn
|
5,4
|
5,4
|
|
Miến - Hủ tiếu
|
Tấn
|
5,9
|
5,9
|
|
Nước tương
|
Tấn
|
4,8
|
6,0
|
7
|
Công ty cổ phần Lương thực thực
phẩm Colusa - Miliket
|
|
|
|
|
Mì ăn liền
|
Tấn
|
11,0
|
15,0
|
|
Hủ tiếu ăn liền
|
Tấn
|
2,0
|
3,0
|
8
|
Công ty Cổ phần Thương mại Thành
Thành Công
|
|
|
|
|
Đường RS
|
Tấn
|
400,0
|
400,0
|
9
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
|
|
|
|
Thịt heo tươi sống
|
Tấn
|
200,0
|
250,0
|
|
Thịt gà thả vườn, đóng gói nguyên
con
|
Tấn
|
60,0
|
140,0
|
|
Thực phẩm chế
biến
|
Tấn
|
30,0
|
70,0
|
10
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ
Súc Sản - VISSAN
|
|
|
|
|
Thịt heo
|
Tấn
|
1.450,0
|
1.650,0
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
49,0
|
159,0
|
11
|
Công ty TNHH Phạm Tôn
|
|
|
|
|
Thịt gà ta nguyên con
|
Tấn
|
600,0
|
1.000,0
|
|
Thịt gà thả vườn nguyên con
|
Tấn
|
1.500,0
|
1.500,0
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
1.500,0
|
1.000,0
|
|
Thịt vịt nguyên con
|
Tấn
|
450,0
|
500,0
|
|
Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc
|
Tấn
|
800,0
|
500,0
|
12
|
Công ty TNHH San Hà
|
|
|
|
|
Thịt gà ta Ngọc Hà
|
Tấn
|
400,0
|
600,0
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
500,0
|
600,0
|
|
Thịt vịt nguyên con
|
Tấn
|
500,0
|
550,0
|
|
Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc
|
Tấn
|
800,0
|
1.250,0
|
13
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
|
|
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
200,0
|
250,0
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
0,1
|
0,2
|
14
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
18,0
|
22,0
|
|
Trứng vịt
|
Triệu
quả
|
12,0
|
14,0
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
500,0
|
600,0
|
|
Thực phẩm chế biến (Lạp xưởng, xúc
xích,...)
|
Tấn
|
60,0
|
90,0
|
15
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh
Thành Đạt
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
1,4
|
3,1
|
|
Trứng vịt
|
Triệu
quả
|
1,0
|
1,5
|
16
|
Công ty Cổ phần Phát triển Nông
nghiệp Thanh niên xung phong
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
1,2
|
1,5
|
17
|
Công ty TNHH Dư Hoài
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu
quả
|
1,5
|
1,7
|
18
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ cầu
Tre
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
130,0
|
280,0
|
19
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Việt Tùng
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
1,4
|
2,0
|
20
|
Công ty TNHH Thủy Đặc Sản (Seaspimex)
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
3,2
|
4,0
|
21
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
3,9
|
4,5
|
22
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Nông sản Phong Thúy
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
777,0
|
1.130,0
|
23
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh
Nhi
|
|
|
|
|
Nấm bào ngư trắng
|
Tấn
|
10,0
|
8,0
|
|
Nấm bào ngư
xám
|
Tấn
|
8,0
|
7,0
|
24
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
50,0
|
110,0
|
25
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại
Dịch vụ Phú Lộc
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
593,0
|
650,0
|
26
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng
hợp Anh Đào
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
570,0
|
677,0
|
27
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm
Thảo Nguyên
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
670,0
|
850,0
|
28
|
Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất
thương mại và dịch vụ Phước An
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
590,0
|
650,0
|
29
|
Công ty TNHH Tư vấn và quản lý
Nông Gia Trang
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
105,0
|
210,0
|
30
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Hải Nam
|
|
|
|
|
Thủy hải sản
|
Tấn
|
3,0
|
6,0
|
31
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Siêu thị BigC An Lạc
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
20,0
|
27,0
|
|
Gạo trắng thường
|
Tấn
|
13,5
|
16,5
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
5,6
|
12,4
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
1,8
|
3,4
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
6,6
