ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1040/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
26 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến
công;
Căn cứ Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của
Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự lập,
quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến
công quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
04/2021/QĐ-UBND ngày 10/3/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
tại Văn bản số 14/TTr-SCT ngày 18/3/2021 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản
số 404/STC-TCHCSN ngày 08/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chủ yếu
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
a) Huy động và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa... để giai đoạn 2021-2025 phấn
đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm công nghiệp - xây dựng trong GRDP
từ 9,5% - 10,2%; tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh đạt trên 6.000 triệu USD; tỷ
trọng công nghiệp - xây dựng trong GRDP đến năm 2025 đạt 31,8%, riêng công nghiệp
đạt 23%.
b) Khuyến khích chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ, xây dựng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng
xanh, phát triển bền vững.
c) Tăng tỷ trọng chế biến sâu,
chế biến tinh trong các sản phẩm công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; gia
tăng giá trị và nâng hàm lượng công nghệ cao trong các sản phẩm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, sản phẩm làng nghề gắn với phát triển du lịch
d) Tạo điều kiện cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn thuận lợi trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số,
nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền các chính sách về khuyến công; tăng cường hoạt động tư vấn phát
triển công nghiệp; hình thành mạng lưới cộng tác viên khuyến công cấp huyện.
e) Hoàn thiện các văn bản chính
sách khuyến công trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
cụ thể
a) Tập trung hỗ trợ các hoạt động
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc
tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp. Hỗ trợ xây dựng được 02 mô hình trình diễn kỹ thuật; 74 đề án ứng dụng
móc thiết bị tiên tiến và 01 mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
b) Tổ chức 02 kỳ bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia 02 kỳ bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và 03 kỳ cấp quốc gia; theo đó,
trên 100 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;
trên 20 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
khu vực; trên 10 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
cấp quốc gia. Hỗ trợ 16 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
sản phẩm; 11 cơ sở đầu tư phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm.
c) Hình thành 02 cụm liên kết
doanh nghiệp công nghiệp; Hỗ trợ 04 cơ sở công nghiệp nông thôn sửa chữa, nâng
cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
d) Đào tạo khởi sự doanh nghiệp,
quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn cho 100
học viên của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
đ) Tư vấn cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn trong việc lập dự án đầu tư, quản trị doanh nghiệp, thành lập
doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ
và thiết bị mới. Hỗ trợ 15 cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn thiết kế mẫu
mã, bao bì đóng gói.
e) Tăng cường trợ giúp thông
tin cho cơ sở công nghiệp nông thôn; đa dạng hóa các hình thức thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tăng số lượng các cơ sở công
nghiệp nông thôn nắm bắt thông tin và chủ động tham gia chương trình; thực hiện
30 chương trình phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định và 60
tin bài đăng trên Báo Bình Định.
g) Tổ chức đào tạo, tập huấn bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện khuyến công
cho 150 cán bộ, cộng tác viên làm công tác khuyến công; tổ chức 02 đợt tham
quan học tập kinh nghiệm trong nước; 01 hội nghị tổng kết về hoạt động khuyến
công; xây dựng đội ngũ cộng tác viên khuyến công tại 11 huyện, thị xã, thành phố;
đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp.
II. YÊU CẦU
1. Phù hợp với đường lối, chủ
trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước, kế hoạch, chương trình phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện có chất lượng, hiệu
quả chương trình, bảo đảm phát huy tối đa nguồn lực, năng lực hiện có của các
cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường trách nhiệm của
các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức đoàn thể xã
hội trên địa bàn tỉnh trong chỉ đạo, phối hợp, triển khai các hoạt động khuyến
công. Nâng cao vai trò, vị trí quản lý nhà nước về khuyến công của Sở Công
Thương, năng lực thực hiện của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp, phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố, tạo sự gắn
kết với cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
III. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
áp dụng
Chương trình này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định
tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công; các tổ
chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại
huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường được chuyển đổi từ xã chưa quá 05
năm; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ
sở công nghiệp nông thôn); các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện áp dụng
sản xuất sạch hơn không giới hạn về quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình
quân hàng năm và địa bàn đầu tư sản xuất.
