BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/QĐ-BNN-KH
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo
điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành
động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ
đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Công đoàn Ngành NN&PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu VT, KH.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
01/NQ-CP NGÀY 03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-BNN-KH ngày 15 tháng 01 năm 2015
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Ngày 03 tháng 01 năm 2015, Chính phủ
đã ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo
điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2015. Để thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức,
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
sau:
I. MỤC TIÊU VÀ
NHIỆM VỤ
Năm 2015 là năm cuối thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; năm tiến hành đại hội Đảng
các cấp, tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; năm được dự báo tình hình
trong nước và quốc tế có nhiều thuận lợi, cơ hội cho phát triển do kinh tế phục
hồi tăng trưởng; nhưng cũng còn nhiều khó khăn, thách thức, tình hình kinh tế
thế giới và khu vực diễn biến phức tạp, nhiều yếu tố khó lường. Trong nông
nghiệp, cân đối ngân sách nhà nước cho Bộ và ngành thấp hơn nhiều so với nhu
cầu; sự biến đổi khí hậu, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi tiềm ẩn nguy cơ
khó lường; thị trường nông sản thế giới được dự báo sẽ có nhiều biến động, xuất
khẩu nông sản sang các thị trường lớn và truyền thống (châu Âu, Mỹ, Nhật Bản)
tiếp tục gặp nhiều khó khăn do các nền kinh tế này tăng trưởng chậm, môi trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt... Những yếu tố trên sẽ tác động mạnh đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh, đòi hỏi toàn ngành phải nỗ lực phấn đấu, tập trung
nguồn lực, tận dụng thời cơ, vượt qua khó khăn, thách thức để thực hiện hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 01/NQ-CP và hoàn thành thắng lợi mục
tiêu kế hoạch của ngành đề ra.
Mục tiêu chủ yếu của kế hoạch năm
2015 là: Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nền nông nghiệp có giá trị gia tăng
cao và phát triển bền vững trên cơ sở thực hiện tái cơ cấu ngành gắn với xây
dựng nông thôn mới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập và
cải thiện đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội, an ninh quốc phòng và bảo
vệ môi trường.
Các chỉ tiêu chính:
- Tốc độ tăng GDP toàn ngành đạt 3,0
- 3,3%.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt
3,4 - 3,7%.
- Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy
sản đạt khoảng 33 tỷ USD.
- Sản lượng lúa đạt khoảng 44 triệu
tấn.
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 42%.
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh 85%.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới
đạt 20%,
II. NỘI DUNG VÀ
GIẢI PHÁP CHÍNH
1. Thực hiện mạnh mẽ tái cơ cấu,
nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất, thúc đẩy tiêu thụ nông lâm thủy sản
1.1. Về các nội dung và giải pháp tổng
thể
Trong năm 2015, Bộ và các địa phương
phải tập trung chỉ đạo thực hiện các nội dung và giải pháp chính sau:
(1) Rà soát, xây dựng, sửa đổi bổ
sung quy hoạch sản xuất nông nghiệp: Kiên quyết chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, sản phẩm trên từng địa bàn, địa phương, vùng và
cả nước để vừa phát huy lợi thế của địa phương vừa quản lý sản xuất theo quy
hoạch, theo chuỗi giá trị và phù hợp với cung, cầu thị trường. Thực hiện rà
soát lại quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp theo Quyết
định số 124/2012/QĐ-TTg ngày 02/2/2012 để phục vụ tái cơ cấu ngành; đặc biệt
chú trọng đối với quy hoạch phát triển các cây trồng, vật nuôi có tiềm năng,
lợi thế, có giá trị cao và có thị trường tiêu thụ ổn định.
Căn cứ vào các quy hoạch ngành, lĩnh
vực, sản phẩm đã được phê duyệt, các địa phương rà soát và đánh giá tình hình
thực hiện, báo cáo kiến nghị điều chỉnh để phù hợp thực tế hơn.
(2) Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển
giao và ứng dụng khoa học công nghệ: Phát triển khoa
học công nghệ là khâu “đột phá” để thực hiện tái cơ cấu ngành. Ưu tiên cao nhất
cho nghiên cứu, chuyển giao và tổ chức sản xuất các loại giống cây trồng, vật
nuôi có năng suất, chất lượng cao, công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch.
Tập trung nguồn lực đầu tư nghiên cứu, giải quyết các vấn đề quan trọng bức
thiết của ngành; ứng dụng sâu rộng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh
học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp; nghiên cứu, sản
xuất các sản phẩm chủ lực chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh, được lựa chọn
xây dựng thương hiệu quốc gia, có giá trị thương phẩm cao. Xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật công nghệ sản xuất các sản phẩm nông, lâm, thủy sản (NLTS)
chủ lực.
Nghiên cứu tạo các chế phẩm công nghệ
sinh học, thức ăn bổ sung trong chăn nuôi. Nghiên cứu phát triển và làm chủ
công nghệ tạo giống bố mẹ và kỹ thuật nhân giống đối với một số giống thủy sản
chủ lực. Xây dựng quy trình công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến gỗ,
lâm sản ngoài gỗ và sản xuất các nguyên liệu phụ trợ trong sản xuất đồ mộc xuất
khẩu và gỗ xây dựng từ nguồn nguyên liệu trong nước. Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống
tưới tiết kiệm cho một số loại cây trồng chủ lực (lúa, cà phê); ứng dụng công
nghệ tiên tiến trong quản lý và khai thác hiệu quả các công trình thủy lợi.
Phát triển kỹ thuật điện và tự động hóa phục vụ bảo quản, chế biến nông sản;
hoàn thiện công nghệ, thiết bị xử lý các phụ phẩm nông nghiệp.
Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ
chế tài chính, đa dạng hóa các tổ chức nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa
học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học, công nghệ. Đẩy mạnh thực hiện chính
sách xã hội hóa trong hoạt động khoa học, công nghệ; thực hiện liên kết với
doanh nghiệp trong đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
Đẩy mạnh thực hiện Chương trình công
nghệ sinh học, Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới,
Chương trình sản phẩm quốc gia, Chương trình phát triển nông nghiệp công nghệ
cao, trọng tâm là xây dựng và phát triển các khu, doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học công nghệ...
(3) Tổ chức lại sản xuất: Tập trung đổi mới tổ chức sản xuất, đổi mới và nhân rộng các mô hình
liên kết hợp tác sản xuất theo chuỗi giá trị có năng suất, hiệu quả cao phù hợp
với từng ngành hàng, lĩnh vực; đặc biệt đối với các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung; phát triển theo mô hình kinh tế tập thể đối với khai thác vùng biển xa
và mô hình đồng quản lý đối với vùng biển ven bờ để khuyến khích ngư dân khai
thác, đánh bắt hải sản, bảo đảm vừa thúc đẩy sản xuất, vừa góp phần bảo vệ chủ
quyền quốc gia. Thúc đẩy hợp tác, liên kết theo mô hình cánh đồng lớn, tại
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013; trên cơ sở đó, đánh giá rút kinh
nghiệm và nghiên cứu xây dựng chính sách cho các lĩnh vực khác (chăn nuôi, lâm
nghiệp, thủy sản).
Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước, tập trung cổ phần hóa doanh nghiệp theo Quyết định số
929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 và các văn bản liên quan, thực hiện lộ trình thoái
vốn nhà nước. Các doanh nghiệp thực hiện đúng tiến độ cổ phần hóa theo đề án, thời
hạn được phê duyệt; khẩn trương cơ cấu lại vốn đầu tư tập trung vào các ngành
nghề kinh doanh chính, có thế mạnh và hiệu quả cao, theo hướng phát huy vai trò
doanh nghiệp trong chuỗi giá trị sản xuất của từng sản phẩm, ngành hàng. Tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành công khai, minh bạch tình hình
tài chính của doanh nghiệp, kịp thời phát hiện ngăn ngừa vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực tài chính. Tiếp tục thực hiện các nhóm giải pháp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 trong
lĩnh vực nông nghiệp.
