ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
11/2007/QĐ-UBND
|
Tân
An, ngày 07 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
VÀ ĐƯỜNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐCP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày
09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25/12/2003 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 417/TTr-STC-SGTVT ngày 05/02/2007 của Liên Sở: Tài chính-Giao
thông Vận tải về việc đề nghị ban hành bảng giá cước tải hàng hóa bằng đường bộ
và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An, và căn cứ ý kiến thẩm định văn
bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại văn bản số 835/STP-VBQP ngày
07/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông áp dụng
trên địa bàn tỉnh Long An”.
Điều 2. Bảng giá cước vận tải
hàng hóa bằng đường bộ và đường sông quy định tại điều 1 quyết định này là mức
giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) để các đơn vị sử dụng vốn ngân
sách nhà nước lập dự toán, xác định giá trị gói thầu đối với các công trình xây
dựng cơ bản hoặc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1455/1998/QĐ-UB ngày
19/6/1998 của UBND tỉnh.
Riêng đối với
các trường hợp sau đây được xử lý, như sau:
1- Những công
trình, hạng mục công trình đã được cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán
theo giá cước quy định tại Quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998 của
UBND tỉnh nhưng chưa tiến hành đấu thầu hoặc chỉ định thầu kể từ ngày quyết định
này có hiệu lực thi hành, thì chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo giá cước
quy định tại Quyết định này để trình cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt thực
hiện. Những công trình, hạng mục công trình đã được giao thầu khoán gọn và đấu
thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì không đặt vấn đề thanh
toán thêm.
2- Những khối
lượng hàng hóa đã được ký hợp đồng vận chuyển trước khi quyết định này có hiệu
lực thi hành và đang thực hiện dở dang, thì vẫn tiếp tục thực hiện giá cước
theo quy định tại quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998.. Trường hợp đã
ký hợp đồng vận chuyển nhưng chưa thực hiện, thì được điều chỉnh lại giá cước
theo quy định tại quyết định này.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng Sở ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, TC-GTVT.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007
của UBND tỉnh Long An)
A. BẢNG GIÁ
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA:
I/- CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG
ĐƯỜNG BỘ:
1/- Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại.
Đơn
vị tính: Đồng/Tấn.Km
Loại
đường
Cự ly (km)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
1
|
5.320
|
5.643
|
7.336
|
9.170
|
11.005
|
|
2
|
2.850
|
3.021
|
3.927
|
4.910
|
6.382
|
|
3
|
2.090
|
2.215
|
2.880
|
3.601
|
4.681
|
|
4
|
1.710
|
1.815
|
2.359
|
2.949
|
3.833
|
|
5
|
1.454
|
1.541
|
2.002
|
2.502
|
3.253
|
|
6
|
1.235
|
1.309
|
1.702
|
2.128
|
2.766
|
|
7
|
1.140
|
1.208
|
1.571
|
1.965
|
2.554
|
|
8
|
1.064
|
1.129
|
1.468
|
1.834
|
2.385
|
|
9
|
1.007
|
1.068
|
1.389
|
1.737
|
2.257
|
|
10
|
979
|
1.037
|
1.349
|
1.686
|
2.193
|
|
11
|
890
|
961
|
1.269
|
1.587
|
2.062
|
|
12
|
821
|
895
|
1.182
|
1.477
|
1.921
|
|
13
|
798
|
862
|
1.146
|
1.433
|
1.862
|
|
14
|
767
|
836
|
1.112
|
1.390
|
1.807
|
|
15
|
754
|
822
|
1.093
|
1.366
|
1.776
|
|
16
|
734
|
793
|
1.055
|
1.320
|
1.716
|
|
17
|
717
|
782
|
1.040
|
1.301
|
1.691
|
|
18
|
698
|
761
|
1.012
|
1.264
|
1.644
|
|
19
|
681
|
743
|
988
|
1.235
|
1.606
|
|
20
|
671
|
732
|
973
|
1.216
|
1.581
|
|
21
|
616
|
671
|
893
|
1.134
|
1.489
|
|
22
|
591
|
651
|
874
|
1.124
|
1.484
|
|
23
|
576
|
634
|
855
|
1.111
|
1.470
|
|
24
|
558
|
614
|
829
|
1.103
|
1.468
|
|
25
|
544
|
599
|
808
|
1.083
|
1.462
|
|
26
|
531
|
584
|
788
|
1.057
|
1.427
|
|
27
|
515
|
572
|
771
|
1.033
|
1.395
|
|
28
|
500
|
555
|
750
|
1.013
|
1.377
|
|
29
|
486
|
540
|
729
|
985
|
1.339
|
|
30
|
473
|
525
|
708
|
956
|
1.304
|
|
31-35
|
460
|
517
|
698
|
943
|
1.292
|
|
36-40
|
448
|
504
|
690
|
932
|
1.278
|
|
41-45
|
438
|
493
|
680
|
919
|
1.268
|
|
46-50
|
429
|
483
|
671
|
905
|
1.258
|
|
51-55
|
421
|
474
|
660
|
891
|
1.247
|
|
56-60
|
414
|
466
|
653
|
881
|
1.234
|
|
61-70
|
