UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
103/QĐ-UB
|
Lào
Cai, ngày 05 tháng 5 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG
HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ kết luận phiên họp UBND
ngày 04/04/1997;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch giữa
thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và thường trực UBND tỉnh ngày 29 tháng 4 năm
1997;
Xét Tờ trình của Sở Khoa học
Công nghệ & Môi nường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về quản lý
chất lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi
hành.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thăng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
(Ban hành kèm theo quyết định số 103/QĐ-UB ngày 05 tháng 5 năm 1997 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quản lý chất lượng hàng hóa trong quy định này là trách
nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước, của các ngành, các đơn vị cơ sở trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
Quản lý Nhà nước về chất lượng hàng
hóa là hoạt động quản lý của Nhà nước được thực hiện thông qua các phương pháp
và hoạt động tác nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng hàng hóa đã đặt
ra.
Điều 2.
Mọi tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa trên
địa bàn tỉnh phải thực hiện đúng các quy định về chất lượng hàng hóa theo sự hướng
dẫn của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa ở địa phương.
Nghiêm cấm việc sản xuất kinh doanh
hàng giả, hàng kém chất lượng; và mọi hành vi gian dối về chất lượng.
Điềụ 3.
Việc khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa và giải quyết
khiếu nại tố cáo được thực hiện theo đúng các quv định hiện hành.
Chương II
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT
LƯỢNG HÀNG HÓA
Điều 4.
Quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa ở địa phương theo
sự phân cấp bao gồm:
1. Việc lập quy hoạch, kế hoạch về
chất lượng hàng hóa.
2. Quy định chế độ thể lệ về quản
lý chất lượng hàng hóa.
3. Phổ biến áp dụng tiêu chuẩn Việt
Nam, tiêu chuẩn Ngành, quy định việc áp dụng tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng
hàng hóa.
4. Cấp đăng ký chất lượng hàng hóa,
hướng dẫn các đơn vị cơ sở bảo đảm chất lượng hàng hóa, áp dụng hệ thống đảm bảo
chất lượng, tổ chức phong trào chất lượng ở địa phương.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm pháp luật về chất lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định này.
UBND tỉnh khuyến khích và tạo điều
kiện cho các tổ chức, cá nhân bảo đảm và nâng cao chất lượng hàng hóa; bảo vệ
quyền và lợi ích của người tiêu dùng.
Điều 6.
Cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoa ở địa
phương là các Sở quản lý chuyên ngành. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng
hàng hóa được phân công cụ thể như sau (Theo phụ lục 1):
1. Sở Y tế có trách nhiệm quản lý
các đối tượng hàng hóa như dược phẩm, dược liệu, trang thiết bị dụng cụ y tế,
các loại mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, các loại nước uống, rượu, thuốc
lá.
Huớng dẫn thực hiện các quy định về
quản lý chất lượng hàng hóa thuộc đối tượng quản lý từ khâu khảo nghiệm, thử
nghiệm, từ định hướng sản xuất đến sản xuất ra sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
nội địa và xuất nhập khẩu đối với các đơn vị, cơ sở có liên quan trong tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn có trách nhiệm quản lý các loại giống cây trồng, giống con nuôi, thuốc
bảo vệ thực vật và kích thích tăng trưởng cây trồng, thuốc thú y và tăng trưởng
gia súc, phân bón các loại, thức ăn cho chăn nuôi, các hàng hóa tươi sống từ
nông nghiệp, nhóm hàng hóa lâm nghiệp làm nguyên liệu chế biến.
Hướng dẫn thực hiện việc khảo nghiệm,
thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, thẩm định sản xuất, gia công, xuất nhập khẩu
các hàng hóa được phân công quản lý trong tỉnh cho các đối tượng có liên quan.
3. Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm tổ chức quản lý chất lượng các phương tiện giao thông vận tải, các công
trình hạ tầng giao thông, các thiết bị nâng hàng từ 1 tấn trở lên, nồi hơi bình
chứa áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức
quản lý chất lượng các công trình xây dựng trong tỉnh (bao gồm các công trình
dân dụng và công cộng) từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi nghiệm thu.
5. Sở Văn hóa - Thông tin và Thể
thao có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng hàng hóa đối với các sản phẩm
văn hóa và thể thao trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo
thương mại trong tỉnh theo các quy định hiện hành, đặc biệt là các hoạt động quảng
cáo có liên quan đến chất lượng hàng hóa, đảm bảo cho các hoạt động quảng cáo
thương mại tuân thủ đúng pháp luật, trung thực và chính xác.
6. Sở Công nghiệp có trách nhiệm quản
lý đối tượng hàng hóa là vật liệu nổ công nghiệp.
7. Sở Thương mại và du lịch có
trách nhiệm quản lý chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
8. Sở Khoa học công nghệ và môi trường
là cơ quan chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và thống nhất quản lý
Nhà nước về chất lượng hàng hoa trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm quản lý Nhà
nước về chất lượng đối với các loại hàng hóa trừ các đối tượng đã nêu trên và
các đối tượng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
Điều 7.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý Nhà nước về chất
lượng hàng hóa ở địa phương được thực hiện theo đúng sự phân công, phân cấp
theo các quy định hiện hành.
Các Sở quản lý chuyên
ngành có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học công nghệ và Môi trường
trong việc tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước chất lượng hàng hóa được
phân công.
Sở Khoa học công nghệ và Môi trường
có trách nhiệm thống nhất về nghiệp vụ quản lý chất lượng hàng hóa vối các Sở
quản lý chuyên ngành, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý chất lượng
cho các đơn vị, cơ sở có liên quan, có nhu cầu trong tỉnh; theo dõi, đôn đốc kiểm
tra và tổng hợp báo cáo việc chấp hành các quy định của Nhà nước về chất lượng
hàng hóa phối hợp với các Sở quản lý chuyên ngành, các huyện, thị xã triển khai
thực hiện các nội dung theo chỉ đạo của UBND tỉnh và các Thông tư hướng dẫn của
các Bộ về quản lý chất lượng hàng hóa.
Điều 8.
Công tác tiêu chuẩn hóa được quy định như sau:
1. Việc ban hành và áp dụng tiêu
chuẩn được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành cùa Nhà nước.
2. Mọi sản phẩm sản xuất ra đều phải
theo tiêu chuẩn, UBND tỉnh thống nhất bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn quy định
như trong phụ lục 2 và các tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng.
3. Các Sở quản lý chuyên ngành,
theo trách nhiệm được phân công phổ biến áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN),
tiêu chuẩn ngành (TCN). các quy định tạm thời (QĐTT), các quv định của tỉnh về
chất lượng hàng hóa cho các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý và các đơn vị
cơ sở có liên quan và có nhu cầu, kiểm tra các đơn vị cơ sở việc áp dụng các
tiêu chuẩn đó. Căn cứ mục tiêu chất lượng trong từng thời kỳ của tỉnh đề xuất
các nội dung, phạm vi và đối tưộng bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu
chuẩn ngành và các quy định của tỉnh đề nghị UBND tỉnh ban hành.
4. Sở Khoa học công nghệ và Môi trường
là cơ quan tập hợp và đề nghị UBND tỉnh ban hành các quy định về tiêu chuẩn chất
lượng hàng hóa. các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng trong tỉnh. Hướng dẫn các đơn vị
cơ sở về nghiệp vụ tiêu chuẩn hóa. Thông tin và cung cấp thông tin về tiêu chuẩn
chất lượng hàng hóa cho các đơn vị, cơ sở có nhu cầu.
5. Các đơn vị cơ sở phải công bố
tiêu chuẩn chất lượng mà mình áp dụng cho các cơ quan quản lý Nhà nước về chất
lượng hàng hóa và người tiêu dùng biết. Thực hiện theo tiêu chuẩn đã công bố.
