|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1148/QĐ-UBND 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do UKVFTA tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1148/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1148/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 05 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ
LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(UKVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1353/TTr-SCT- QLXNK ngày 16/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu; VT, KT.bngoc461
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG
QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND
ngày 05/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm quán triệt và cụ thể hóa từng nội
dung của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và liên hiệp Vương quốc Anh
và Bắc Ai - len (sau đây viết tắt là Hiệp
định UKVFTA) tới các cấp,
các ngành, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh, phân
công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị,
tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả và hiệu lực thực thi. Qua đó tăng cường tính chủ động trong việc tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế
quốc tế, gắn khai thác với sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực, các lợi thế
so sánh của địa phương góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Quá trình triển khai Kế hoạch thực hiện
hiệp định UKVFTA trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia
của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực
và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực hiện Hiệp
định UKVFTA.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc
Anh
a) Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công
tác thông tin, tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA cho các
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan quản lý nhà nước,
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân dân trên địa
bàn tỉnh thông qua hình thức phù hợp: Trực tuyến, phát thanh và truyền hình, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, cẩm nang, các lớp
tập huấn, hội thảo, hội nghị tiếp xúc, đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu
biết về các nội dung cam kết của Hiệp định UKVFTA, thị trường Vương quốc Anh và
Bắc Ai-len và các giải pháp, nội dung cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định
UKVFTA.
b) Chú trọng công tác tập huấn cho
cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan quản lý nhà nước cũng như
các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường
Vương quốc Anh, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường... bảo đảm các doanh
nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng về Hiệp định UKVFTA, từ đó giúp việc
tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả. Phối
hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong quá trình triển khai
để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm hiệu quả công tác tuyên truyền.
c) Thiết lập đầu
mối thông tin về UKVFTA tại Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế tỉnh. Đồng thời, Sở
Công Thương chủ động, phối hợp với cơ quan đầu mối về UKVFTA của Bộ Công Thương
để kịp thời cung cấp thông tin, triển khai hướng dẫn đến
các cơ quan và cộng đồng doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh hiểu rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Đẩy mạnh triển khai các chương
trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng
bá, giới thiệu tiềm năng, lợi thế so sánh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp Vương quốc Anh
và Bắc Ai-len đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
tỉnh.
2. Công tác xây
dựng thể chế
a) Trong quá trình triển khai thực hiện,
các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên theo dõi, rà
soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới quy định, kế hoạch, chương trình hành động của ngành,
đơn vị, địa phương mình, đảm bảo phù hợp với yêu cầu của Hiệp định UKVFTA.
b) Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc
tế về kinh tế tỉnh chủ động tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực thi Hiệp định
UKVFTA, đồng thời phối hợp chặt chõ với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương, các
Bộ, ngành Trung ương, các địa phương để đảm bảo việc thực
hiện Hiệp định được hiệu quả và hiệu lực thi hành.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Đẩy nhanh quá trình xây dựng chính
quyền điện tử; tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền
hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI). Đồng thời chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật,
chất lượng nguồn nhân lực nhằm thu hút các nhà đầu tư đến từ Vương quốc Anh và
Bắc Ai-len.
b) Đẩy mạnh thu hút đầu tư hạ tầng
giao thông, thông tin và hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp;
tăng cường liên kết giữa các vùng, địa phương, ngành tạo chuỗi liên kết cung ứng
hàng hóa, nguyên vật liệu nhàm tăng tỷ lệ nội địa hóa.
c) Đẩy mạnh công tác xây dựng và thực
hiện các quy định về bản quyền và xuất xứ hàng hóa; xây dựng các chương trình hỗ
trợ, hướng dẫn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành
hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ,
phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải
pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực
tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
d) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng
hàng hóa, năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
d) Tập trung cơ cấu lại ngành công
nghiệp theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường, phù hợp với sự phát triển
nền công nghiệp cả nước; tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ưu
tiên những ngành có thể mạnh của tỉnh, có lợi thế xuất khẩu vào thị trường
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len phục vụ cho sản xuất hàng hóa
xuất khẩu; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chuyển
dịch kinh tế nông thôn theo hướng hiện đại, toàn diện, thân thiện
với môi trường; triển khai có hiệu quả việc cơ cấu lại ngành dịch vụ, trong đó
tập trung vào một số lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
e) Tăng cường nghiên cứu, triển khai
các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần
vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng hàng hóa.
f) Điều chỉnh chiến lược về đào tạo
nghề, định hướng, xây dựng các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, kinh tế, tài
chính...
4. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính,
trợ giúp pháp lý, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung
cấp các dịch vụ tư vấn việc làm;
- Tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề
cho người lao động theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực doanh nghiệp.
- Tư vấn người lao động học nghề chuyển
đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc
làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các
doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất trong quá trình cạnh tranh và thực thi
Hiệp định.
- Thực hiện công tác thu thập dữ liệu
thị trường lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người
lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin;
thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý cho các đối tượng được trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực thi
Hiệp định.