408
|
459
|
643
|
870
|
1.219
|
|
71-80
|
402
|
453
|
635
|
860
|
1.204
|
|
81-90
|
398
|
448
|
628
|
851
|
1.193
|
|
91-100
|
394
|
444
|
623
|
844
|
1.183
|
|
Từ
101 km trở lên
|
392
|
440
|
617
|
837
|
1.174
|
|
2/- Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2
bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các
loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành
sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...),
các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn,
ống (trừ ống nước)....
3/- Đơn giá
cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3
bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4/- Đơn giá
cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4
bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn,
các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa
bằng phuy.
5/- Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6/- Các trường
hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản:
a/- Cước vận
chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công
nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
b/- Cước vận
chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về
trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển
chiều về.
c/- Cước vận
chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
- Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước
cơ bản.
- Ngoài giá
cước quy định nói trên, mỗi lần sử dụng:
+ Thiết bị tự
đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.250 đ/tấn hàng;
+ Thiết bị
nâng hạ: được cộng thêm 2.700 đ/tấn hàng.
d/- Đối với
hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại
hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
e/- Trường hợp
vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
- Nếu hàng
hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu hàng
hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện
thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu hàng
hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
f/- Trường hợp
vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước
vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
g/- Vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng
theo Quyết định số 824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2002 của Bộ Giao thông Vận tải về
việc ban hành quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ và
Quyết định số 953/2000/QĐ-BGTVT ngày 20/4/2000 của Bộ Giao thông Vận tải về ban
hành cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng.
II/- CƯỚC VẬN
TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG:
1/- Sông loại
1:
Bậc
hàng
|
Đơn
giá cước ở các khoảng cách
|
Từ
30 km trở lại (đ/tấn.km)
|
Từ
31 km trở lên (đ/tấn.km)
|
Hàng bậc 1: Than các loại: đất,
cát, sỏi, gạch các loại.
|
16.745
|
115
|
Hàng bậc 2: Ngói, lương thực
đóng bao, xăng dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt.
|
18.360
|
126
|
Hàng bậc 3: Phân bón các loại,
thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại.
|
20.315
|
138
|
2/- Các loại
sông khác:
Chặng đường vận
chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi
thành sông loại 1 để tính cước:
- Cứ 1 km sông
loại 2 hoặc 1 km đường biển được quy đổi bằng 1,5 km sông loại 1.
- Cứ 1 km
sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
B. HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ:
I/- CƯỚC VẬN
TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ:
1/- Những quy
định chung:
a/- Trọng lượng
hàng hóa tính cước: là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là
Tấn (T).
b/- Một số
quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau:
b1. Quy định
về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ
hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy
thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b2. Quy định
về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ
là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một
trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều
dài đến 20 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng
của kiện hàng từ 2,5m trở xuống và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định
của thùng xe.
+ Có chiều
cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng
là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng
lượng trên 5 tấn đến 30 tấn.