6. Đối với hàng hóa sản xuất kinh
doanh trong tỉnh thuộc danh mục hàng hoa bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn như trọng
mục 2 của điều này. Sở Khoa học công nghệ và Môi trường (Chi cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng) có trách nhiệm định kỳ tiến hành kiểm tra chất lượng; trường
hợp hàng hóa kiểm tra không đạt yêu cầu quy định, thì thông báo cho cơ sở sản
xuất kinh doanh biết và thông báo cho các sở quản lý chuyên ngành để có biện
pháp xử lý, ngăn chặn kịp thời. Việc kiểm tra chất lượng được tiến hành theo sự
hướng dẫn về nghiệp vụ của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Điều 9.
Công tác đăng ký chất lượng hàng hóa được thực hiện như
sau:
1. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai, có sản xuất gia công chế biến hàng hóa,
sang bao đóng gói hàng hóa, lắp ráp đóng gói hàng hóa từ các chi tiết bộ phận
phụ tùng hoặc bán thành phẩm được thu gom từ nhiều nguồn khác nhau để tiêu thụ,
làm đại lý độc quyền hoặc tổng đại lý cho nguồn khác nhau để tiêu thụ, làm đại
lý độc quyền hoặc tổng đại lý cho nước ngoài tiêu thụ hàng hóa tại Việt Nam thuộc
danh mục các hàng hóa bắt buộc đăng ký chất lượng do Bộ Khoa học công nghệ và
môi trường và các Bộ quản lý chuyên ngành công bố phải thực hiện đăng ký chất
lượng hàng hóa theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước với các cơ quan có
thẩm quyền trong tỉnh (như trong phụ lục 1).
2. Sở Khoa học công nghệ và môi trường
có trách nhiệm: Hàng năm thông báo danh mục hàng hóa bắt buộc phải đăng ký chất
lượng hàng hóa theo quy định của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường, danh sách
các cơ quan được chỉ định cấp đăng ký chất lượng, các tổ chức được chỉ định tiến
hành thử nghiệm chất lượng hàng hóa cho các cơ quan đon vị cá nhân có nhu cầu.
Hướng dẫn về nội dung, thủ tục và cho phép việc ghi nhãn sản phẩm, tổ chức cấp
đăng ký chất lượng cho các đơn vị cơ sở thuộc thẩm quyền.
3. Sở Y tế có trách nhiệm: Hướng dẫn
về nội dung, thủ tục, thẩm định và cấp đăng ký chất lượng hàng hóa đối với các
hàng hóa là thực phẩm, các loại nước uống, rượu và thuốc lá theo danh mục hàng
hóa bắt buộc đăng ký chất lượng.
4. Các sở quản lý chuvên ngành có
trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa thực hiện
đăng ký hàng hóa theo đúng các yêu cầu quy định, kiểm tra việc chấp hành đăng
ký chất lượng hàng hóa của các đơn vị cơ sở theo trách nhiệm được phân công.
5. Việc ghi nhãn sản phẩm phải thực
hiện đúng các yêu cầu quy định theo sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10.
Đối với việc thử nghiệm, kiểm nghiệm chất lượng hàng
hóa:
Các sở quản lý chuvên ngành có
trách nhiệm tham gia quản lý chất lượng hàng hóa trong lĩnh vực kiểm nghiệm,
xác định một số chỉ tiêu chất lượng của một số loại hàng hóa sản xuất lưu thông
trên địa bàn phục vụ cho yêu cầu quản lý chất lượng hàng hóa theo chỉ đạo của
UBND tỉnh.
Việc kiểm nghiệm, thử nghiệm chất
lượng hàng hóa phục vụ cho quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa, cho xử lý
vi phạm trong thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa, cho cấp đăng ký chất
lượng hàng hóa ở địa phương do các tổ chức có thẩm quyền thực hiện công tác
này.