2. Phạm
vi áp dụng
Chương trình gồm các nội dung hoạt
động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012
của Chính phủ về khuyến công.
3. Thời
gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
IV. NỘI DUNG
Trong giai đoạn 2021- 2025, tập
trung phát triển hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo những nội dung
sau:
1. Hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc
tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
a) Hỗ trợ xây dựng các mô hình
trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới. Ưu tiên xây
dựng các mô hình về chế biến nông lâm thủy sản, mô hình ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất công nghiệp; mô hình tổ chức sản xuất theo hướng tuần hoàn, mô
hình phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững cho các đối tượng yếu thế ở địa
bàn khó khăn; mô hình khác theo nhu cầu của sản xuất, thị trường và định hướng
phát triển của tỉnh.
b) Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị, công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xử lý
ô nhiễm môi trường; ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm công nghiệp lợi thế của tỉnh.
c) Hỗ trợ áp dụng các giải pháp
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; Xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản
xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng; Phổ biến, tập huấn, đào tạo cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp.
d) Tổ chức tham quan mô hình, hội
nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện
đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
2. Hỗ trợ
phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
a) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký
nhãn hiệu các sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản, thực phẩm, thủ công mỹ nghệ,
mây tre đan…
b) Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia; hỗ trợ in, dán nhãn logo của
chương trình bình chọn; hỗ trợ tiếp cận các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư
khác.
c) Hỗ trợ đầu tư các phòng
trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu gắn với
các khu du lịch, khu dân cư và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
3. Hỗ trợ
liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
a) Hỗ trợ cơ sở công nghiệp
nông thôn tham gia cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp trong lĩnh vực sản xuất,
chế biến.
b) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. Hỗ trợ
nâng cao năng lực quản l cho các cơ công nghiệp nông thôn
a) Tổ chức các lớp đào tạo, tập
huấn kiến thức theo các chuyên đề: Khởi sự doanh nghiệp, quản lý kinh doanh tổng
hợp, quản trị nhân sự, tài chính - kế toán; marketing, sở hữu trí tuệ, hội nhập
kinh tế, sản xuất sạch hơn... phù hợp với nhu cầu của các cơ sở công nghiệp
nông thôn và phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường trong thời kỳ hội nhập.
b) Tổ chức hội thảo, tập huấn
tuyên truyền, phổ biến kịp thời các nội dung văn bản quy phạm pháp luật về
chính sách khuyến công, sản xuất sạch hơn đến các cơ sở công nghiệp nông thôn
nhằm nâng cao nhận thức, tiếp cận và chủ động trong việc xây dựng đề án, đăng
ký nhu cầu hỗ trợ khuyến công đầu tư phát triển sản xuất, áp dụng sản xuất sạch
hơn.
5. Hỗ trợ
tư vấn trợ giúp các cơ công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ hoạt động tư vấn cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn trong lĩnh vực lập dự án đầu tư, quản trị doanh
nghiệp, thành lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh, ứng
dụng công nghệ và thiết bị mới, thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.
6. Hỗ trợ
cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp khuyến công
a) Xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh, bản tin, ấn phẩm, trang thông tin điện tử, tờ rơi và
các hình thức thông tin đại chúng khác để cung cấp thông tin cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn về chính sách phát triển công nghiệp, thông tin thị trường, phổ
biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn
trong sản xuất công nghiệp.
b) Tư vấn, hướng dẫn tiếp cận
các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ,
chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
c) Đa dạng hóa hoạt động tư vấn
khuyến công bằng các hình thức tư vấn trực tiếp, tư vấn qua các phương tiện
thông tin.
7. Hỗ trợ
nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
a) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng chính sách khuyến công đến các cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về
khuyến công, các cộng tác viên khuyến công, một số cán bộ quản lý cơ sở công
nghiệp nông thôn và một số lãnh đạo xã, phường.
b) Tổ chức trao đổi, học tập
kinh nghiệm về hoạt động khuyến công tại các tỉnh, thành phố cho các cán bộ quản
lý nhà nước về công nghiệp, khuyến công.
c) Đầu tư cơ sở vật chất,
phương tiện làm việc cho đơn vị khuyến công tỉnh; xây dựng hoàn thiện mô hình
hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường hoạt động của mạng
lưới tư vấn viên, cộng tác viên khuyến công.