- Thường xuyên khảo sát, thống kê,
đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để
kiến nghị Bộ, ngành Trung ương có giải pháp thực hiện hiệu quả Hiệp định
UKVFTA.
b) Tiếp tục thực thi đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong hiệp định đa phương về môi trường, biến đổi khí hậu, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia;
chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
c) Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng
quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các
dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ ít phát thải,
sử dụng nguồn năng lượng sạch và nguồn năng lượng tái tạo, trang bị các thiết bị
giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước
khi xả thải vào môi trường.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ
nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính huy động hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này, hàng năm cùng với thời gian lập dự toán, các cơ quan, đơn vị chủ động
xây dựng dự toán kinh phí chi tiết cho từng nội dung gửi Sở Tài chính tổng
hợp. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở
Tài chính tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí kinh phí để
triển khai thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện, Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chủ động quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả
Định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm
gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị đến Chính phủ, các Bộ,
ngành Trung ương các biện pháp cần thiết thực hiện Hiệp định UKVFTA.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện
hàng năm và định kỳ, báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc vướng mắc
phát sinh, các sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời gửi Sở Công
Thương để rà soát, tổng hợp và báo
cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện trên địa bàn tỉnh./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
UKVFTA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc
Anh
|
1.1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến về Hiệp định UKVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, hiệp hội
và doanh nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan chuyên môn các Bộ, ngành;
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn; bài viết, bản tin, sản phẩm
|
Năm
2021 -2025
|
1.2
|
Tuycn truyền, phổ biến thông tin về
Hiệp định UKVFTA, các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định của Bộ, Ngành Trung ương và việc tham gia Hiệp định của Việt Nam.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí và truyền thông
trên địa bàn tỉnh; các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Phóng sự, tin, bài
|
Năm
2021-2025
|
1.3
|
Thực hiện các tin, bài, phóng sự
tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA.
|
Báo Quảng Ngãi
|
Sở Công Thương; Cơ quan báo, đài địa
hương; Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Phóng sự, điểm tin, bài viết
|
Năm
2021-2025
|
1.4
|
Thực hiện các chương trình phát
thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Quàng
Ngãi
|
Sở Công Thương; các sở, ngành, đơn
vị, địa phương có liên quan
|
Các chương trình phát thanh và truyền
hình
|
Năm
2021 -2025
|
2
|
Xây dựng
thể chế
|
2.1
|
Thường xuyên theo dõi, tham mưu cấp
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
ban hành mới quy định, kế hoạch, chương trình hành động,... để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả rà soát, danh mục
văn bản được rà soát và ban hành
|
Năm
2021 -2025
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Cài cách hành chính nhằm tạo lập và
củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin
trong cải cách thủ tục hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Các Đề án,
chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021-2025
|
3.2
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư về hạ tầng
giao thông, thông tin và hạ tầng cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương
có liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021 -2025
|
3.3
|
Nâng cao năng
lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp
ứng các yêu cầu mới của UKVFTA
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm,
tài liệu hướng dẫn
|
Năm
2021 -2025
|
3.4
|
Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu
cho các ngành hàng và dịch vụ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021 -2025
|
3.5
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại các
doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm,
tài liệu hướng dẫn
|
Năm
2021-2025
|
3.6
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch cơ cấu
lại ngành nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng
dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. Tập trung hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển các sản phẩm OCOP
tiến tới phát triển sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia;
tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ và quản lý xây dựng mã số
vùng trồng, đảm bảo truy xuất nguồn gốc và vệ sinh ATTP.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương
có liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021 -2025
|
3.7
|
Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần
vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021 -2025
|
3.8
|
Tăng cường cung cấp các thông tin
liên quan đến chính sách, công cụ, biện pháp, quy định... về phòng vệ thương
mại trong UKVFTA.
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan các Bộ, ngành; Các sở,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Các bài viết, bản tin, ấn phẩm
|
Năm
2021 -2025
|
3.9
|
Bám sát Chương trình cấp quốc gia về
xúc tiến thương mại để triển khai tại địa phương nhằm mở rộng thị trường xuất
nhập khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan các Bộ, ngành; Các sở,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021 -2025
|
3.10
|
Ban hành và thực hiện các chương
trình, kế hoạch, đề án, cơ chế chính
sách cũng như các giải pháp phát triển đào tạo nghề, đào tạo nghề chất lượng
cao
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương
có liên quan
|
Các Đề án, chương trình, kế hoạch
|
Năm
2021 -2025
|
3.11
|
Trao đổi thông tin với các cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài, Đại sứ quán và Lãnh sự quán các nước tại
Việt Nam, các tổ chức quốc tế, cơ quan và tổ chức nước ngoài để hỗ trợ kết nối, thiết lập, hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch
số 730/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh về bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ cho
cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế và ngoại vụ giai
đoạn 2022-2025.
Phối hợp, hỗ trợ các đoàn công tác
của tỉnh đi xúc tiến đầu tư, thương mại trên cơ sở điều
kiện và tình hình thực tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các cuộc gặp gỡ làm việc, hội nghị tập huấn, hội thảo kết nối doanh nghiệp...; Các đoàn
công tác của tỉnh đi xúc tiến thương mại
|
Năm
2021-2025
|
4
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế chính
sách xã hội, bao gồm hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động để chuyển đổi
nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm...đảm bảo an
sinh xã hội cho người lao động tại các doanh nghiệp bị ảnh
hưởng do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương
có liên quan
|
Định kỳ 6 tháng, 1 năm, tổ chức rà
soát, nắm bắt về thực hiện công tác an sinh xã hội tại các doanh nghiệp.
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Khảo sát, thống kê, đánh giá tác động
của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và kiến nghị
các giải pháp phù hợp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Lồng ghép với công tác rà soát, nắm
bắt về thực hiện công tác an sinh xã hội
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.3
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho
doanh nghiệp và người dân trong tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương có liên
quan
|
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02 chương trình lồng ghép với các chương trình, Hội nghị, hội thảo về
nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
|
|
Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1148/QĐ-UBND ngày 05/08/2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
624
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|