Chủ trì triển khai thực hiện và phối
hợp kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc tổ chức thực hiện, xây dựng đề án, phương
án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày
12/3/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014. Đẩy
nhanh việc rà soát hiện trạng sử dụng quỹ đất rừng, thu hồi diện tích sử dụng
sai mục đích, kém hiệu quả, vượt khả năng quản lý của các công ty lâm nghiệp
giao lại cho chính quyền địa phương. Tập trung hướng dẫn các địa phương về tiêu
chuẩn quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; tiêu chí cải tạo rừng nghèo
kiệt; giao khoán rừng và đất lâm nghiệp, hưởng lợi từ rừng; xác định giá trị
vườn cây, rừng trồng, đàn gia súc của công ty nông, lâm nghiệp; đơn giá sản
xuất và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích.
Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ ban
hành Nghị định về Hợp tác xã nông nghiệp và xây dựng Thông tư hướng dẫn thực
hiện Nghị định. Tiếp tục thực hiện chính sách phát triển kinh tế trang trại;
đánh giá thực tiễn và đề xuất chính sách mới phù hợp hơn theo hướng sản xuất
hàng hóa. Phối hợp với Ngân hàng nhà nước Việt Nam triển khai hiệu quả Chương
trình thí điểm cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
nông dân; đánh giá, tổng kết để xây dựng chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn phù hợp.
(4) Đẩy mạnh đào tạo nghề cho nông
dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành
Tổng kết, đánh giá các chính sách,
hình thức và kết quả đào tạo nghề hiện nay để điều chỉnh hoặc kiến nghị điều
chỉnh Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 phù hợp và hiệu quả hơn. Chuyển mạnh đào tạo nghề cho nông dân
sang đào tạo theo nhu cầu của lao động, doanh nghiệp và thị trường để đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn theo hướng hiện đại, gắn đào tạo nghề
với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông
nghiệp.
Tiếp tục thực hiện Chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành theo các Quyết định của Bộ:
số 2340/QĐ-BNN-TCCB và số 2341/QĐ-BNN-TCCB ngày 10/10/2013; Kế hoạch đào tạo
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, theo Quyết định số 2585/QĐ-BNN-TCCB ngày
31/10/2013; Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành nông nghiệp và
PTNT giai đoạn 2014 - 2020, theo Quyết định số 1323/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/6/2014.
Tiếp tục triển khai Đề án sắp xếp lại
khối Trường nhằm nâng cao năng lực đào tạo của các Trường phục vụ mục tiêu phát
triển nguồn nhân lực của ngành.
(5) Thực hiện tái cơ cấu đầu tư để
tập trung vốn đầu tư công cho các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách, các công trình
có khả năng hoàn thành trong năm 2015
Thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và
các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, số
14/CT-TTg ngày 28/6/2013 và các quy định hiện hành về tăng cường quản lý đầu tư
công, xử lý dứt điểm tình trạng đầu tư dàn trải và nợ đọng xây dựng cơ bản.
Hoàn thành xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020; thực hiện điều
chỉnh cơ cấu đầu tư thông qua điều chỉnh các ưu tiên đầu tư và phương thức đầu
tư theo định hướng tái cơ cấu ngành tại Quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày
27/6/2014.
Hỗ trợ các thành phần kinh tế đầu tư
vào nông nghiệp; phát triển các hình thức đầu tư có sự tham gia giữa nhà nước
và tư nhân ( đối tác công tư, hợp tác công tư,...) để huy động nguồn lực xã hội
cho phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
công; tập trung triển khai thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013.
Đẩy mạnh triển khai kế hoạch hợp tác
quốc tế nhằm tăng cường hợp tác, thu hút các nguồn vốn đầu tư và hỗ trợ kỹ
thuật, chuyển giao công nghệ, các dự án có giá trị gia tăng lớn từ bên ngoài để
phục vụ cho mục tiêu tái cơ cấu ngành.
1.2. Tái cơ cấu trên các lĩnh vực
cụ thể
(1) Trồng trọt: Tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu để tái cơ cấu ngành trồng
trọt theo kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày
13/5/2014; phát triển sản xuất trồng trọt quy mô lớn, tập trung, gắn với bảo
quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên cơ sở thay đổi căn bản từ
khâu giống, sử dụng giống chất lượng cao; đẩy mạnh các biện pháp thâm canh,
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao
năng suất, chất lượng, giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh, tăng giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ sản xuất, trong đó tập trung thực hiện Đề án phát triển giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
2194/QĐ-TTg, số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 về một số chính sách hỗ trợ việc
áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; chính sách hỗ trợ nhằm
giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013; chính sách khuyến nông...
Hoàn thiện cơ chế chính sách để sử
dụng hiệu quả đất lúa; các địa phương nghiên cứu chặt chẽ điều kiện thời tiết,
mùa vụ và hiệu quả sản xuất có cơ sở khoa học, thực tiễn để chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất lúa; đẩy mạnh ứng dụng quy trình thâm canh “3 giảm, 3 tăng”,
“1 phải, 5 giảm” trong sản xuất lúa.
Tiếp tục chấn chỉnh công tác quản lý
chất lượng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; tăng cường phòng chống dịch
bệnh trên cây trồng, dập tắt dịch bệnh nguy hiểm hiện có trên cây thanh long,
nhãn, hồ tiêu, sắn.
Định hướng cơ cấu diện tích, sản
lượng các loại cây trồng chính như sau:
- Cây lương thực: Sử dụng linh hoạt diện tích trồng lúa để vừa đảm bảo an ninh lương
thực, vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho nông dân; mở rộng
diện tích trồng ngô để chủ động nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi. Năm
2015, diện tích gieo trồng lúa đạt 7,68 triệu ha (giảm khoảng 104 nghìn ha để
chuyển sang trồng một số cây công nghiệp hàng năm), năng suất 57,1 tạ/ha, sản
lượng đạt khoảng 44 triệu tấn. Mở rộng diện tích ngô lên 1,23 triệu ha, năng
suất 46 tạ/ha, sản lượng 5,66 triệu tấn. Duy trì diện tích sắn ở quy mô 550
nghìn ha, năng suất 190 tạ/ha, sản lượng trên 10 triệu tấn.
- Cây công nghiệp: (i) Cây cà phê: Không mở rộng diện tích cà phê ở những vùng ngoài quy
hoạch, vùng thiếu nước tưới; tăng cường thâm canh diện tích hiện có, trồng tái
canh diện tích cà phê già cỗi, năng suất thấp để sản lượng đạt 1,35 triệu tấn;
(ii) Cây cao su: Rà soát, điều chỉnh lại quy hoạch. Tập trung chăm sóc, thâm
canh để đạt sản lượng mủ 990 nghìn tấn; (iii) Cây chè: Duy trì diện tích khoảng
130 nghìn ha, sản lượng búp tươi đạt 1 triệu tấn; (iv) Cây điều: Duy trì diện
tích khoảng 300 nghìn ha, thực hiện thâm canh tăng năng suất, chất lượng, mở
rộng mô hình trồng xen canh điều với một số cây trồng khác nhằm nâng cao thu
nhập cho người trồng điều.
- Cây công nghiệp hàng năm: Ổn định trên 300 nghìn ha mía, sản lượng 19,9 triệu tấn mía cây; tăng
diện tích lạc lên 225 nghìn ha, sản lượng 518 nghìn tấn; mở rộng diện tích đậu
tương lên 120 nghìn ha, sản lượng 180 nghìn tấn.
- Rau, hoa và cây ăn quả: Diện tích rau, đậu các loại đạt khoảng 1,04 triệu ha, sản lượng rau các
loại 14,8 triệu tấn, sản lượng đậu hạt các loại 194,3 nghìn tấn. Diện tích cây
ăn quả các loại trên 840 nghìn ha, tập trung thâm canh, nâng cao năng suất,
chất lượng các loại trái cây có thị trường tiêu thụ. Phát triển sản xuất rau,
hoa, quả công nghệ cao, quy mô lớn ở những địa phương có lợi thế như Lâm Đồng,
Lào Cai, TP. Hồ Chí Minh, TP. Hà Nội, Sơn La...