đ) Tổ chức sơ kết, tổng kết
chương trình, kế hoạch khuyến công hàng năm, từng giai đoạn theo chỉ đạo của cơ
quan có thẩm quyền.
e) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp kinh tế thuộc ngân sách tỉnh dành cho các hoạt động khuyến công do Sở
Công Thương quản lý và tổ chức thực hiện các Chương trình khuyến công tỉnh Bình
Định giai đoạn 2021-2025, dự kiến 22.120 triệu đồng (Có phụ lục chi
tiết kèm theo).
2. Hàng năm, căn cứ Chương
trình và các quy định hiện hành, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, phối hợp Sở
Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh
phí cho hoạt động khuyến công theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
3. Ngoài nguồn kinh phí ngân
sách tỉnh cấp cho hoạt động khuyến công, lồng ghép các dự án thuộc các Chương
trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
tranh thủ sự hỗ trợ từ các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư phát
triển công nghiệp nông thôn.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
ban hành, điều chỉnh, bổ sung các chính sách của tỉnh có liên quan đến khuyến
khích, hỗ trợ hoạt động khuyến công phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành và tình hình thực tế tại địa phương.
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn
các địa phương xây dựng kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm đảm bảo phù hợp với
Chương trình.
c) Đầu mối phối hợp với các Sở,
ban, ngành và địa phương hướng dẫn, xử lý những vướng mắc liên quan đến hoạt động
khuyến công.
d) Chủ trì, phối hợp tổ chức kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình; thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong hoạt động khuyến công.
đ) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch khuyến
công.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Công Thương đề
xuất phân bổ kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho hoạt động khuyến công
hàng năm, giai đoạn; hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công đạt
hiệu quả, thiết thực.
b) Phối hợp Sở Công Thương hướng
dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện Chương trình khuyến công và thanh quyết
toán kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Công Thương
chuyển giao cho các cơ sở công nghiệp nông thôn các đề tài, dự án đã nghiên cứu
để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm phát huy hiệu quả các đề tài nghiên cứu
khoa học tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Công Thương hướng
dẫn các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp (gồm
nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích…) đối với sản
phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
c) Hỗ trợ, giới thiệu cơ sở
công nghiệp nông thôn tiếp cận vốn Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ vay vốn
để triển khai dự án đầu tư, ứng dụng công nghệ vào sản xuất.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương tổ chức tuyên truyền cơ chế, chính sách khuyến công của Trung ương,
của tỉnh đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương và các cơ quan có liên quan phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và giám
sát việc triển khai thực hiện Chương trình khuyến công trên địa bàn.
c) Xây dựng kế hoạch, đảm bảo
nguồn kinh phí từ ngân sách cấp huyện để tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến
công theo kế hoạch khuyến công cấp huyện.
d) Tổ chức và huy động các nguồn
lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu tỉnh, Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển
khai thực hiện tại địa phương mình quản lý.
đ) Bố trí cán bộ thực hiện theo
dõi, quản lý công tác khuyến công tại địa phương.
e) Thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo định kỳ theo quy định.