|
8,0
|
32
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát
triển Đông Hưng
|
|
|
|
|
Gạo trắng thường/thơm
|
Tấn
|
3,5
|
4,5
|
|
Gà thả vườn/gà ta
|
Tấn
|
2,0
|
2,3
|
|
Trứng gà/vịt
|
Triệu
quả
|
0,0
|
0,0
|
33
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang
Gia Land
|
|
|
|
|
Gạo (gạo thường và gạo thơm)
|
Tấn
|
50,0
|
60,0
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
50,0
|
60,0
|
34
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch
vụ Nhân dân
|
|
|
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
1,8
|
2,0
|
|
Gạo Jasmine
|
Tấn
|
2,5
|
2,5
|
35
|
Hợp tác xã Thương mại Dịch vụ
Hoa Xuân
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
100,0
|
100,0
|
|
Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
40,0
|
40,0
|
36
|
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân
|
|
|
|
|
Đường
|
Tấn
|
2,0
|
2,0
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
3,0
|
3,0
|
|
Gạo trắng thường
|
Tấn
|
3,0
|
3,0
|
37
|
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Cần Giờ
|
|
|
|
|
Gạo trắng thường
|
Tấn
|
20,0
|
30,0
|
|
Đường RE
|
Tấn
|
50,0
|
60,0
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
5,0
|
5,0
|
38
|
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng
|
|
|
|
|
Đường RE
|
Tấn
|
200,0
|
200,0
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
50,0
|
50,0
|
|
Mì, bún khô...
|
Tấn
|
50,0
|
50,0
|
39
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng
không Sân bay Tân Sơn Nhất
|
|
|
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
18,0
|
180,0
|
40
|
Công ty Cổ phần chế biến và xuất
khẩu nước mắm Phan Thiết - Mũi Né
|
|
|
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
55,0
|
90,0
|
41
|
Công ty Cổ phần Chế biến Thủy hải
sản Liên Thành
|
|
|
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
150,0
|
190,0
|
42
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy
hải sản Sài Gòn
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
1,8
|
3,7
|
|
Nước mắm cá cơm Bản Việt
|
Tấn
|
200,0
|
400,0
|
43
|
Công ty TNHH Sản xuất Chế biến
Thủy hải sản và Thương mại Thanh Phát
|
|
|
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
1,3
|
2,6
|
44
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Hưng Việt
|
|
|
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
330,0
|
420,0
|
PHỤ LỤC 2B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2018 VÀ TẾT KỶ HỢI 2019 (PHÂN
BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
THÁNG
THƯỜNG
|
THÁNG
TẾT
|
I
|
LƯƠNG THỰC
|
Tấn
|
5.516,2
|
4.702,8
|
1
|
Nếp
|
Tấn
|
-
|
160,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
-
|
160,0
|
2
|
Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
2.756,0
|
2.567,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
900,0
|
1.120,0
|
|
Tổng Công ty Thương mại Sai Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
30,0
|
80,0
|
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar
|
Tấn
|
1.500,0
|
1.000,0
|
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Tấn
|
150,0
|
150,0
|
|
Công ty TNHH
Lương thực Tấn Vương
|
Tấn
|
120,0
|
150,0
|
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Tấn
|
3,5
|
4,5
|
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia
Land
|
Tấn
|
50,0
|
60,0
|
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ
Nhân dân
|
Tấn
|
2,5
|
2,5
|
3
|
Gạo trắng thường
|
Tấn
|
2.596,5
|
1.799,5
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
340,0
|
470,0
|
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
Tấn
|
70,0
|
100,0
|
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát
Wilmar
|
Tấn
|
1.500,0
|
500,0
|
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Tấn
|
500,0
|
500,0
|
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương
|
Tấn
|
150,0
|
180,0
|
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Siêu thị BigC An Lạc
|
Tấn
|
13,5
|
16,5
|
|
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân
|
Tấn
|
3,0
|
3,0
|
|
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Cần Giờ
|
Tấn
|
20,0
|
30,0
|
4
|
Mì, bún, phở, hủ tiếu... khô
|
Tấn
|
163,7
|
176,3
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
100,7
|
108,3
|
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm
Colusa - Miliket
|
Tấn
|
13,0
|
18,0
|
|
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng
|
Tấn
|
50,0
|
50,0
|
II
|
ĐƯỜNG
|
Tấn
|
1.532,0
|
1.982,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
880,0
|
1.320,0
|
|
Công ty Cổ phần Thương mại Thành
Thành Công
|
Tấn
|
400,0
|
400,0
|
|
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân
|
Tấn
|
2,0
|
2,0
|
|
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Cần Giờ
|
Tấn
|
50,0
|
60,0
|
|
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng
|
Tấn
|
200,0
|
200,0
|
III
|
DẦU ĂN
|
Tấn
|
765,4
|
1.182,4
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
650,0
|
1.050,0
|
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Siêu thị BigC An Lạc
|
Tấn
|
5,6
|
12,4
|
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia
Land
|
Tấn
|
50,0
|
60,0
|
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ
Nhân dân
|
Tấn
|
1,8
|
2,0
|
|
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân
|
Tấn
|
3,0
|
3,0
|
|
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Cần Giờ
|
Tấn
|
5,0
|
5,0
|
|
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng
|
Tấn
|
50,0
|
50,0
|
IV
|
THỊT GIA SÚC
|
Tấn
|
3.140,0
|
3.827,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
1.470,0
|
1.900,0
|
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
Tấn
|
200,0
|
250,0
|
|
Công ty Cổ phần
Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN
|
Tấn
|
1.450,0
|
1.650,0
|
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Siêu thị BigC An Lạc
|
Tấn
|
20,0
|
27,0
|
V
|
THỊT GIA CẦM
|
Tấn
|
10.522
|
11.422
|
1
|
Gà ta
|
Tấn
|
1.000
|
2.010
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
-
|
410
|
|
Công ty TNHH Phạm Tôn
|
Tấn
|
600
|
1.000
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
400
|
600
|
2
|
Gà công nghiệp nguyên con
|
Tấn
|
4.610
|
3.850
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
410
|
-
|
|
Công ty TNHH Phạm Tôn
|
Tấn
|
1.500
|
1.000
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
2.000
|
2.000
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tấn
|
500
|
600
|
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Tấn
|
200
|
250
|
3
|
Gà thả vườn
|
Tấn
|
2.362
|
2.762
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
300
|
520
|
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
Tấn
|
60
|
140
|
|
Công ty TNHH Phạm Tôn
|
Tấn
|
1.500
|
1.500
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
500
|
600
|
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Tấn
|
2
|
2
|
4
|
Vịt
|
Tấn
|
950
|
1.050
|
|
Công ty TNHH Phạm Tôn
|
Tấn
|
450
|
500
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
500
|
550
|
5
|
Gà công nghiệp pha lóc (chân, đầu,
cánh, đùi, ức...)
|
Tấn
|
1.600
|
1.750
|
|
Công ty TNHH Phạm Tôn
|
Tấn
|
800
|
500
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
800
|
1.250
|
VI
|
TRỨNG GIA CẦM
|
Tr.Quả
|
37,47
|
46,77
|
1
|
Trứng gà
|
Tr.Quả
|
23,70
|
30,30
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tr.Quả
|
1,50
|
1,90
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tr.Quả
|
18,00
|
22,00
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh
Thành Đạt
|
Tr.Quả
|
1,40
|
3,05
|
|
Công ty Cổ phần Phát triển Nông
nghiệp Thanh niên xung phong
|
Tr.Quả
|
1,20
|
1,50
|
|
Công ty TNHH Dư Hoài
|
Tr.Quả
|
1,50
|
1,70
|
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Tr.Quả
|
0,10
|
0,15
|
2
|
Trứng vịt
|
Tr.Quả
|
13,77
|
16,47
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tr.Quả
|
0,80
|
1,00
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tr.Quả
|
12,00
|
14,00
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh
Thành Đạt
|
Tr.Quả
|
0,95
|
1,45
|
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Tr.Quả
|
0,02
|
0,02
|
VII
|
THỰC
PHẨM CHẾ BIẾN
|
Tấn
|
521,1
|
1.141,5
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
240,0
|
525,0
|
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
Tấn
|
30,0
|
70,0
|
|
Công ty Cổ phần
Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN
|
Tấn
|
49,0
|
159,0
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tấn
|
60,0
|
90,0
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu
Tre
|
Tấn
|
130,0
