|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1131/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1131/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân
dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình
số 540/TTr-SCT, ngày 02 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
17 (mười bảy) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực
hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 1131 /QĐ-UBND, ngày 19/7/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định.
|
Nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước:
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu.
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000
đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí
thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong
đó: Phí thẩm định kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với
chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB,
ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu (trong trường hợp trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực ba mươi (30)
ngày)
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000
đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí
thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong
đó: Phí thẩm định kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với
chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB,
ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG) vào ôtô
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là
600.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai.
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là
600.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai (khi giấy chứng nhận đã cấp gần hết hiệu lực).
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là
600.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Trạm cấp khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG).
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là
600.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
|
Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ
chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
100.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB,
ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; Bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo
Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
9
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm
thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy).
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo
Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
10
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Trong
trường hợp tổ chức nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực
30 ngày của Giấy phép đã cấp ban đầu).
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo
Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
11
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo
Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
12
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) rượu .
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND
tỉnh.
|
- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000
đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí
thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong
đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000
đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
13
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) rượu .
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND
tỉnh.
|
- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000
đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí
thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong
đó: Phí thẩm định kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000
đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
II
|
Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng:
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá.
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá (Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
(Trong trường hợp tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu
cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy chứng nhận đã cấp lần
đầu).
|
Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện.
- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN
BẢN
|
Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1131/QĐ-UBND ngày 19/07/2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
3.025
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|