|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2007/QĐ-BBCVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Bưu chính, Viễn thông
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trung Tá
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
11/2007/QĐ-BBCVT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2006/QĐ-BBCVT NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2006 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về
công nghiệp công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2006/QĐ-BBCVT ngày 30
tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Danh mục sản
phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu như sau:
1. Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu được sửa đổi như sau:
Bỏ “Máy tính xách tay, mã HS
8471.30.20” ra khỏi Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu.
2. Sửa đổi, bổ sung phần Ghi chú của Danh mục sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu như sau:
“* Ghi chú:
1. Danh mục được lập dựa trên cơ sở Danh mục
hàng hoá và Mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Màn hình máy tính, màn hình hiển thị dạng
tinh thể lỏng LCD, Plasma đã qua sử dụng không thuộc Danh mục này.
3. Linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng của
hàng hoá thuộc Danh mục này cũng bị cấm nhập khẩu trừ hộp mực dùng cho máy in
đã được làm sạch, đảm bảo điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhập khẩu theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường, thương mại và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
4. Danh mục này không áp dụng đối với sản
phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng được nhập khẩu để bảo hành, bảo trì cho
nước ngoài. Doanh nghiệp có hoạt động bảo hành, bảo trì sản phẩm công nghệ
thông tin cho nước ngoài phải đảm bảo tái xuất khẩu toàn bộ sản phẩm cùng với
phế liệu, chất thải phát sinh trong quá trình bảo hành, bảo trì.
5. Danh mục này không áp dụng đối với hàng
hoá là sản phẩm, hệ thống công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng, cụ thể
như sau:
a) Sản phẩm, hệ thống công nghệ thông tin
chuyên dùng là máy móc, tổ hợp máy móc công nghệ thông tin sử dụng làm phương
tiện sản xuất trong các chuyên ngành cụ thể bao gồm sản xuất công nghiệp, viễn
thông, công nghiệp công nghệ thông tin, đo lường, tự động hoá, y tế, sinh học
và các ngành khác; hoặc sử dụng để điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt
động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất. Máy móc, thiết bị
công nghệ thông tin này được nhập khẩu riêng lẻ hoặc đồng bộ theo hệ thống, dây
chuyền sản xuất;
b) Để được nhập khẩu, máy móc, tổ hợp máy
móc này phải được Bộ Bưu chính, Viễn thông xác nhận là sản phẩm hoặc hệ thống
công nghệ thông tin chuyên dùng.”
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông
tin, viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 3;
- Thủ tướng,
các PTT Chính phủ;
- VP Chính
phủ;
- VP Trung
ương Đảng;
- VP Quốc
hội;
- VP Chủ tịch
nước;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Toà án
nhân dân tối cao;
- UBND các
tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan
TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm
tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Sở
BCVT;
- Các
doanh nghiệp BCVT, CNTT;
- Công
báo; Website Chính phủ;
- Cục
CNTT&TK (TCHQ);
- Lưu: VT,
CNCNTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
|
Quyết định 11/2007/QĐ-BBCVTsửa đổi Quyết định 20/2006/QĐ-BBCVT ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn Thông ban hành
THE
MINISTRY OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
-----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
-------------
|
No:
11/2007/QD-BBCVT
|
Hanoi,
May 24, 2007
|
DECISION AMENDING
AND SUPPLEMEN-TING THE POST AND TELEMATICS MINISTER'S DECISION NO.
20/2006/QD-BBCVT OF JUNE 30, 2006, PROMULGATING THE LIST OF USED INFORMATION
TECHNOLOGY PRODUCTS BANNED FROM IMPORT THE MINISTER OF POST AND
TELEMATICS Pursuant to the Government's
Decree No. 90/2002/ND-CP of November 11, 2002, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Post and Telematics;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006,
detailing the implementation of the Commercial Law regarding activities of
international goods sale and purchase and goods sale and purchase agency,
processing and transit with foreign parties;
Pursuant to the Government's Decree No. 71/2007/ND-CP of May 3, 2007, detailing
and guiding the implementation of a number of articles of the Law on
Information Technology regarding the information technology industry;
At the proposal of the director of the Information Technology Industry
Department, DECIDES: Article 1.- To amend and
supplement the Post and Telematics Minister's Decision No. 20/2006/QD-BBCVT of
June 30, 2006, promulgating the List of used information technology products
banned from import as follows: 1. The List of used information
technology products banned from import is amended as follows: To exclude "Laptop computers,
code HS 8471.30.20" from the List of used information technology products
banned from import. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. "*Notes: 1. This List has been drawn up
on the basis of the List of goods and their HS codes in the Import and Export
Tariffs. 2. Used LCD or plasma computer
monitors and display screens are not included in this List. 3. Used components and spare
parts of goods on this List are also banned from import, except for ink
cartridges used for printers which have been cleansed and satisfy import
conditions or criteria specified by environmental protection, commercial and
other relevant laws. 4. This List does not apply to
used information technology products imported for warranty or maintenance for
overseas customers. Enterprises providing warranty or maintenance of
information technology products for overseas customers shall re-export all
products together with scraps and wastes arising from the warranty or
maintenance process. 5. This List does not apply to
used special-use information technology products and systems, specifically: a/ Special-use information
technology products and systems are information technology machines and machine
assemblies which are used as means of production in specific domains, including
industrial production, telecommunications, information technology industry,
measurement, automation, healthcare, biology and other domains may be used to
control, operate, exploit and test the operation of a part or the whole of a
production system or chain. These information technology machines and equipment
may be imported in single units or complete sets together with the production
system or chain. b/ To be imported, these
machines and machine assemblies must be certified by the Ministry of Post and
Telematics as special-use information technology products or systems." Article 2.-
This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG
BAO." ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. THE
MINISTRY OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
MINISTER
Do Trung Ta
Quyết định 11/2007/QĐ-BBCVTsửa đổi Quyết định 20/2006/QĐ-BBCVT ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn Thông ban hành
6.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|