(2) Chăn nuôi: Triển khai mạnh các định hướng và nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành
chăn nuôi theo Quyết định số 984/QĐ-BNN-CN ngày 09/5/2014, chuyển mạnh từ chăn
nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, gia
trại, duy trì chăn nuôi nông hộ nhưng theo hình thức công nghiệp và ứng dụng
công nghệ cao. Thực hiện đăng ký và quản lý vùng chăn nuôi an toàn sinh học
theo chuẩn quốc tế; khuyến khích tổ chức sản xuất khép kín, liên kết giữa các
khâu trong chuỗi giá trị để cắt giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia
tăng. Khuyến khích chuyển dịch dần chăn nuôi từ vùng mật độ dân số cao (vùng đồng
bằng) đến nơi có mật độ dân số thấp (vùng trung du, miền núi), hình thành các
vùng chăn nuôi xa thành phố, khu dân cư; chuyển dịch cơ cấu đàn vật nuôi theo
hướng tăng tỷ trọng gia cầm (trọng tâm là gà lông màu và vịt đẻ trứng), tiếp
tục phát triển chăn nuôi lợn và gia súc lớn.
Tăng cường quản lý chất lượng thức ăn
chăn nuôi, kiên quyết đấu tranh với việc sử dụng chất cấm, kiểm soát việc sử
dụng kháng sinh quá mức. Tăng cường quản lý, kiểm soát việc giết mổ, vận chuyển
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; giám sát và kiểm soát dịch bệnh hiệu quả, bố
trí đủ nguồn lực để chủ động phòng chống dịch bệnh cho vật nuôi; quy định chặt
chẽ việc quản lý và sử dụng thuốc thú y; áp dụng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
(ATTP) theo chuỗi giá trị; tăng cường năng lực công tác thú y.
(3) Thủy sản: Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản
theo Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày 22/11/2013. Trong nuôi trồng thủy sản,
tập trung vào khâu quy hoạch, đối tượng nuôi chủ lực (tôm, cá tra, nhuyễn thể 2
mảnh vỏ, cá rô phi), thị trường tiêu thụ, cơ sở hạ tầng... Phấn đấu tổng sản
lượng thủy sản đạt 6,4 triệu tấn; trong đó, khai thác 2,6 triệu tấn, nuôi trồng
3,8 triệu tấn; giá trị sản xuất tăng 6,0 - 6,5%; kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng
7,5 - 8 tỷ USD.
Phát triển nuôi trồng thủy sản theo
hướng bền vững, hiệu quả, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, giá trị
gia tăng cao, phù hợp với yêu cầu của thị trường; đa dạng hóa đối tượng nuôi và
phương thức nuôi với cơ cấu diện tích và sản lượng phù hợp từng vùng kinh tế,
sinh thái. Đẩy mạnh áp dụng thực hành nuôi trồng thủy sản tốt, vùng sản xuất an
toàn dịch bệnh, có chứng nhận với các sản phẩm chủ lực. Phát triển các vùng
nuôi thủy sản thâm canh ứng dụng công nghệ cao, nuôi tuần hoàn, nuôi an toàn
sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái. Phát triển mạnh nuôi, trồng trên biển,
đặc biệt đối với trồng rong, tảo biển. Giữ ổn định diện tích nuôi cá tra khoảng
5.200 ha, thực hiện tốt Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 nhằm đảm bảo
giá nguyên liệu ổn định, đảm bảo có lãi cho cả doanh nghiệp và người nuôi cá
tra; ổn định diện tích nuôi tôm sú, phát triển nuôi tôm chân trắng ở các vùng
có lợi thế, đẩy mạnh nuôi cá rô phi ở các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.
Tập trung triển khai chương trình đổi
mới, sửa chữa, nâng cấp theo lộ trình phù hợp hệ thống tàu thuyền đánh bắt xa
bờ; hỗ trợ ngư dân áp dụng các kỹ thuật và thiết bị hiện đại để nâng cao hiệu
quả đánh bắt, bảo quản sản phẩm trên tàu. Giảm dần sản lượng khai thác thủy sản
ven bờ, đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ; tập trung khai thác các sản phẩm chủ
lực (cá ngừ đại dương, mực, bạch tuộc); nâng cao hiệu quả khai thác và giảm tổn
thất sau thu hoạch. Khai thác thủy sản gắn liền với bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản. Tổ chức thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách
phát triển thủy sản; trong đó, tập trung xây dựng quy hoạch phát triển khai
thác xa bờ toàn quốc đến năm 2020, theo dõi tình hình tổ chức sản xuất, an ninh
trên biển, biến động giá dầu phục vụ khai thác, dự báo ngư trường để tổ chức
lại khai thác trên biển hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả phòng chống dịch
bệnh trên thủy sản, trước hết trên tôm, nhuyễn thể, cá tra; đổi mới hệ thống,
tăng cường quản lý giống, thức ăn: kiểm soát sử dụng kháng sinh; xây dựng cơ sở
hạ tầng phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững, nhất là các loài chủ lực. Tiếp
tục đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ hậu cần cho khai thác thủy sản; xây dựng cơ
sở vật chất và kiện toàn bộ máy lực lượng Kiểm ngư và các Chi cục kiểm ngư Vùng.
(4) Lâm nghiệp: Thực hiện đồng bộ các giải pháp tái cơ cấu ngành lâm nghiệp theo Quyết
định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013. Thực hiện quản lý, sử dụng bền vững
diện tích rừng tự nhiên, từng bước thay thế các diện tích kém hiệu quả bằng
rừng trồng có năng suất cao; tăng tỷ lệ rừng kinh tế trong tổng diện tích rừng,
nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng theo hướng phát triển lâm nghiệp đa
chức năng, khuyến khích phát triển mô hình kết hợp chăn nuôi, trồng cây ăn quả
và lâm sản ngoài gỗ với trồng rừng và khai thác rừng bền vững; chuyển đổi cơ
cấu sản phẩm từ khai thác gỗ non xuất khẩu dăm sang khai thác gỗ lớn cung cấp
cho công nghiệp chế biến đồ gỗ xuất khẩu.
Phát triển các mô hình rừng trồng có
hiệu quả kinh tế cao, rừng gỗ lớn, cây lâm đặc sản, cây dược liệu gắn với chế
biến; phát triển trồng rừng có chứng chỉ. Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng, chính sách tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình đầu tư trồng rừng sản xuất và chế biến lâm sản, phát triển du lịch
sinh thái rừng. Chỉ đạo nghiêm túc trồng rừng thay thế cho diện tích rừng bị
chuyển đổi để làm thủy điện và mục đích khác.
Tiếp tục triển khai các nội dung của
kế hoạch bảo vệ và phát triển bền vững 13,5 triệu ha rừng hiện có. Đổi mới căn
bản phương thức quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, dừng khai thác để vừa bảo vệ được rừng vừa tạo điều kiện tăng thu nhập,
cải thiện đời sống của người dân làm nghề rừng gắn với xóa đói giảm nghèo trong
đồng bào dân tộc thiểu số.
(5) Diêm nghiệp: Tập trung đầu tư cải tạo nâng cấp các đồng muối hiện có, tạo điều kiện
cho diêm dân nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành muối, cải thiện thu
nhập. Tiếp tục đẩy mạnh chế biến muối cung cấp cho ngành công nghiệp hóa chất,
chế biến muối iốt; đồng thời, thông qua chế biến để tiêu thụ muối thô tạo điều
kiện nâng cao đời sống diêm dân. Tiếp tục nhân rộng mô hình sản xuất muối sạch,
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất, giảm thiểu sự ảnh hưởng của thời
tiết và thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
(6) Phát triển công nghiệp chế
biến: Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
trong Đề án nâng cao giá trị gia tăng hàng NLTS thông qua tái cơ cấu lĩnh vực
công nghiệp chế biến, bảo quản và giảm tổn thất sau thu hoạch, theo Quyết định
số 1016/QĐ-BNN-CB ngày 13/5/2014. Thực hiện ưu tiên phát triển công nghiệp chế
biến sâu, chế biến tinh, chế biến sản phẩm ăn liền để nâng cao giá trị gia tăng
cho sản phẩm NLTS; thực hiện tốt chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch
theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013. Tiếp tục hướng dẫn và tổ
chức thực hiện quy hoạch công nghiệp chế biến NLTS tại các địa phương, chú
trọng quản lý môi trường các làng nghề chế biến NLTS...
1.3. Đẩy mạnh phát triển thương
mại, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và tăng cường xuất khẩu
Triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ
các giải pháp nêu tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia. Tăng cường năng lực nghiên cứu, dự báo và thông tin thị trường để kịp
thời định hướng các ngành sản xuất NLTS.
Tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến
cung - cầu, giá cả hàng nông sản, kịp thời thông tin cho doanh nghiệp và đề
xuất cơ chế chính sách tiêu thụ nông sản kịp thời, hiệu quả, bảo đảm lợi ích
cho nông dân, góp phần ổn định thị trường, đặc biệt, đối với các mặt hàng chủ
lực và vật tư đầu vào thiết yếu cho sản xuất. Hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm, giảm hàng tồn kho.
Tổ chức thực hiện tốt Chương trình
hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020,
định hướng đến năm 2030. Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương
mại, phát triển thị trường tiêu thụ. Triển khai có hiệu quả các hoạt động xúc
tiến thương mại; xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng NLTS vào các thị trường trọng
điểm; mở rộng các thị trường hiện có và mở rộng thị trường mới có nhiều tiềm
năng.
Thực hiện nghiêm công tác quản lý
chất lượng hàng hóa, vệ sinh ATTP đối với các sản phẩm NLTS và vật tư nông
nghiệp xuất, nhập khẩu; đẩy mạnh đàm phán, thỏa thuận với các nước nhập khẩu
công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa. Tăng cường tuyên truyền
nâng cao nhận thức về sử dụng các biện pháp bảo hộ chỉ dẫn địa lý, quy định
nguồn gốc xuất xứ, chống gian lận thương mại, vi phạm pháp luật thương mại quốc
tế.
2. Tập trung phát triển nông thôn,
nâng cao thu nhập, đảm bảo an sinh xã hội cho dân cư nông thôn
2.1. Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý cho
chương trình, tập trung xây dựng chính sách; tổ chức thực hiện Kết luận số 97
-KL/TW ngày 09/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
và các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại hội nghị sơ kết ba năm
thực hiện Chương trình.
Tập trung chỉ đạo và tổ chức thực
hiện xây dựng nông thôn mới theo chiều sâu, theo chuyên đề cho từng tiêu chí;
xây dựng sổ tay hướng dẫn về nội dung, cơ chế tài chính để chỉ đạo toàn diện,
tạo chuyển biến rõ rệt về thu nhập, đời sống của người dân nông thôn. Tiếp tục
chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tập trung phát triển các công trình hạ tầng
thiết yếu cấp xã, thôn, bản trực tiếp gắn với phát triển sản xuất, đời sống của
người dân, như giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, nhà văn hóa. Xây dựng,
phát triển huyện nông thôn mới phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam
tại các huyện nghèo, huyện thuộc vùng sâu, vùng xa.
Tập trung chỉ đạo phát triển sản
xuất, chuyển đổi cơ cấu sản xuất trên địa bàn xã theo hướng sản xuất hàng hóa,
gắn với tiêu thụ NLTS để nâng cao thu nhập cho nông dân, cải thiện đời sống vật
chất, tinh thần, đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ môi trường nông thôn. Tích cực
hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Bộ, ngành.
Ưu tiên nguồn lực từ NSNN và huy động
toàn xã hội tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới.
2.2. Các Chương trình giảm nghèo
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011
- 2020, Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 01/11/2012 phê duyệt Kế hoạch hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XI) về một số vấn đề chính
sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn xây dựng mô hình
phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình 135, Chương trình 30a.
Nghiên cứu xây dựng chính sách chung về hỗ trợ sản xuất cho hộ nghèo trên cả
nước thay thế các chính sách hỗ trợ giảm nghèo hiện nay. Đẩy mạnh thực hiện
Quyết định 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 về hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn, dân
tộc miền núi giai đoạn 2014 - 2020; hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất để xây dựng và nhân rộng mô hình giảm
nghèo, không tái nghèo.
Phối hợp với các địa phương thực hiện
các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 755/QĐ-TTg về việc phê duyệt chính
sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; số 29/2013/QĐ-TTg về một
số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân
tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng ĐBSCL giai đoạn 2013 - 2015.
2.3. Quy hoạch và điều chỉnh dân
cư
Triển khai thực hiện các giải pháp
chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện theo
Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014. Tiếp tục rà soát, bổ sung các
chính sách và giải pháp ổn định dân di cư tự do theo Chỉ thị số 39/2004/CT-TTg
ngày 12/11/2004; ổn định đời sống, sản xuất cho người dân tại các cụm, tuyến
dân cư vượt lũ ĐBSCL, vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hải đảo, vùng xung yếu
và rất xung yếu, vùng bảo vệ nghiêm ngặt của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; hạn
chế dân di cư tự do và ổn định cho dân di cư đã đến trên địa bàn, nhất là khu
vực Tây Nguyên. Thực hiện tốt các dự án bố trí dân cư biên giới Việt - Trung,
Việt - Lào, Việt Nam - Campuchia theo quy hoạch.
2.4. Chương trình MTQG nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn
Tăng cường công tác thông tin, truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nước sạch và vệ sinh
MTNT; đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển thị trường nước sạch và dịch vụ vệ sinh
MTNT. Vận động, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế cả về kinh nghiệm,
khoa học công nghệ và vốn để hoàn thành các mục tiêu khi tổng kết Chương trình năm
2015.
Tập trung ưu tiên cho các công trình
cấp nước sạch và vệ sinh MTNT các xã nông thôn mới, các xã thuộc vùng sâu, vùng
xa, vùng ven biển, các địa bàn thường bị thiên tai hạn hán, lũ lụt, khu vực có
nguồn nước bị ô nhiễm.
2.5. Phát triển ngành nghề nông
thôn
Quy hoạch phát triển các làng nghề
gắn với quy hoạch xử lý môi trường. Trên cơ sở các mô hình điểm về xử lý môi
trường ở các cơ sở công nghiệp chế biến, các làng nghề, xây dựng kế hoạch trung
và dài hạn về giải quyết môi trường các cơ sở này theo từng địa phương, vùng và
cả nước, ưu tiên xử lý ô nhiễm môi trường ở các làng nghề gần khu dân cư tập
trung.
Phối hợp với các địa phương nghiên
cứu, triển khai thực hiện các mô hình mỗi làng một nghề, một cây, một con. Tiếp
tục triển khai thực hiện Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề trong
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; triển khai các dự án hỗ trợ sản xuất,
phát triển ngành nghề thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo, hỗ trợ các làng nghề,
hộ gia đình, hợp tác xã và doanh nghiệp xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất
các sản phẩm thủ công truyền thống nhưng theo hướng hiện đại có sức cạnh tranh
cao.
3. Phát triển thủy lợi, đầu tư hạ
tầng, nâng cao năng lực phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
3.1. Phát triển thủy lợi
Tập trung triển khai Đề án tái cơ cấu
lĩnh vực thủy lợi theo Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 và Đề án
nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi. Phát triển hệ thống
thủy lợi theo hướng phục vụ đa mục tiêu, trọng tâm là phục vụ tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, đảm bảo nhu cầu cung cấp nước cho thâm canh cây trồng, nuôi trồng
thủy sản và làm muối, phát triển công nghiệp, phục vụ đời sống dân cư... Tập
trung hoàn thành quy hoạch thủy lợi toàn quốc phục vụ tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; quy hoạch thủy lợi phục vụ thủy sản vùng ven biển ĐBSCL.
Đẩy mạnh thực hiện chương trình đổi
mới và nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi. Ứng dụng
các công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình thủy
lợi (thiết bị viễn thông, viễn thám, công nghệ thiết bị tưới tiết kiệm, kênh
mương đúc sẵn...). Trong đó, đặc biệt chú trọng triển khai áp dụng kỹ thuật
tưới tiết kiệm ở nơi có điều kiện, tạo ra đột phá về năng suất, chất lượng đối
với cây trồng cạn, tập trung thực hiện các biện pháp phi công trình để tăng
cường năng lực phòng tránh thiên tai. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công
trình đầu tư dở dang, công trình cấp bách hoặc có ý nghĩa kinh tế - xã hội, môi
trường và an ninh quốc phòng, nâng cấp hệ thống đê, chống ngập tại các đô thị
lớn, công trình thủy lợi phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
21/CT-TTg ngày 14/10/2013 về tăng cường công tác quản lý, bảo đảm an toàn hồ
chứa; rà soát, bố trí vốn để nâng cấp, sửa chữa các hồ có nguy cơ mất an toàn.