Việc kiểm nghiệm, thử nghiệm được
tiến hành theo các quy trình hay phương pháp thử trong các tiêu chuẩn và quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 11.
Việc kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu
được thực hiện như sau:
Các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
qua các cửa khẩu ở tỉnh Lào Cai thuộc danh mục phải kiểm tra Nhà nước chất lượng
hàng hóa chỉ được Hải quan tỉnh làm thủ tục thông qua khi đã có giấy xác nhận
chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quy định của cơ quan kiểm tra Nhà nước chất
lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.
Các cơ quan thực hiện kiểm tra Nhà
nước chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu phải được Bộ Khoa học công nghệ và môi
trường chỉ định hoặc phối hợp vói các Bộ chuyên ngành chỉ định.
Các cơ quan kiểm tra Nhà nước tiến
hành việc kiểm tra theo các quy trình kiểm tra do Tổng cục Tiêu chuẩn - đo lường
- Chất lượng hoặc cơ quan có chức năng của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành
(theo sự hướng dẫn thống nhất của Tổng cục tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng).
Sở Khoa học công nghệ và môi trường
có trách nhiệm chủ trì cùng với các ngành về việc kiểm tra chất lượng hàng xuất
nhập khẩu tại các cửa khẩu theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Thông
báo danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu bắt buộc kiểm tra Nhà nước, hướng dẫn các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hoa xuất nhập khẩu trong tỉnh hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu phù hợp với pháp luật.
Điều 12.
Thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa:
Sở Thương mại - du lịch chủ trì, phối
hợp với Sở Khoa học công nghệ và môi trường, với các sở chuyên ngành, với các
cơ quan có liên quan thực hiện việc kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa lưu
thông trên thị trường kể cả hàng hóa đặc thù do các sở quản lý chất lượng theo
sự phân công cụ thể như trong Điều 6, Chương 2 của quy định này và xử lý các vi
phạm theo thẩm quyền quv định.
Các sở chuyên ngành theo trách nhiệm
đước phân công tại Chương 2, chủ động và phối hợp tổ chức thanh tra việc chấp
hành Pháp lệnh chất lượng hàng hóa và các quy định của Nhà nước về chất lượng
hàng hóa, xử lý hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật,
giải quyết các khiếu nại tố cáo về chất lượng hàng hóa theo thẩm quyền và theo
các quy định hiện hành.
Trình tự tiến hành thanh tra, nội
dung thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa, thẩm quyền, xử lý các vi phạm
pháp luật về chất lượng hàng hóa được thực hiện theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUYỀN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Điều 13.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ được phép giao cho khách hàng những hàng hóa
đạt và vượt mức chất lượng quy định và đã đăng ký, có nhãn sản phẩm phù hợp
theo đúng yêu cầu quy định.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng
hóa đều phải:
- Áp dụng tiêu chuẩn chất lượng
hàng hóa buộc (Tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng, tiêu chuẩn do UBND tỉnh
quy định).
- Đăng ký chất lượng hàng hóa và đảm
bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng ký.
- Công bố thời hạn, điều kiện và
hình thức bảo hành chất lượng hàng hóa. Thông tin trung thực về chất lượng hàng
hóa. Chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng hàng hóa do mình sản xuất.
- Xây dựng hệ thống đảm bảo chát lượng
theo sự huống dẫn của Sở Khoa học công nghệ và môi trường.
- Nộp 1 khoản lệ phí quản lý chất
lượng hàng hóa theo qui định của UBND tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa phải:
- Biết rõ nguồn gốc, xuất sứ, chất
lượng hàng hóa mà mình kinh doanh.
- Đảm bảo chất lượng hàng hóa cho
người tiêu dùng.
- Thông tin trung thực và bảo hành
chất lượng hàng hóa.
Điều 14.