- Đối với một
kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước
quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải, chủ
phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng
tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự
chọn.
c/- Khoảng
các tính cước:
- Khoảng cách
tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng
cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển
khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp
trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa
thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải
ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc các chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng
cách tính cước là Kilômet (km).
- Khoảng cách
tính cước tối thiểu là 1 km.
- Quy tròn
khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được
tính là 1 km.
d/- Loại đường
tính cước:
- Loại đường
tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông
Vận tải tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005.
- Đối với tuyến
đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và
chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để
thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Vận chuyển
hàng hóa trên đường nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều,
tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp,
chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
- Đơn giá cước
cơ bản vận chuyển hàng hóa trên đường loại 6 bằng 1,40 lần đơn giá cước cơ bản
vận chuyển hàng hóa trên đường loại 5.
2/- Các quy định
về cước cơ bản tại mục I, phần A của Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường
bộ:
a/- Đơn giá
cước cơ bản tại mục I, phần A của Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường
bộ trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường
ở 41 cự ly.
Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước
cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính
cước là đồng/Tấn Kilômet (đ/T.km).
b/- Phương
pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
Vận chuyển
hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường
nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
3/- Các loại
chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá:
a/- Chi phí
huy động phương tiện:
Quảng đường
huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải
được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa
điểm khác làm việc trong một thời gian, xong công việc phương tiện vận tải lại
về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ
trường hợp chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ
để phương tiện).
Tiền huy động
theo phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện
|
=
|
[(Tổng
số km xe chạy-3 km xe chạy đầu x 2) – (số km xe chạy có hàng x 2)]
|
x
|
Đơn
giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly từ 101 km trở lên
|
x
|
Trọng
tải đăng ký phương tiện
|
b/- Chi phí
phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp
dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian
quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả
chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi
quy định cho các loại xe là 13.500 đồng/tấn-xe-giờ và 5.400 đồng/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy
tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30
phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.
c/- Chi phí
chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng
hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi
hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu
thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót,
chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện
vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các
công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
d/- Phí đường,
cầu, phà:
Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải
thanh toán phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy
định.
e/- Chi phí vệ
sinh phương tiện:
Phương tiện vận
tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do
bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận
chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn,… thì chủ hàng phải
trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
II/- HƯỚNG DẪN
TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG:
1/- Những quy
định chung:
a/- Trọng lượng
hàng hóa tính cước:
- Trọng lượng
hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng buộc).
- Đơn vị trọng
lượng hàng hóa tính cước là tấn (T), số lẻ quy tròn như sau:
+ Dưới 0,5 tấn
không tính.
+ Từ 0,5 tấn
trở lên tính 01 tấn.
b/- Khoảng
cách tính cước:
- Khoảng cách
tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo sông loại 1.
- Đơn vị khoảng
cách tính cước là Kilômet (km), số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km trở lên
tính là 01 km.
- Khoảng cách
tối thiểu để tính cước là 30 km, nếu khoảng cách tính cước ngắn hơn 30 km vẫn
tính là 30 km.
c/- Loại sông
tính cước: Về loại sông để áp dụng tính cước, giao Sở Giao thông Vận tải có
trách nhiệm hướng dẫn cụ thể.
2/- Cách tính
cước:
Các mức cước
trong bảng giá cước vận tải hàng hóa đường sông quy định với sông loại 1, được
chia theo 3 bậc hàng, 2 cung chặng.
Khi vận chuyển
hàng hóa mà khoảng cách tính cước từ 30 km trở lại lấy đơn giá cước (đ/tấn) ở cột
2 của bảng giá cước để tính.
Khi vận chuyển
hàng hóa mà khoảng cách tính cước trên 30 km thì 30 km đầu lấy đơn giá cước ở cột
2 (đ/tấn), từ km thứ 31 trở lên lấy đơn giá cước ở cột 3 (đ/tấn.km) để tính, cộng
hai kết quả trên là được cước toàn chặng./.