Thực hiện kế hoạch tu bổ đê điều thường xuyên, ưu tiên đầu tư những công trình
trọng điểm, tạo điều kiện phát triển dân sinh, kinh tế khu vực được đê điều bảo
vệ; tiếp tục triển khai các Chương trình củng cố, nâng cấp đê biển, đê sông.
Hoàn chỉnh hệ thống văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Phòng, chống thiên tai. Xây dựng các phương án chủ động phòng,
chống, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai; tăng cường năng lực để phòng chống
thiên tai, chú trọng hệ thống dự báo, cảnh báo lũ, lụt, ứng phó kịp thời, hiệu
quả trước mọi tình huống. Theo dõi sát sao diễn biến thực tế, phối hợp chỉ đạo
thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai, nhất
là rét đậm, rét hại ở vùng núi phía Bắc, hạn hán ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên...
3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng thủy
sản và nông, lâm nghiệp
Tiếp tục đầu tư các dự án hạ tầng
giống thủy sản theo quy hoạch hệ thống nghiên cứu, sản xuất và cung ứng giống
đến năm 2020; hạ tầng vùng nuôi thủy sản tập trung; hạ tầng dịch vụ hậu cần
nghề cá, các cơ sở cung cấp dịch vụ công; ưu tiên bố trí vốn hoàn thành các dự
án khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, cảng cá loại 1 đang đầu tư dở dang sớm
hoàn thành đưa vào sử dụng và đẩy nhanh tiến độ xây dựng các cảng cá đã được
quy hoạch theo Quyết định 346/QĐ-TTg ngày 15/3/2010
Tiếp tục triển khai các dự án tăng
cường hạ tầng kỹ thuật nông, lâm nghiệp, nhất là cơ sở hạ tầng phục vụ nghiên
cứu khoa học công nghệ, chọn tạo và nhân giống, kiểm soát chất lượng, vệ sinh
ATTP, phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi; tăng cường năng cho lực lượng
kiểm ngư, kiểm lâm.
4. Tăng cường công tác quản lý
chất lượng vật tư nông nghiệp, đảm bảo ATTP
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn thực thi Luật ATTP và Nghị
định số 38/2012/NĐ-CP. Tổ chức thực hiện các chương trình giám sát ATTP nông
sản, thủy sản theo kế hoạch; triển khai Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014, tăng cường kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh NLTS đủ điều kiện ATTP.
Thực hiện có hiệu quả Đề án tăng
cường năng lực quản lý chất lượng NLTS và muối giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết
định số 809/QĐ-TTg ngày 30/5/2011, Dự án tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ quản lý chất lượng NLTS và muối giai đoạn 2011- 2015 theo Quyết
định 1165/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/5/2012 và Đề án xây dựng và phát triển mô hình
chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn trên phạm vi toàn quốc, nhằm tạo sự chuyển
biến rõ nét trong công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, vệ sinh ATTP
hàng nông sản để giải quyết những bức xúc trong xã hội. Tăng cường năng lực hệ
thống kiểm tra, kiểm nghiệm, thanh tra, xử lý vi phạm về chất lượng, vệ sinh
ATTP, tập trung vào các mặt hàng phục vụ Tết Ất Mùi; chú trọng quản lý chất
lượng vật tư đầu vào; bảo đảm vệ sinh an toàn giết mổ gia súc, gia cầm, nhất là
tại các thành phố lớn và các vùng sản xuất nông sản, thực phẩm. Nâng cấp một số
phòng kiểm nghiệm và xây dựng trung tâm kiểm nghiệm kiểm chứng đáp ứng yêu cầu
khu vực và các nước tiên tiến trên thế giới.
Chủ động đánh giá, cung cấp kịp thời
thông tin ATTP cho người tiêu dùng; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức
và hành động của chính người dân và cộng đồng về ATTP. Xử lý các rào cản kỹ
thuật và kiểm soát chặt chẽ hàng nhập khẩu có nguồn gốc động, thực vật nhằm
ngăn chặn hàng kém chất lượng, không đảm bảo ATTP nhập khẩu và lưu thông tại
Việt Nam.
5. Quản lý, bảo vệ và sử dụng các
nguồn tài nguyên, môi trường bền vững, hiệu quả
Tăng cường công tác bảo vệ, phòng
cháy rừng và phát triển rừng, nhất là rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển.
Tiếp tục triển khai công tác giao đất, khoán rừng cho hộ gia đình, các cộng
đồng để tổ chức quản lý bảo vệ; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có khả năng trồng rừng sản xuất thâm canh có hiệu
quả; thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất và chế biến lâm sản, phát triển du
lịch sinh thái rừng. Phối hợp với các địa phương có phương án xử lý hiệu quả
tình trạng di dân tự do, bảo đảm giữ rừng, giữa đất và ổn định đời sống nhân
dân. Tăng cường quản lý hệ sinh thái đặc dụng, bảo vệ quỹ gen, đảm bảo đa dạng
sinh học; mở rộng áp dụng chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý rừng.
Xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
tăng cường đổi mới và sử dụng công nghệ tiết kiệm tài nguyên, nguyên nhiên vật
liệu đầu vào và nâng cao giá trị gia tăng hàng NLTS. Phối hợp quản lý tốt nguồn
nước của các lưu vực sông và hệ thống thủy lợi bảo đảm các quá trình khai thác,
sử dụng hợp lý, tiết kiệm, phục vụ có hiệu quả sự phát triển kinh tế - xã hội
trước mắt và lâu dài.
Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải
pháp theo Chỉ thị số 26/2007/CT- TTg về bảo vệ môi trường nông nghiệp, bảo vệ
đa dạng sinh học; bảo vệ, duy trì và phát triển các hệ sinh thái nông nghiệp,
rừng và biển; bảo vệ nguồn gen NLTS và ngăn ngừa sự xâm nhập, tác động của sinh
vật ngoại lai xâm hại... Vận hành, khai thác có hiệu quả hệ thống quan trắc và
cảnh báo môi trường để hỗ trợ cho công tác chỉ đạo sản xuất, phòng ngừa dịch
bệnh trong nuôi trồng thủy sản. Hướng dẫn các cơ sở nuôi trồng hải sản thực
hiện đúng quy trình công nghệ nuôi để nâng cao hiệu quả và bảo vệ môi trường
biển.
Tổ chức thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-BNN-CB ngày 20/6/2014 về triển khai Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày
11/4/2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030. Xây dựng và hướng dẫn các địa phương thực hiện các quy
chuẩn, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi,
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, môi trường làng nghề, môi trường trong xây dựng
nông thôn mới...
6. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách hành chính
- Thực hiện kế hoạch xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật: Tiếp tục xây dựng, hoàn
thiện hồ sơ dự án Luật Thú y, Luật Thủy lợi, Luật Thủy sản sửa đổi. Thực hiện
tốt nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách theo Quyết định số
3346/QĐ-BNN-KH ngày 29/7/2014 phê duyệt Kế hoạch Đổi mới cơ chế, chính sách và
pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới; trong đó, trọng
tâm là hoàn thành kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Kiện toàn tổ chức ngành: Kiện toàn hệ thống tổ chức của Bộ, ngành nông nghiệp và PTNT phục vụ
tái cơ cấu ngành, theo Quyết định số 1291/QĐ- BNN-TCCB ngày 12/6/2014; thực
hiện hiệu quả các đề án đổi mới công tác tổ chức cán bộ do Bộ đã phê duyệt;
thực hiện tốt các yêu cầu về xác định vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn
công chức; không tăng biên chế cán bộ, công chức, viên chức. Phối hợp với các
Bộ, địa phương sắp xếp, củng cố và tăng cường năng lực cho bộ máy quản lý ngành
tại các địa phương, đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất, chủ động và hiệu quả hơn.
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo
hướng tăng cường phân cấp và tăng tính tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
nhân lực, tài chính.
- Tăng cường hợp tác quốc tế: Đẩy mạnh thực hiện kế hoạch hành động về hội nhập kinh tế quốc tế giai
đoạn 2011 - 2015. Tích cực vận động tài trợ quốc tế tăng nguồn lực cho tái cơ
cấu ngành và xây dựng nông thôn mới.