Điề 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành liên quan;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, K6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh)
(ĐVT:
Triệu đồng)
TT
|
Nội dung chương trình
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
|
Thực hiện giai đoạn 2016 - 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng giai đoạn 2021 - 2025
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
|
TỔNG
|
121
|
15.436,0
|
104
|
11.031,1
|
19
|
3.150
|
29
|
3.998
|
32
|
4.794
|
36
|
4.951
|
36
|
5.228
|
152
|
22.120
|
I
|
Xây
dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc
tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
|
72
|
12.173
|
68
|
8.965
|
13
|
2.600
|
13
|
2.750
|
16
|
3.700
|
18
|
3.600
|
17
|
3.900
|
77
|
16.550
|
1
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
|
7
|
3.180
|
2
|
780
|
|
|
|
|
1
|
700
|
|
|
1
|
700
|
2
|
1.400
|
2
|
Hỗ
trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến
|
65
|
8.993
|
66
|
8.185
|
13
|
2.600
|
12
|
2.400
|
15
|
3.000
|
18
|
3.600
|
16
|
3.200
|
74
|
14.800
|
3
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình sản xuất sạch hơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
350
|
|
|
|
|
|
|
1
|
350
|
II
|
Phát
triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
19
|
1.461
|
17
|
1.125
|
|
|
7
|
445
|
7
|
205
|
8
|
480
|
7
|
205
|
29
|
1.335
|
1
|
Hỗ
trợ cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
|
9
|
310
|
9
|
300
|
|
|
4
|
100
|
4
|
100
|
4
|
100
|
4
|
100
|
16
|
400
|
2
|
Hỗ
trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu thông qua bình chọn: Chi
tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận; chi thưởng cho sản phẩm được bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
|
5
|
756
|
5
|
641
|
|
|
1
|
275
|
|
|
1
|
275
|
|
|
2
|
550
|
3
|
Hỗ
trợ đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm
|
5
|
395
|
3
|
184
|
|
|
2
|
70
|
3
|
105
|
3
|
105
|
3
|
105
|
11
|
385
|
III
|
Hỗ
trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi
trường
|
1
|
55
|
|
|
|
|
1
|
200
|
2
|
300
|
1
|
200
|
2
|
300
|
6
|
1.000
|
1
|
Hỗ
trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp
|
1
|
55
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
|
|
1
|
100
|
2
|
200
|
2
|
Hỗ
trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở CNNT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
200
|
1
|
200
|
1
|
200
|
1
|
200
|
4
|
800
|
IV
|
Nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
4
|
220
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
|
1
|
50
|
|
|
2
|
100
|
1
|
Hỗ
trợ đào tạo nâng cao năng lực quản lý
|
2
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
|
1
|
50
|
2
|
Hỗ
trợ tổ chức hội thảo, tập huấn theo chuyên đề
|
2
|
60
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
1
|
50
|
V
|
Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
2
|
70
|
5
|
175
|
1
|
25
|
3
|
75
|
3
|
75
|
4
|
100
|
4
|
100
|
15
|
375
|
1
|
Hỗ
trợ tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các hoạt động: Lập dự án
đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế
mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới….
|
2
|
70
|
5
|
175
|
1
|
25
|
3
|
75
|
3
|
75
|
4
|
100
|
4
|
100
|
15
|
375
|
VI
|
Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công
|
10
|
380
|
5
|
190
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
5
|
500
|
1
|
Hỗ
trợ xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh và các hình thức tuyên
truyền khác.
|
10
|
380
|
5
|
190
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
5
|
500
|
VII
|
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
13
|
1.077
|
9
|
576
|
4
|
425
|
3
|
378
|
3
|
414
|
3
|
421
|
5
|
623
|
18
|
2.260
|
1
|
Hỗ
trợ tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm
công tác khuyến công
|
3
|
121
|
1
|
25
|
1
|
50
|
|
|
1
|
50
|
|
|
1
|
50
|
3
|
150
|
2
|
Tổ
chức tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước
|
2
|
142
|
1
|
62
|
1
|
159
|
|
|
|
|
|
|
1
|
130
|
2
|
289
|
3
|
Chi
đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm khuyến công
|
3
|
150
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
|
1
|
50
|
|
|
2
|
100
|
4
|
Hỗ
trợ xây dựng hệ thống mạng lưới cộng tác viên khuyến công
|
|
|
|
|
1
|
74
|
1
|
148
|
1
|
148
|
1
|
148
|
1
|
148
|
5
|
665
|
5
|
Hội
nghị đánh giá tổng kết hoạt động khuyến công giai đoạn
|
|
|
2
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
60
|
1
|
60
|
6
|
Kiểm
tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề
án khuyến công
|
5
|
664
|
5
|
454
|
1
|
142
|
1
|
180
|
1
|
216
|
1
|
223
|
1
|
235
|
5
|
995
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung chương trình
|
ĐVT
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng giai đoạn 2021 - 2025
|
|
TỔNG SỐ
|
Đề án
|
19
|
29
|
32
|
36
|
36
|
152
|
I
|
Xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây
dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
|
Đề án
|
13
|
13
|
16
|
18
|
17
|
77
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật
|
Đề án
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết
bị tiên tiến
|
Đề án
|
13
|
12
|
15
|
18
|
16
|
74
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
13
|
12
|
15
|
18
|
16
|
74
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình sản
xuất sạch hơn
|
Đề án
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
1
|
|
|
|
1
|
II
|
Phát triển sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
Đề án
|
|
7
|
7
|
8
|
7
|
29
|
1
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
|
Đề án
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
16
|
|
- Số cơ sở công nghiệp nông
thôn được hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
|
Cơ sở
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
16
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu thông qua bình chọn: Chi tổ chức bình chọn,
trao giấy chứng nhận; chi thưởng cho sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
|
Đề án
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
|
- Số đợt tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Đợt
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày
để giới thiệu quảng bá sản phẩm
|
Đề án
|
|
2
|
3
|
3
|
3
|
11
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ đầu
tư
|
Cơ sở
|
|
2
|
3
|
3
|
3
|
11
|
III
|
Hỗ trợ liên doanh liên kết,
hợp tác kinh tế; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
|
Đề án
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
6
|
1
|
Hỗ trợ để hình thành cụm liên
kết doanh nghiệp công nghiệp
|
Đề án
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
Số cụm liên kết doanh nghiệp
công nghiệp được hình thành
|
Cụm liên kết
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
2
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở CNNT
|
Đề án
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
|
- Số cơ sở công nghiệp nông
thôn được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
|
Cơ sở
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
IV
|
Nâng cao năng lực quản lý
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Đề án
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng
lực quản lý
|
Đề án
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
- Số học viên được đào tạo
nâng cao năng lực quản lý
|
Học viên
|
|
|
|
50
|
|
50
|
2
|
Hỗ trợ tổ chức hội thảo, tập
huấn theo chuyên đề
|
Đề án
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
- Số đại biểu tham dự
|
Đại biểu
|
|
50
|
|
|
|
50
|
V
|
Tư vấn trợ giúp các cơ sở
công nghiệp nông thôn
|
Đề án
|
1
|
3
|
3
|
4
|
4
|
15
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư, marketing; quản
lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng
gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới….
|
Đề án
|
1
|
3
|
3
|
4
|
4
|
15
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ thiết
kế mẫu mã, bao bì đóng gói
|
Cơ sở
|
1
|
3
|
3
|
4
|
4
|
15
|
VI
|
Cung cấp thông tin về các
chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công
|
Đề án
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng chương trình
truyền hình, truyền thanh và các hình thức tuyên truyền khác.
|
Đề án
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
- Số chương trình phát
sóng trên truyền hình
|
Chương trình
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
30
|
|
- Số tin, bài đăng trên
báo Bình Định
|
Tin/bài
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
VII
|
Nâng cao năng lực quản lý và
tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
Đề án
|
4
|
3
|
3
|
3
|
5
|
18
|
1
|
Hỗ trợ tổ chức đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công
|
Đề án
|
1
|
|
1
|
|
1
|
3
|
|
- Số cán bộ làm công tác khuyến
công được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Người
|
50
|
|
50
|
|
50
|
150
|
2
|
Tổ chức tham quan khảo sát học
tập kinh nghiệm trong nước
|
Đề án
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
|
- Số đoàn tham quan khảo
sát học tập kinh nghiệm trong nước
|
Đoàn
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
|
- Số cán bộ được tham quan
khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước
|
Người
|
12
|
|
|
|
12
|
24
|
3
|
Chi đầu tư cơ sở vật chất,
phương tiện làm việc cho Trung tâm khuyến công
|
Đề án
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống mạng
lưới cộng tác viên khuyến công
|
Đề án
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
- Số huyện, thị xã, thành
phố được xây dựng hệ thống mạng lưới cộng tác viên khuyến công
|
Đơn vị
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
55
|
|
- Số cộng tác viên khuyến
công được thành lập
|
Người
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
55
|
5
|
Hội nghị đánh giá tổng kết hoạt
động khuyến công giai đoạn
|
Đề án
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
- Số lượng đại biểu tham dự
Hội nghị
|
Đại biểu
|
|
|
|
|
100
|
100
|
6
|
Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn
triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công
|
Đề án
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|