Người tiêu dùng có quyền:
- Từ chối hàng hóa không đảm bảo
yêu cầu; được kiểm tra về định lượng và chất lượng hàng hóa trước khi nhận hàng,
được yêu cầu bảo hành hàng hóa được bồi thường thiệt hại khi hàng hóa không đạt
yêu cầu về chất lượng và định lượng.
- Khiếu nại, tố cáo về chất lượng
hàng hóa.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 15.
Sở Khoa học công nghệ và môi trường phối hợp vối các sở
chuyên ngành hàng năm tiến hàng tổng kết việc tổ chức thực hiện quy định này;
đánh giá, rút kinh nghiệm quá trình chỉ đạo thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà
nước về chất lượng hàng hóa ở địa phương đề nghị khen thưởng cho các đon vị, cơ
sở có thành tích đảm bảo chất lượng hàng hóa, được chứng nhận chất lượng hàng
hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng, đạt các
giải thưởng về chất lượng, thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng hàng hóa
theo quv định chung của Nhà nước.
Điều 16.
Đơn vị cơ sỏ nào không tuân thủ tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng,
không đăng ký chất lượng, không đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã
đăng ký và công bố, lợi dụng chức vụ quyền hạn làm trái hoặc gây cản trở việc
thực hiện quy định này và vi phạm các quy định khác của Nhà nước vê chất lượng
hàng hóa, tùy theo mức độ xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Các sở chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm
vụ được phân công theo đúng quy định này. Định kỳ vào tháng 6 và tháng 12 hàng
năm báo cáo UBND tỉnh về công tác quản lý chất lượng hàng hóa được phân công, đồng
gửi Sở Khoa học công nghệ và môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Khoa học công nghệ và môi trường.
Điêu 18.
Giám đốc các sở, ban, ngành thực hiện trách nhiệm được
phân công, hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa trên địa
bàn quản lý, thực hiện nghiêm chỉnh quv định về chất lượng hàng hóa. Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, các cơ sở sản xuất kinh doanh hướng dẫn và chấp hành
nghiêm chỉnh qui định này.
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG
TỈNH LÀO CAI
TT
|
Nhóm
hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của các ngành
|
Thử
nghiệm, kiểm nghiệm
|
Công
tác tiêu chuẩn hàng hóa
|
Cấp
đăng ký CLHH
|
Thanh
tra kiểm tra Nhà nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I. Sở Y tế
|
|
|
|
|
1
|
Dược phẩm và dược liệu
|
Trạm kiểm nghiệm dược
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế hướng dẫn
|
Sở Y tế
|
2
|
Mỹ phẩm
|
Trạm kiểm nghiệm dược
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế hướng dẫn
|
Sở Y tế
|
3
|
Trang thiết bị và dụng cụ y tế
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh cấp
|
Sở Y tế
|
4
|
Thực phẩm và các loại nước uống,
rượu và thuốc lá
|
Trung tâm Y học dự phòng và Chi cục
TC-ĐL-CL
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế cấp
|
Sở Y tế
|
|
II. Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (NNvà PTNT)
|
|
|
|
|
5
|
- Giống cây trồng, giống con: Giống
ngô, giống lúa.
- Giống cây trồng khác
- Giống chăn nuôi gia súc, thủy cầm,
thủy sản.