Tập trung quyết liệt tháo gỡ rào cản
về thị trường; tích cực khai thác cơ hội từ các Hiệp định tự do hóa thương mại
(FTA) mà Việt Nam đã tham gia, nhất là khu vực mậu dịch tự do ASEAN; đối phó có
hiệu quả với thách thức có liên quan. Tăng cường các hoạt động đối ngoại phát
triển thị trường xuất khẩu NLTS; cập nhật các thông tin về chính sách thương
mại của các đối tác, các quốc gia khác và diễn biến của từng thị trường để xây
dựng chiến lược phát triển thị trường cho các sản phẩm NLTS chủ lực, có tiềm
năng và giá trị gia tăng cao.
- Tiếp tục cải cách hành chính,
hiện đại hóa công sở: Đơn giản hóa thủ tục hành chính
và tiết kiệm thời gian, kinh phí từ các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp và người dân; rà soát, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần
thiết, gây phiền hà cho dân, doanh nghiệp.
7. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham
nhũng
Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy
thanh tra chuyên ngành từ Trung ương đến địa phương; tập trung thanh tra, kiểm
tra sản xuất kinh doanh giống, chất cấm trong thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y,
thuốc bảo vệ thực vật, ATTP.
Nghiêm túc thực hiện Luật Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí và Luật Phòng chống tham nhũng; triển khai đồng bộ
các giải pháp nêu tại Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/02/1014 về Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 21-KL/TW của Bộ Chính trị về công
tác phòng chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường thanh tra, kiểm tra phát hiện
tham nhũng và xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi tham nhũng.
Triển khai thực hiện nghiêm túc việc kê khai tài sản theo Chỉ thị số 33-CT/TW
ngày 3/01/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về
minh bạch tài sản, thu nhập. Thực hiện các biện pháp để tăng cường tính công
khai, minh bạch, trách nhiệm trong hoạt động công vụ. Cắt giảm tối đa các khoản
kinh phí hội nghị, hội thảo, tăng tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến; tổ
chức các ngày lễ lớn đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả.
8. Thực hiện tốt công tác thông
tin tuyên truyền, thi đua, khen thưởng
Tiếp tục kiện toàn hệ thống thống kê
ngành trên cơ sở quy trình nghiệp vụ và chế độ báo cáo thống kê ngành đã được
chuẩn hóa; tập trung hoàn thành các nội dung tăng cường năng lực hệ thống thống
kê ngành; tăng cường năng lực công tác phân tích, dự báo để thường xuyên cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác về sản xuất, thiên tai, thị trường phục vụ công
tác quản lý ngành, chỉ đạo điều hành và định hướng sản xuất kinh doanh.
Tổ chức triển khai Kế hoạch của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI)
về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế. Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong cung
cấp dịch vụ công trực tuyến để cải thiện môi trường kinh doanh, tạo thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp. Tăng cường công khai, minh bạch và cung cấp thông
tin về các vấn đề của ngành được xã hội quan tâm để tạo sự đồng thuận và quyết
tâm cao trong triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2015.
Chủ động thông tin định hướng dư luận, nhất là các vấn đề nhạy cảm như chất
lượng vật tư nông nghiệp, vệ sinh ATTP, tiêu thụ hàng NLTS, tái cơ cấu ngành
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới... Kịp thời đánh giá, tổng kết và
phản ánh trung thực hoạt động của ngành; phát hiện, phê phán và ngăn chặn những
hiện tượng tiêu cực, sách nhiễu và tuyên dương những gương người tốt, những
việc làm hay để nhân rộng trong toàn ngành.
Tập trung thực hiện tốt phong trào
thi đua thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
và Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trong toàn ngành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm
vụ được phân công, căn cứ vào Kế hoạch hành động này để xây dựng, trình duyệt
kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng
và cuối năm các đơn vị tiến hành rà soát, báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch) kết quả
thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành và nguyên
nhân. Báo cáo gửi qua đường công văn và qua thư điện tử: [email protected]
trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ.
3. Giao Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Bộ theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị tại cuộc
họp giao ban thường kỳ tháng của Bộ./.
(Chi
tiết có phụ lục kèm theo)
CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY
03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-BNN-KH ngày 15 tháng 01 năm 2015
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số TT
|
Hoạt động
|
Đơn vị chủ trì
|
1.
|
Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện Đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp
|
Vụ Kế hoạch
|
2.
|
Xây dựng, trình Ban cán sự Đảng Bộ ban hành Nghị quyết
về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Vụ Kế hoạch
|
5.
|
Xây dựng Đề án tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo
|
Cục Trồng trọt
|
4.
|
Triển khai; theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện
các Đề án tái cơ cấu các lĩnh vực và các Kế hoạch chuyên đề hỗ trợ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Các Tổng cục; các
Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Chế biến NLTS và NM, KTHT và PTNT; các Vụ: Kế
hoạch, KHCN và MT, Tổ chức cán bộ
|
5.
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển
sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Vụ Kế hoạch; các
Tổng cục: Lâm nghiệp, Thủy sản; các Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Chế biến NLTS
và NM
|
6.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch ngành, lĩnh
vực, sản phẩm
|
Các Tổng cục; các Cục;
Vụ Kế hoạch
|
7.
|
Chỉ đạo sản xuất đảm bảo tiêu dùng trong nước,
tăng cường xuất khẩu theo định hướng Đề án tái cơ cấu ngành, lĩnh vực
|
Các Tổng cục; các Cục;
các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8-
|
Đổi mới tổ chức và quản lý nghiên cứu, chuyển giao
khoa học công nghệ
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
9.
|
Đổi mới tổ chức sản xuất; đổi mới và nhân rộng các
mô hình sản xuất, các hình thức liên kết sản xuất NLTS theo chuỗi giá trị có
năng suất, hiệu quả cao
|
Cục Kinh tế hợp tác
và PTNT; các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10.
|
Tái cơ cấu, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Bộ
quản lý; sắp xếp, đổi mới quản lý các công ty nông, lâm nghiệp
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp;
các doanh nghiệp thuộc Bộ; các công ty nông, lâm nghiệp
|
11.
|
Đào tạo nghề cho nông dân theo nhu cầu của lao động,
doanh nghiệp, thị trường
|
Cục Kinh tế hợp tác
và PTNT; Trung tâm Khuyến nông QG; các Viện, Trường thuộc Bộ; các Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
12.
|
Phát triển nguồn nhân lực phục vụ tái cơ cấu ngành
và xây dựng nông thôn mới
|
Vụ Tổ chức cán bộ;
các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13.
|
Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công lập
|
Vụ Tài chính
|
14.
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện
tái cơ cấu đầu tư công và tình hình quản lý đầu tư, xử lý nợ đọng XDCB
|
Vụ Kế hoạch; Cục Quản
lý xây dựng công trình; các Tổng cục
|
15.
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn
|
Các Vụ: Kế hoạch, Hợp
tác quốc tế, Quản lý doanh nghiệp
|
16.
|
Phát triển chế biến, bảo quản NLTS; phát triển cơ
giới hóa nông nghiệp
|
Cục Chế biến NLTS
và NM
|
17.
|
Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
18.
|
Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Văn phòng điều
phối TW Chương trình MTQG xây dựng NTM; các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
19.
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách chung về hỗ trợ
sản xuất cho hộ nghèo trên cả nước
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
20.
|
Triển khai thực hiện các chính sách đặc thù về di
dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
21.
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển các làng
nghề gắn với bảo vệ môi trường. Nghiên cứu, triển khai các mô hình mỗi làng
một nghề, một cây, một con
|
Chế biến NLTS và
NM
|
22.
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình
thủy lợi; nâng cấp cơ sở hạ tầng thủy sản và nông, lâm nghiệp
|
Tổng cục Thủy lợi;
Cục Quản lý xây dựng công trình; các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
23.
|
Kiểm soát chặt chẽ vệ sinh ATTP hàng NLTS nhập
khẩu và chất lượng hàng NLTS xuất khẩu
|
Cục Quản lý chất
lượng NLS và thủy sản
|
24.
|
Xây dựng, trình Ban cán sự Đảng Bộ ban hành Nghị quyết
về tăng cường lãnh đạo đổi mới công tác quản lý nhà nước về chất lượng VTNN
và vệ sinh ATTP
|
Cục Quản lý chất lượng
NLS và thủy sản
|
25.
|
Bảo vệ, phòng cháy rừng và phát triển rừng; giao đất,
khoán rừng cho hộ gia đình, cộng đồng quản lý bảo vệ
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
26.
|
Tăng cường năng lực phòng chống thiên tai
|
Tổng cục Thủy lợi
|
27.
|
Hoàn thành kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015
|
Vụ Pháp chế; các đơn
vị được giao chủ trì xây dựng văn bản QPPL
|
28.
|
Tháo gỡ rào cản về thị trường ngoài nước; vận
động tài trợ quốc tế cho ngành
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
29.