|
280,0
|
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Việt
Tùng
|
Tấn
|
1,4
|
2,0
|
|
Công ty TNHH Thủy Đặc Sản
(Seaspimex)
|
Tấn
|
3,2
|
4,0
|
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
Tấn
|
3,9
|
4,5
|
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Siêu thị BigC An Lạc
|
Tấn
|
1,8
|
3,4
|
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải
sản Sài Gòn
|
Tấn
|
1,8
|
3,7
|
VIII
|
RAU CỦ QUẢ
|
Tấn
|
5.053
|
8.212
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
1.680
|
3.920
|
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Nông sản Phong Thúy
|
Tấn
|
777
|
1.130
|
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi
|
Tấn
|
18
|
15
|
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
Tấn
|
50
|
110
|
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch
vụ Phú Lộc
|
Tấn
|
593
|
650
|
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng
hợp Anh Đào
|
Tấn
|
570
|
677
|
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo
Nguyên
|
Tấn
|
670
|
850
|
|
Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất
thương mại và dịch vụ Phước An
|
Tấn
|
590
|
650
|
|
Công ty TNHH Tư vấn và quản lý Nông
Gia Trang
|
Tấn
|
105
|
210
|
IX
|
THỦY HẢI SẢN
|
Tấn
|
118
|
174
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
115
|
168
|
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải
Nam
|
Tấn
|
3
|
6
|
X
|
GIA VỊ
|
Tấn
|
765,7
|
1.296,6
|
|
Công ty Cổ phần
Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
4,8
|
6,0
|
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Siêu thị BigC An Lạc
|
Tấn
|
6,6
|
8,0
|
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không
Sân bay Tân Sơn Nhất
|
Tấn
|
18,0
|
180,0
|
|
Công ty Cổ phần chế biến và xuất khẩu
nước mắm Phan Thiết - Mũi Né
|
Tấn
|
55,0
|
90,0
|
|
Công ty Cổ phần Chế biến Thủy hải sản
Liên Thành
|
Tấn
|
150,0
|
190,0
|
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải
sản Sài Gòn
|
Tấn
|
200,0
|
400,0
|
|
Công ty TNHH SX CB Thủy hải sản và
Thương mại Thanh Phát
|
Tấn
|
1,3
|
2,6
|
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Hưng Việt
|
Tấn
|
330,0
|
420,0
|
PHỤ LỤC 3A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 - 2019 (PHÂN BỔ THEO DOANH
NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nhóm
hàng
|
ĐVT
|
Lượng
giao thực hiện năm học 2018 - 2019
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại thành
phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
80.000
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
170.000
|
2
|
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2
|
|
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
400.000
|
3
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
100.000
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
50.000
|
4
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách
thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
8.000.000
|
5
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
1.500.000
|
6
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Dịch vụ Tân Thuận Tiến
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
6.000.000
|
7
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
1.500.000
|
8
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Hương Mi
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
1.000.000
|
9
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Trương Vui
|
|
|
|
Ba lô
|
Cái
|
200.000
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
200.000
|
|
Túi xách các loại
|
Cái
|
200.000
|
10
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
200.000
|
11
|
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Xuất nhập khẩu Cao Gia Khánh
|
|
|
|
Cặp, ba lô, túi sách
|
Cái
|
15.000
|
12
|
Công ty TNHH Giày Tuấn Việt
|
|
|
|
Giày học sinh
|
Đôi
|
800.000
|
13
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Á Châu
|
|
|
|
Giày học sinh
|
Đôi
|
120.000
|
PHỤ LỤC 3B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 - 2019 (PHÂN BỔ THEO NHÓM
HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
|
ĐVT
|
Lượng
giao thực hiện năm học 2018 - 2019
|
I
|
ĐỒNG
PHỤC HỌC SINH
|
Cái
|
570.000
|
1
|
Liên hiệp HTX Phương mại thành phố
Hồ Chí Minh
|
Cái
|
170.000
|
2
|
