BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1044/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ
XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG
NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý doanh nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số hoặc Chiến lược) theo Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Các đơn vị thuộc Bộ được
phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm
xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch triển khai chi tiết, lập dự toán đăng ký nhu
cầu kinh phí và tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo
yêu cầu.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược trên cơ sở thực tế tình hình quản lý
ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị
thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
Văn phòng Bộ hỗ trợ Vụ Quản lý doanh
nghiệp và các Vụ trong triển khai thủ tục giải ngân thực hiện các nhiệm vụ do
các Vụ chủ trì liên quan đến kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có tên tại Kế hoạch và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Các thành viên UBQG về CPĐT và Tổ công tác;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan,
đơn vị trực thuộc; Cổng TTĐT Bộ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Lưu: VT, QLDN (3b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả các nhiệm vụ được giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông trong Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 411/QĐ-TTg).
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận
thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, cả trong khu vực công và khu
vực tư để triển khai Chiến lược, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số trên
toàn quốc.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ
của Bộ Thông tin và Truyền thông, ngành Thông tin và Truyền thông cần triển
khai thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo
đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp
thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. PHÂN CÔNG TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Hướng dẫn,
đôn đốc triển khai thực hiện Chiến lược
Xây dựng văn bản hướng dẫn, đôn đốc
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao
trong Chiến lược theo Quyết định số 411/QĐ-TTg phù hợp chức năng, nhiệm vụ và
lĩnh vực, địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
- Thời gian hoàn thành: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn,
đôn đốc.
2. Thực hiện
các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
Triển khai các nhiệm vụ cụ thể được
giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm phát triển nền móng kinh tế số và xã
hội số, chi tiết tại Phần A, Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị chủ trì: phân công cụ thể tại
Phần A, Phụ lục I.
- Đơn vị điều phối, đôn đốc: Vụ Quản
lý doanh nghiệp;
- Thời gian hoàn thành: theo tiến độ
cụ thể tại Phụ lục I.
- Kết quả, sản phẩm: kết quả cụ thể từng
nhiệm vụ tại Phần A, Phụ lục I.
3. Phối hợp thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong các ngành, lĩnh vực
và tại các địa phương
3.1. Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương thực hiện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong các ngành, lĩnh vực và tại
các địa phương; tháo gỡ hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn vướng
mắc cho các bộ, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh
nghiệp, Cục Tin học hóa và các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan.
- Thời gian hoàn thành: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối
hợp, hỗ trợ; văn bản hướng dẫn.
3.2. Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương thực hiện các
nhiệm vụ phát triển các yếu tố nền móng kinh tế số và xã hội số trong các
ngành, lĩnh vực và tại các địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị được
phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị điều phối, đôn đốc: Vụ Quản
lý doanh nghiệp;
- Thời gian hoàn thành: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối
hợp, hỗ trợ; văn bản hướng dẫn.
4. Thực hiện
nhiệm vụ thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số
Triển khai các nhiệm vụ thúc đẩy phát
triển và sử dụng các nền tảng số cụ thể trong Chiến lược, chi tiết như phân
công tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông thúc đẩy phát triển và sử dụng đối với từng nền tảng số: như phân
công cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị điều phối, đôn đốc: Vụ Quản
lý doanh nghiệp;
- Thời gian hoàn thành: theo tiến độ
cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Kết quả, sản phẩm: Các nền tảng số
được đánh giá, công bố và thúc đẩy phát triển, sử dụng rộng rãi.
5. Thực hiện các
nhiệm vụ triển khai giải pháp phát triển kinh tế số và xã hội số
Triển khai các nhiệm vụ cụ thể được
giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm thực hiện các giải pháp phát triển
kinh tế số và xã hội số, chi tiết tại Phần B, Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị chủ trì: phân công cụ thể tại
Phần B, Phụ lục I.
- Đơn vị điều phối, đôn đốc: Vụ Quản
lý doanh nghiệp;
- Thời gian hoàn thành: theo tiến độ
cụ thể tại Phần B, Phụ lục I.
- Kết quả, sản phẩm: kết quả cụ thể từng
nhiệm vụ tại Phần B, Phụ lục I.
6. Thực hiện nhiệm
vụ khảo sát, thu thập, thống kê, đo lường phát triển kinh tế số và xã hội số
6.1. Thực hiện nhiệm vụ khảo sát, thu thập, thống kê, đo lường các chỉ tiêu
phát triển kinh tế số.