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
ngành và tổ chức sự nghiệp công lập thuộc Bộ phục vụ tái cơ cấu ngành
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
30.
|
Rà soát, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết,
gây phiền hà cho dân, doanh nghiệp
|
Vụ Pháp chế;
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
31.
|
Phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thanh tra, kiểm
tra sản xuất kinh doanh giống, chất cấm trong thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y,
thuốc bảo vệ thực vật, ATTP
|
Thanh tra Bộ; Thanh
tra chuyên ngành của các Tổng cục, các Cục
|
32.
|
Tăng cường năng lực công tác phân tích, dự báo
thống kê. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý ngành
|
Trung tâm Tin học
và Thống kê
|
33.
|
Đẩy mạnh thi đua thực hiện tái cơ cấu ngành gắn
với xây dựng nông thôn mới
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH
NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-BNN-KH Ngày 15 tháng 01 năm 2015
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC (02 văn
bản)
STT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chủ trì
|
Lãnh đạo Bộ chỉ
đạo
|
Thời gian trình
Chính phủ
|
Thời gian trình
Quốc hội cho ý kiến
|
Thời gian trình
Quốc hội thông qua
|
1.
|
Luật Thú y
|
Cục Thú y
|
TT. Vũ Văn Tám
|
Tháng 6/2014
|
Tháng 10/2014
|
Tháng 5/2015
|
2.
|
Luật Thủy sản sửa đổi
|
Tổng cục Thủy sản
|
TT. Vũ Văn Tám
|
Tháng 10/2015
|
Tháng 3/2016
|
Tháng 8/2016
|
II. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ (04 văn
bản)
1.
|
Luật Thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
TT. Hoàng Văn Thắng
|
2016
|
|
|
2.
|
Luật Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
TT. Hà Công Tuấn
|
Nhiệm kỳ QH khóa
XIV
|
|
|
3.
|
Luật Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
TT. Vũ Văn Tám
|
Nhiệm kỳ QH khóa
XIV
|
|
|
4.
|
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh giống cây trồng
|
Cục Trồng trọt
|
TT. Lê Quốc Doanh
|
Nhiệm kỳ QH khóa
XIV
|
|
|
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP
QUY TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-BNN-KH ngày 15 tháng 01 năm 2015
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC (21 văn
bản)
TT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian trình
|
Ghi chú
|
I.
|
Nghị định của Chính phủ (11 văn bản)
|
1.
|
Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích
đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Tháng 9
|
|
2.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
157/2013/NĐ-CP ngày 11/1 1/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản
lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 1
|
|
3.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 9
|
|
4.
|
Nghị định của Chính phủ quy định về giao khoán
rừng, khoán vườn cây và khoán mặt nước nuôi trồng thủy sản
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 10
|
|
5.
|
Nghị định của Chính phủ quản lý rừng sản xuất là rừng
tự nhiên dùng khai thác chính
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 12
|
|
6.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
08/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 7
|
Đ/c từ 2014
|
7.
|
Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh giống vật nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 11
|
|
8.
|
Nghị định của Chính phủ về quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật
(thay thế Nghị định 114/2013/NĐ-CP)
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Tháng 10
|
Đ/c từ 2014
|
9.
|
Nghị định của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
muối
|
Cục Chế biến
NLTS&NM
|
Tháng 12
|
|
10.
|
Nghị định của Chính phủ về phát triển Hợp tác xã nông
nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 6
|
|
11.
|
Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Khuyến nông
|
Trung tâm Khuyến
nông QG
|
Tháng 12
|
|
II.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (10 văn bản)
|
1.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 6
|
Đ/c từ 2014
|
2.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ
chế chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng đối với khu và vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 6
|
|
3.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định 42/2012/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 v/v hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người đồng bào dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 10
|
Đ/c từ 2014
|
4.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế
quản lý rừng phòng hộ
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 3
|
Đ/c từ CT chuẩn
bị 2014
|
5.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số chính
sách quản lý rừng, phát triển rừng ven biển
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 6
|
Đ/c từ 2014
|
6.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ
chức lực lượng; quyền hạn, trách nhiệm; trang thiết bị; đào tạo, huấn luyện chuyên
môn nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ rừng cơ sở
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 9
|
Đ/c từ CT chuẩn
bị 2014
|
7.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 ban hành quy chế đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 11
|
|
8.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển chăn nuôi bò sữa giai đoạn 2015 đến 2020
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 10
|
|
9.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế trang trại
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 6
|
|
10.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản trong
sản xuất nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 12
|
|
B. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ
TT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
I.
|
Nghị định của Chính phủ (04 văn bản)
|
1.
|
Nghị định thay thế Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày
16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm Lâm
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 12
|
2.
|
Nghị định của Chính phủ về phát triển rừng sản
xuất gắn với chế biến và thương mại lâm sản
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 12
|
3.
|
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thú y
|
Cục Thú y
|
Tháng 12
|
4.
|
Nghị định của Chính phủ quy định về sản xuất và kinh
doanh mía đường
|
Cục Chế biến NLTS
& NM
|
Tháng 12 Đ/c từ
năm 2014
|
II.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (04 văn bản)
|
1.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ
cấp của lực lượng Kiểm ngư
|
Tổng cục Thủy sản
|
|
2.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ thâm canh, tăng năng suất Điều
|
Cục Trồng trọt
|
Đ/c từ CT chuẩn
bị 2014
|
3.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
|
Cục Trồng trọt
|
Đ/c từ CT chuẩn
bị 2014
|
4.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
tái canh cà phê
|
Cục Trồng trọt
|
Đ/c từ CT chuẩn
bị 2014
|
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG TƯ CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-BNN-KH ngày 15 tháng 01 năm 2015
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC (55 văn
bản)
TT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian trình
|
Ghi chú
|
1.
|
Thông tư Hướng dẫn quản lý tài chính nguồn hỗ trợ
của nước ngoài thuộc phạm vi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
Vụ Tài chính
|
Tháng 11
|
|
2.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông tư số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
|
Vụ Tài chính
|
Tháng 11
|
|
3.
|
Thông tư thay thế Thông tư số 49/2009/TT- BNNPTNT
ngày 4/8/2009 về Hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Tháng 10
|
Đ/c từ 2014
|
4.
|
Thông tư hướng dẫn công nhận tiến bộ kỹ thuật và
công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2013
|
5.
|
Thông tư hướng dẫn chi tiết về việc ghi nhãn đối với
thực phẩm biến đổi gen bao gói sẵn
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2013
|
6.
|
Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ Khoa học và Công
nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2014
|
7.
|
Thông tư thay thế Thông tư 15/2013/TT- BNNPTNT
ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thực hiện
một số điều của Nghị định 02/2013/NĐ-CP của Chính phủ về Khuyến nông
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2014
|
8.
|
Thông tư quy định áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài và
tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế trong hoạt động nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 4
|
Đ/c từ 2014
|
9.
|
Thông tư Quy định về đánh giá, chỉ định và quản
lý phòng thử nghiệm, kiểm chứng ngành nông nghiệp PTNT (Thay thế Thông tư
16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011 Quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý
phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số
52/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011 Quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý
phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 10
|
|
10.
|
Thông tư hướng dẫn nhiệm vụ Chi cục, Trung tâm Khuyến
nông tỉnh trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 3
|
|
11.
|
Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 6
|
|
12.
|
Thông tư quy định Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó
giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 6
|
|
13.
|
Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quản
lý cán bộ khuyến nông cơ sở
|
Vụ TC cán bộ/Trung
tâm Khuyến nông QG
|
Tháng 6
|
|
14.
|
Thông tư quy định danh mục vị trí công tác và
thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 7
|
|
15.
|
Thông tư liên tịch với Bộ Nội vụ quy định chức danh,
mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 9
|
|
16.
|
Thông tư liên tịch với Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển
xếp ngạch, chuyển xếp lương đối với Kiểm ngư viên và Thuyền viên tàu Kiểm
ngư.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 10
|
|
17.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 50/2013/TT-
BNNPTNT quy định trình tự thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 4
|
|
18.
|
Thông tư liên tịch với Bộ Tài chính hướng dẫn xác
định giá trị tài sản, vườn cây, rừng trồng, đàn gia súc để xác định giá trị doanh
nghiệp khi thực hiện cổ phần hóa công ty nông, lâm nghiệp.
|
Vụ Quản lý Doanh nghiệp
|
Tháng 3
|
|
19.
|
Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiến hành thanh
tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Thanh tra Bộ
|
Tháng 10
|
|
20.