Công ty CP May Sài Gòn 2
|
Cái
|
400.000
|
II
|
TẬP HỌC SINH
|
Quyển
|
9.680.000
|
1
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Quyển
|
100.000
|
2
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách
thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA
|
Quyển
|
8.000.000
|
3
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
Quyển
|
1.500.000
|
4
|
Liên hiệp HTX Thương mại thành phố
Hồ Chí Minh
|
Quyển
|
80.000
|
5
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch
vụ Tân Thuận Tiến
|
Quyển
|
6.000.000
|
6
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
Quyển
|
1.500.000
|
III
|
CẶP, BA LÔ, TÚI SÁCH
|
Cái
|
865.000
|
1
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Cái
|
50.000
|
2
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Hương Mi
|
Cái
|
1.000.000
|
3
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
Cái
|
200.000
|
4
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Trương Vui
|
Cái
|
600.000
|
5
|
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất
nhập khẩu Cao Gia Khánh
|
Cái
|
15.000
|
IV
|
GIÀY, DÉP
|
Đôi
|
920.000
|
1
|
Công ty TNHH Giày Tuấn Việt
|
Đôi
|
800.000
|
2
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Á Châu
|
Đôi
|
120.000
|
PHỤ LỤC 4A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2018 - 2019 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
Lượng
giao thực hiện năm 2018 - 2019
|
1
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk)
|
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai
|
Tấn/tháng
|
0,85
|
|
Sữa dành cho trẻ em
|
Tấn/tháng
|
0,24
|
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh
|
Tấn/tháng
|
0,82
|
2
|
Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm
TH
|
|
|
|
Sữa nước
|
Lít/tháng
|
617.400,00
|
|
Sữa chua uống
|
Lít/tháng
|
182.995,00
|
3
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh
dưỡng NutiFood
|
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai
|
Tấn/tháng
|
6,60
|
|
Sữa dành, cho trẻ em
|
Tấn/tháng
|
77,80
|
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người
bệnh
|
Tấn/tháng
|
21,40
|
|
Sữa nước
|
Lít/tháng
|
23.700,00
|
4
|
Công ty Cổ phần Thương mại Sản
xuất Tân Úc Việt
|
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai
|
Tấn/tháng
|
3,00
|
|
Sữa dành cho trẻ em
|
Tấn/tháng
|
48,00
|
|
Sữa dành cho
người cao tuổi, người bệnh
|
Tấn/tháng
|
3,00
|
5
|
Công ty Cổ phần Ca Cao Việt Nam
|
|
|
-
|
Sữa Ca cao
|
Lít/tháng
|
216.000,00
|
6
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát
triển Đông Hưng
|
|
|
|
Sữa nước
|
Lít/tháng
|
3.500,00
|
PHỤ LỤC 4B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2018 - 2019 (THEO MẶT HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
Lượng
giao thực hiện năm 2018 - 2019
|
1
|
Sữa bột dành cho trẻ em
|
Tấn/tháng
|
126,04
|
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk)
|
Tấn/tháng
|
0,24
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng
NutiFood
|
Tấn/tháng
|
77,80
|
|
Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất
Tân Úc Việt
|
Tấn/tháng
|
48,00
|
2
|
Sữa bột chức năng (dành cho người
cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường)
|
Tấn/tháng
|
25,22
|
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk)
|
Tấn/tháng
|
0,82
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng
NutiFood
|
Tấn/tháng
|
21,40
|
|
Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất
Tân Úc Việt
|
Tấn/tháng
|
3,00
|
3
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai
|
Tấn/tháng
|
10,45
|
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk)
|
Tấn/tháng
|
0,85
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng
NutiFood
|
Tấn/tháng
|
6,60
|
|
Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất
Tân Úc Việt
|
Tấn/tháng
|
3,00
|
4
|
Sữa nước
|
Lít/tháng
|
1.043.595,00
|
|
Công ty Cổ phần
Chuỗi thực phẩm TH
|
Lít/tháng
|
617.400,00
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng
NutiFood
|
Lít/tháng
|
23.700,00
|
|
Công ty Cổ phần Ca Cao Việt Nam
|
Lít/tháng
|
216.000,00
|
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển
Đông Hưng
|
Lít/tháng
|
3.500,00
|
|
Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH
|
Lít/tháng
|
182.995,00
|