- Đơn vị chủ trì, đầu mối tổng hợp: Vụ
Quản lý doanh nghiệp.
- Thời gian hoàn thành: hàng năm.
- Kết quả: Báo cáo về số liệu đo lường
các chỉ tiêu phát triển kinh tế số được công bố.
6.2. Thực hiện nhiệm vụ khảo sát, thu thập, thống kê, đo lường các chỉ tiêu
phát triển xã hội số.
- Đơn vị chủ trì: Viện Chiến lược
Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: hàng năm.
- Kết quả: Báo cáo về số liệu đo lường
các chỉ tiêu phát triển xã hội số được công bố.
7. Tổ chức các hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số
7.1. Tổ chức Diễn đàn quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Diễn đàn quốc
gia được tổ chức thường niên.
7.2. Tổ chức các Hội nghị sơ kết, tổng kết triển khai thực hiện Chiến lược
hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị sơ kết,
tổng kết được tổ chức thường niên.
7.3. Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội tổ chức
các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế
về phát triển kinh tế số, xã hội số
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: diễn đàn, hội
nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm
8. Giám sát, kiểm
tra và sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược
8.1. Tổ chức các đoàn giám sát, kiểm tra thực hiện Chiến lược tại các bộ,
ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh
nghiệp, Cục Tin học hóa.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các đoàn giám
sát, kiểm tra tại các bộ, tỉnh.
8.2. Nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp thông tin, dữ liệu xây dựng Báo cáo
phát triển kinh tế số và xã hội số quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh nghiệp.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên
quan thuộc bộ, các bộ, ngành, địa phương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước,
doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo phát triển
kinh tế số và xã hội số quốc gia.
8.3. Tổ chức thực hiện sơ kết hàng năm tình hình thực hiện Chiến lược
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương,
hiệp hội, doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty nhà nước hàng năm triển khai sơ
kết, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược trong ngành, lĩnh vực, địa bàn quản
lý, báo cáo kết quả gửi Bộ Thông tin và Truyền thông; Tổng hợp, thu thập thông
tin, dữ liệu, xây dựng Báo cáo sơ kết và tổ chức sơ kết tình hình thực hiện Chiến
lược quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo và tổ chức
sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược.
8.4. Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược vào
năm 2025.
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương,
hiệp hội, doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty nhà nước triển khai tổng kết,
đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược trong ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý
giai đoạn 2021-2025, báo cáo kết quả gửi Bộ Thông tin và Truyền thông; Tổng hợp,
thu thập thông tin, dữ liệu, xây dựng Báo cáo tổng kết và tổ chức tổng kết tình
hình thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số xã hội số giai đoạn
2021-2025.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo tổng kết
và tổ chức tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược giai đoạn 2021-2025.
8.5. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng điển hình phát triển kinh tế số và
xã hội số.
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền
biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên
tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh tế số,
xã hội số.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Thi đua - Khen
thưởng.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong
phát triển kinh tế số, xã hội số được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh,
khen thưởng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VÀ KINH PHÍ
1. Vụ Quản
lý doanh nghiệp có trách nhiệm điều phối, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch
này. Tổng hợp đăng ký thực hiện Kế hoạch và kết quả thực hiện Kế hoạch hàng
năm, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Kế
hoạch - Tài chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp
kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược
trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp
luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện
thanh quyết toán theo quy định.
3. Các
đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch
này có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt kế hoạch triển khai chi tiết, lập dự
toán đăng ký nhu cầu kinh phí và tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả
và tiến độ theo yêu cầu.
4. Văn
phòng Bộ hỗ trợ Vụ Quản lý doanh nghiệp và các Vụ trong triển khai thủ tục giải
ngân thực hiện các nhiệm vụ do các Vụ chủ trì liên quan đến kinh phí do ngân
sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định.
5. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài
trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
(Kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Kết quả cần đạt
|
Tiến độ thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
A
|
PHÁT TRIỂN NỀN
MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Hoàn thiện
thể chế
|
1
|
Xây dựng, trình
ban hành Luật Giao dịch điện tử.
|
Vụ QLDN
|
Luật được trình
Quốc hội phê duyệt
|
2022 - 2023
|
Quý II 2023
|
2
|
Nghiên cứu, xây
dựng nghị định quy định quản lý và phát triển kinh tế số nền tảng, hoạt động
của các nền tảng số, dịch vụ số và giao dịch trực tuyến.
|
Vụ QLDN
|
Nghị định được
phê duyệt trình Chính phủ
|
2022 - 2023
|
Quý IV 2023
|
3
|
Xây dựng, trình
Chính phủ và tổ chức triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát (sand
box) về công nghệ số.
|
Vụ CNTT
|
Văn bản được
xây dựng và trình phê duyệt
|
2022 - 2023
|
Quý IV 2023
|
4
|
Nghiên cứu,
hoàn thiện thể chế, pháp luật cho kinh tế số và xã hội số. Xây dựng, ban hành,
hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế
số và xã hội số.
|
Vụ QLDN
|
Các văn bản, hướng
dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn về kinh tế số, xã hội số được ban hành
|
Hàng năm
|
2022 - 2025
|
II
|
Phát triển hạ
tầng
|
1
|
Xây dựng, trình
Thủ tướng Chính phủ Chiến lược phát triển hạ tầng số.
|
Cục Viễn thông
|
Chiến lược được
phê duyệt trình TTgCP
|
2022
|
Quý IV 2022
|
2
|
Xây dựng, trình
Thủ tướng Chính phủ Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030.
|
Vụ Bưu chính
|
Chiến lược được
phê duyệt trình TTgCP
|
2022
|
Quý II 2022
|
3
|
Đẩy mạnh phát
triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng
rộng đến tất cả các thôn, bản, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet,
đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch
vụ mạng.
|
Cục Viễn thông
|
Đạt các mục
tiêu cơ bản về xã hội số tại mục III.2.a Quyết định 411/QĐ-TTg
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
III
|
Phát triển nền
tảng số
|
1
|
Xây dựng và triển
khai kế hoạch phát triển từng nền tảng số được giao tại Quyết định 411 (chi tiết
tại Phụ lục II)
|
Các đơn vị đầu
mối thúc đẩy tại Phụ lục II
|
Kế hoạch được
phê duyệt và triển khai
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
2
|
Định kỳ cập nhật
danh mục nền tảng số quốc gia ưu tiên phát triển
|
Vụ QLDN và các
đơn vị đầu mối thúc đẩy nền tảng số
|
Danh mục cập nhật
|
2022 - 2025
|
Hàng năm
|
3
|
Triển khai Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển
đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đã được phê duyệt tại
Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022
|
Vụ QLDN và các
đơn vị liên quan tại Quyết định số 186
|
Chương trình được
triển khai
|
2022 - 2025
|
Theo tiến độ từng nhiệm vụ
|
4
|
Xây dựng, ban
hành tiêu chí đánh giá và tổ chức đánh giá, công nhận nền tảng số đáp ứng
tiêu chí theo yêu cầu
|
Viện
CNPM&NDS; Các đơn vị đầu mối thúc đẩy nền tảng số
|
Nền tảng số được
đánh giá, công nhận
|
2022 - 2025
|
Hàng năm
|
5
|
Tổ chức công bố,
tập huấn, hướng dẫn sử dụng và tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nền tảng số
đáp ứng tiêu chí theo yêu cầu
|
Vụ QLDN và các
đơn vị đầu mối thúc đẩy nền tảng số
|
Lễ công bố, chương
trình tập huấn, sự kiện truyền thông về nền tảng
|
2022 - 2025
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng, vận hành
Cổng thông tin nền tảng số quốc gia; Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, dữ
liệu thúc đẩy phát triển, hỗ trợ sử dụng các nền tảng số.