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng đề án và phương án
sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm 2014 về sắp xếp, đổi mới và phát triển,
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 3
|
|
21.
|
Thông tư quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 6
|
|
22.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 24/2013/TT-
BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 6
|
|
23.
|
Thông tư thay thế Quyết định số 44/2006/QĐ- BNN
ban hành Quy chế về quản lý và đóng búa bài cây, búa Kiểm lâm
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 12
|
Đ/c từ CTCB
2014
|
24.
|
Thông tư hướng dẫn lập Quy trình vận hành hồ chứa
nước
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 5
|
Đ/c từ 2014
|
25.
|
Thông tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định về quản
lý an toàn đập
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 5
|
Đ/c từ 2014
|
26.
|
Thông tư liên tịch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc thống kê, đánh giá thiệt hại do
thiên tai
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 6
|
|
27.
|
Thông tư Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của quyết
định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án
nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 6
|
Đ/c từ 2014
|
28.
|
Thông tư hướng dẫn lập phương án phòng chống lũ, lụt
cho vùng hạ du trong tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 8
|
Đ/c từ 2014
|
29.
|
Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số
65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về hướng dẫn tổ chức hoạt động về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy
lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 9
|
Đ/c từ 2014
|
30.
|
Thông tư thay thế Thông tư số 28/2011/TT- BNNPTNT
ngày 15/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định xác nhận, chứng nhận thủy sản
khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu
|
Tổng cục Thủy sản
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2014
|
31.
|
Thông tư đánh giá và quản lý rủi ro thủy sản sống
nhập khẩu để làm thực phẩm
|
Tổng cục Thủy sản
|
Tháng 4
|
Đ/c từ 2014
|
32.
|
Thông tư ban hành Danh mục giống thủy sản được phép
sản xuất và kinh doanh
|
Tổng cục Thủy sản
|
Tháng 6
|
|
33.
|
Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng, chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng (Thay thế Thông tư số
79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011)
|
Cục Trồng trọt
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2014
|
34.
|
Thông tư bổ sung danh mục loài cây trồng được bảo
hộ
|
Cục Trồng trọt
|
Tháng 4
|
|
35.
|
Thông tư ban hành danh mục giống cây trồng được phép
sản xuất kinh doanh tại Việt Nam
|
Cục Trồng trọt
|
Tháng 3, 6, 9, 12
|
|
36.
|
Thông tư quản lý giống cây trồng ngắn ngày
|
Cục Trồng trọt
|
Tháng 6
|
|
37.
|
Thông tư quản lý giống cây trồng dài ngày
|
Cục Trồng trọt
|
Tháng 6
|
|
38.
|
Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định quản
lý, sử dụng đất trồng lúa thay thế Nghị định 42/2012/NĐ-CP
|
Cục Trồng trọt
|
Tháng 6
|
|
39.
|
Thông tư quản lý Giống vật nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2014
|
40.
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg
ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2014
|
41.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
35/2013/TT-BNNPTNT về quản lý và chăn nuôi chim yến
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 4
|
|
42.
|
Thông tư quy định về quản lý cơ sở sản xuất tôm giống
an toàn dịch bệnh
|
Cục Thú y
|
Tháng 5
|
|
43.
|
Thông tư quy định phòng chống bệnh Nhiệt thán
|
Cục Thú y
|
Tháng 11
|
|
44.
|
Thông tư về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Tháng 3
|
Đ/c từ 2014
|
45.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thu gom và xử lý
bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Tháng 8
|
|
46.
|
Thông tư quy định về điều kiện hoạt động dịch vụ bảo
vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Tháng 8
|
|
47.
|
Thông tư quy định cụ thể về kiểm dịch thực vật
nội địa
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Tháng 9
|
|
48.
|
Thông tư hướng dẫn trang phục, phù hiệu, cấp
hiệu, biển hiệu và thẻ công chức Kiểm dịch thực vật
|
Cục Bảo vệ Thực vật
|
Tháng 11
|
|
49.
|
Thông tư hướng dẫn giám sát an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản
|
Cục Quản lý chất lượng
NLS & TS
|
Tháng 10
|
|
50.
|
Thông tư quy định quy trình bố trí dân cư theo Quyết
định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 1
|
Đ/c từ 2014
|
51.
|
Thông tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính
sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 6
|
|
52.
|
Thông tư liên tịch với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính hướng dẫn về điều kiện và tiêu chí hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng đối với hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 theo
Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 11
|
|
53.
|
Thông tư về quản lý đấu thầu các dự án do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
Cục Quản lý XDCT
|
Tháng 6
|
|
54.
|
Thông tư hướng dẫn chất lượng các công trình xây dựng
theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP và Thông tư 13/2013/TT-BXD, Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
Cục Quản lý XDCT
|
Tháng 9
|
|
55.
|
Thông tư về quy định chi tiết một số nội dung về
Giám sát đánh giá đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
Cục Quản lý XDCT
|
Tháng 9
|
|
B. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ (18 văn
bản)
TT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
1.
|
Thông tư liên tịch Hướng dẫn thực hiện một số
Điều của Nghị định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong lĩnh vực
nông nghiệp
|
Vụ Kế hoạch
|
Tháng 11
|
2.
|
Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 6
|
3.
|
Thông tư hướng dẫn nhiệm vụ tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 9
|
4.
|
Thông tư liên tịch với Bộ Nội vụ quy định về thực
hiện chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 11
|
5.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 55/2012/TT-
BNNPTNT ngày 31/10/2012 Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 11
|
6.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 69/2009/TT-
BNNPTNT ngày 27/10/2009 Quy định khảo nghiệm đánh giá rủi ro đối với đa dạng sinh
học và môi trường của giống cây trồng biến đổi gen
|
Vụ Khoa học Công nghệ
và MT
|
Tháng 11
|
7.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 69/2011/TT-
BNNPTNT, ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung
Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết
định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tháng 11
|
8.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 12/2014/TT- BNNPTNT
ngày 08/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về biểu
trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu,
xuồng kiểm ngư
|
Tổng cục Thủy
sản
|
Tháng 10
|
9.
|
Thông tư thay thế Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
Tháng 12
|
10.
|
Thông tư thay thế Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày
20/12/2004 Hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng
nước
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 12
|
11.
|
Thông tư hướng dẫn cấp nước an toàn và quản lý,
bảo vệ công trình cấp nước tập trung nông thôn
|
Tổng cục Thủy
lợi
|
Tháng 12
|
12.
|
Thông tư hướng dẫn quy trình, thủ tục đấu thầu,
đặt hàng, giao kế hoạch sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý khai thác
công trình thủy lợi (Thay thế Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT)
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 12
(Đ/c từ CT
chuẩn bị 2014)
|
13.
|
Thông tư hướng dẫn lập thẩm định và phê duyệt quy
trình vận hành công trình thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tháng 12
|
14.
|
Thông tư ban hành danh mục đối tượng phải kiểm
soát trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật
|
Cục Bảo vệ Thực vật
|
Tháng 4
|
15.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 57/2012/TT-
BNNPTNT ngày 07/11/2012 Quy định kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất
cấm thuộc nhóm Beta - Agonist trong chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 7
|
16.
|
Thông tư quy định điều kiện cơ sở nuôi giữ giống gốc,
sản xuất giống thương mại
|
Cục Chăn nuôi
|
Tháng 9
|
17.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định về Hợp tác
xã nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 11
|
18.
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Tháng 11
|