|
Vụ QLDN
|
Cổng thông tin
nền tảng số
|
2022 - 2025
|
Quý IV 2022: Xây dựng Cổng thử nghiệm; 2023-2025: chính
thức vận hành Cổng
|
IV
|
Phát triển dữ
liệu số
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình
Thủ tướng Chính phủ Chiến lược dữ liệu quốc gia
|
Viện Chiến lược
|
Chiến lược được
phê duyệt trình TTgCP
|
2022
|
Quý IV 2022
|
2
|
Nghiên cứu, rà soát,
đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định, chính sách về tài sản dữ liệu, mua, bán dữ
liệu, dịch vụ dữ liệu
|
Viện Chiến lược;
Vụ QLDN
|
Văn bản, chính
sách được xây dựng và trình
|
2022-2023
|
Quý IV 2023
|
3
|
Rà soát, sửa đổi
quy định, chính sách về tài chính, phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp, kết
nối chia sẻ dữ liệu
|
Viện Chiến lược;
Cục THH
|
Văn bản, chính
sách được xây dựng và trình
|
2022-2023
|
Quý IV 2023
|
4
|
Xây dựng và tổ
chức triển khai kế hoạch hành động phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực
dữ liệu
|
Viện Chiến lược;
Vụ QLDN
|
Kế hoạch được
xây dựng và triển khai
|
2022-2023
|
Quý I 2023
|
V
|
Đảm bảo an
toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình
phê duyệt Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia
|
Cục ATTT
|
Chiến lược được
phê duyệt trình TTgCP
|
2022
|
Quý II 2023
|
2
|
Hướng dẫn, tổ
chức triển khai bảo đảm toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế,
xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số
|
Cục ATTT
|
Văn bản hướng dẫn,
quy định ATTTM trong thiết kế, xây dựng hạ tầng số, nền tảng số
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
3
|
Phát triển hệ
sinh thái sản phẩm An toàn thông tin mạng Việt Nam
|
Cục ATTT
|
Hệ sinh thái sản
phẩm an toàn thông tin mạng Việt Nam đạt 100% chủng loại
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
4
|
Phối hợp với Hiệp
hội An toàn thông tin Việt Nam đánh giá, công bố, vinh danh các sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng Việt Nam tiêu biểu, chất lượng cao
|
Cục ATTT
|
Các sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin chất lượng cao được công bố
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
5
|
Đánh giá, công
bố các sản phẩm, dịch vụ An toàn thông tin mạng Việt Nam đáp ứng được yêu cầu
và ưu tiên sử dụng
|
Cục ATTT
|
Các sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng Việt Nam được đánh giá, công bố
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
6
|
Xây dựng và tổ
chức triển khai hệ sinh thái tín nhiệm an toàn thông tin mạng
|
Cục ATTT
|
Gán nhãn tín
nhiệm an toàn thông tin mạng theo đề nghị của chủ quản website
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
7
|
Tổ chức triển
khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân
cho người dân; Triển khai các giải pháp để hỗ trợ, miễn giảm
|
Trung tâm Chứng
thực điện tử quốc gia
|
Chữ ký số cá
nhân được phổ cập, giảm giá
|
2022 - 2023
|
Quý IV 2023
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG ĐẦU MỐI THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ
SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ TRONG CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ
(Kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nền tảng số
|
Đơn vị đầu mối thúc đẩy của Bộ TT&TT
|
Cơ quan chủ quản phát triển nền tảng
|
Tiến độ thực hiện
|
Thời gian ban hành kế hoạch phát triển nền tảng
|
1
|
Nền tảng địa chỉ
số.
|
Vụ QLDN / Tổng
công ty VNPost
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2025 (theo KH phát triển nền tảng)
|
Quý II 2022
|
2
|
Nền tảng bản đồ
số.
|
Vụ QLDN / Tổng
công ty VNPost
|
Bộ TN&MT /
Bộ TT&TT
|
2022 - 2025 (theo KH phát triển nền tảng)
|
Quý III 2022
|
3
|
Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu quốc gia
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2023 (theo KH phát triển nền tảng)
|
Quý II 2022
|
4
|
Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp bộ, ngành, địa phương
|
Cục Tin học hóa
|
Các Bộ, ngành,
địa phương
|
2022 - 2023 (theo KH phát triển nền tảng)
|
Quý II 2022
|
5
|
Nền tảng an
toàn thông tin mạng
|
Cục ATTT
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2023 (theo KH phát triển nền tảng)
|
Quý IV 2023
|
6
|
Nền tảng cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Công an
|
2022 (theo KH phát triển nền tảng)
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
7
|
Nền tảng định
danh người dân và xác thực điện tử
|
Trung tâm NEAC
|
Bộ Công an
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
8
|
Nền tảng số kết
nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
9
|
Nền tảng tài
nguyên giáo dục mở
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
10
|
Nền tảng quản
lý nội dung học tập
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
11
|
Nền tảng quản
lý học tập quốc gia
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
12
|
Nền tảng lưu trữ
hồ sơ số trong suốt quá trình học tập
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
13
|
Nền tảng sát hạch
trực tuyến đánh giá, đo lường kỹ năng số
|
Vụ QLDN
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2023
|
Quý IV 2023
|
14
|
Nền tảng học trực
tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số
|
Cục Tin học
hóa, Tổng công ty VTC
|
Bộ TT&TT
|
2022
|
Quý IV 2022
|
15
|
Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân
|
Cục Tin học
hóa, Cục TTCS
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2023
|
Quý IV 2023
|
16
|
Nền tảng quản
trị tổng thể
|
Vụ CNTT
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
17
|
Nền tảng kế
toán dịch vụ
|
Vụ CNTT
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
18
|
Nền tảng tối ưu
hóa chuỗi cung ứng
|
Vụ QLDN
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
19
|
Nền tảng thương
mại số nông nghiệp
|
Viện
CNPM&NDS
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
20
|
Nền tảng trí tuệ
nhân tạo
|
Viện
CNPM&NDS
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
21
|
Nền tảng trợ lý
ảo
|
Viện
CNPM&NDS
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
22
|
Nền tảng thiết
bị IoT của Việt Nam
|
Vụ CNTT, Cục Viễn
thông
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
23
|
Nền tảng hóa
đơn điện tử quốc gia
|
Trung tâm NEAC
|
Bộ Tài chính
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
24
|
Nền tảng số phục
vụ nhu cầu của người nông dân
|
Viện
CNPM&NDS
|
Bộ NN &
PTNT
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
25
|
Nền tảng dữ liệu
số nông nghiệp
|
Viện
CNPM&NDS
|
Bộ NN &
PTNT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
26
|
Nền tảng số kết
nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ NN &
PTNT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
27
|
Nền tảng truy
xuất nguồn gốc nông sản
|
Trung tâm NEAC
|
Bộ NN &
PTNT
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
28
|
Nền tảng hỗ trợ
tư vấn khám, chữa bệnh từ xa
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
29
|
Nền tảng quản
lý đơn thuốc điện tử quốc gia
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
30
|
Nền tảng quản
trị y tế thông minh
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
31
|
Nền tảng quản
lý xét nghiệm thống nhất toàn quốc
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
32
|
Nền tảng quản
lý tiêm chủng thống nhất toàn quốc
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
33
|
Nền tảng quản
lý thông tin y tế cơ sở thống nhất toàn quốc
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
34
|
Nền tảng quản
lý trạm y tế xã toàn quốc
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
35
|
Nền tảng hồ sơ
sức khỏe cá nhân
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
36
|
Nền tảng hỗ trợ
tư vấn sức khỏe trực tuyến
|
Cục Tin học hóa
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
37
|
Nền tảng số kết
nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
38
|
Nền tảng số về
an toàn thực phẩm
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ y tế và Các
doanh nghiệp nòng cốt
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
39
|
Nền tảng số quản
lý môi trường y tế
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
40
|
Nền tảng dạy, học
trực tuyến
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
41
|
Nền tảng đại học
số
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
42
|
Nền tảng dữ liệu
số về lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
Vụ QLDN
|
Bộ LĐTB&XH
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
43
|
Nền tảng hợp đồng
lao động điện tử
|
Vụ QLDN
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
44
|
Nền tảng thương
mại điện tử
|
Vụ QLDN
|
Các doanh nghiệp
nòng cốt
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
45
|
Nền tảng số kết
nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải
pháp chuyên nghiệp
|
Vụ QLDN
|
Bộ CT và Các
doanh nghiệp nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
46
|
Nền tảng số kết
nối cung và cầu về du lịch
|
Vụ QLDN
|
Bộ VHTT&DL và
Các doanh nghiệp nòng cốt
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
47
|
Nền tảng dữ liệu
số du lịch
|
Vụ QLDN
|
Tổng cục Du lịch
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
48
|
Nền tảng quản
trị và kinh doanh du lịch
|
Vụ QLDN
|
Tổng cục Du lịch
và Các doanh nghiệp nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
49
|
Nền tảng mô
hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số
|
Viện
CNPM&NDS
|
Bộ VHTT&DL
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
50
|
Nền tảng dữ liệu
số ngành tài nguyên và môi trường
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ TN&MT
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
51
|
Nền tảng dữ liệu
đất đai quốc gia
|
Cục Tin học hóa
|
Bộ TN&MT
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
52
|
Nền tảng bản đồ
số quốc gia mở
|
Vụ QLDN
|
Bộ TN&MT và
các doanh nghiệp nòng cốt
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
53
|
Nền tảng truyền
hình số (trực tuyến)
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Đài Truyền hình
Việt Nam VTV
|
2022 - 2023
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
54
|
Nền tảng phát
thanh số (trực tuyến)
|
Cục
PTTH&TTĐT
|
Đài tiếng nói
Việt Nam VOV
|
2022 - 2025
|
Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì
|