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh, Chi cục bảo
vệ thực vật, Chi cục Thú y
|
Sở NN và PTNT
|
Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh cấp
|
Sở NN và PTNT
|
6
|
Thuốc bảo vệ thực vật và chất kích
thích tặng trưởng
|
Sở NN & PTNT hướng đẫn
|
Sở NN và PTNT
|
Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh cấp
|
Sở NN và PTNT
|
7
|
Thuốc thú y và chất kích thích
tăng trưởng
|
Sở NN & PTNT hướng dẫn
|
Sở NN và PTNT
|
Sở NN và PTNT hướng dẫn
|
Sở NN & PT NT
|
8
|
Thuốc dùng cho thủy sản và chất
kích thích tăng trưởng
|
Sở NN & PTNT hướng dẫn
|
Sở NN và PTNT
|
Sở NN & PTNT hướng dẫn
|
Sở NN & PT NT
|
9
|
Thức ăn cho chăn nuôi
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh
|
Sở NN và PTNT
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh cấp
|
Sở NN & PT NT
|
10
|
Phân bón sx công nghiệp
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh
|
Sở NN và PTNT
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh cấp
|
Sở N N & PTNT
|
11
|
Hàng hóa tươi sống có nguồn gốc từ
nông nghiệp
|
Sở NN và PTNT
|
Sở NN và PTNT
|
Sở NNvà PTNT hướng dẫn
|
Sở NNvà PTNT
|
12
|
Sản phẩm Lâm nghiệp làm nguyên liệu
chế biến
|
Sở NN và PTNT
|
Sở NN và PTNT
|
Sở NN và PTNT hướng dẫn
|
Sở NN và PTNT
|
|
III. Sớ Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
13
|
Các phương tiện vận tải (trừ tầu hỏa,
tầu thủy công suất máy trên 135 cv, máy bay)
|
Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
|
Sở Giao thông vận tải
|
Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh cấp
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Hạ tầng cơ sở giao thông (bao gồm
hệ thống đường bộ, đường sông, bến phà, bến đò, cầu cống)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
|
Sở Giao thông vận tải
|
15
|
Thiết bị nâng hàng từ 1 tấn trở
lên, nồi hơi, bình chứa áp lực trong giao thông
|
Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
IV. Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
16
|
Các công trình xây dựng công cộng
và dân dụng
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
V. Sở Công nghiệp
|
|
|
|
|
17
|
Vật liệu nổ công nghiệp
|
Sô Công nghiệp hưởng dẫn
|
Sở Công nghiệp
|
Sở Công nghiệp hướng dẫn
|
Sở Công nghiệp
|
|
VI. Sở Văn hóa thông tin và thể
thao (VHTT & TT)
|
|
|
|
|
18
|
Toàn bộ sản phẩm văn hóa thông
tin và thể thao
|
Sở VHTTvà TT
|
Sở VHTTvà TT
|
Sở VHTTvà TT
|
Sở VHTTvà TT
|
|
VII. Sở Khoa học - công nghệ và
Môi trường (KHCN&MT)
|
|
|
|
|
19
|
Các hàng hóa là vật liệu xây dựng
, đồ điện, điện tử, hóa ehất...( Các hàng hóa còn lại )
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh
|
Sở KHCN&MT
|
|
VIII. Sở Thương mại du lịch
|
|
|
|
|
20
|
Các hàng hóa lưu thông trên thị
trường
|
Chi cục TCĐLCL tỉnh
|
Các sở quản lý chuyên ngành
|
Hàng hoá đã được đăng ký
|
Sở Thương mại du lịch tiến hành
kiểm tra và xứ lý vi phạm
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC HÀNG HÓA SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG TỈNH BẮT BUỘC
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
STT
|
Tên
hàng hóa
|
TCVN
bắt buộc áp dụng
|
I
|
Nhóm thực phẩm
|
|
1
|
Rượu vang
|
Theo quy định của Bộ Y tế
|
2
|
Bia hơi
|
TCVN 5042 - 90, 76TCN 123-89
|
3
|
Bia chai
|
TCVN 5042 - 90,76TCN 124-89
|
4
|
Muối ăn, muối lốt
|
TCVN 3974 - 84
|
5
|
Nước tinh lọc, nước giải khát
|
Theo quy định của Bộ Y tế
|
II
|
Nhóm hàng hóa khác
|
|
1
|
Phân hỗn hợp NPK
|
64TCN 42 - 88
|
2
|
Xi măng Pooc lăng
|
TCVN 2682 - 92
|
3
|
Giống cây trồng, giống con
|
Theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
4
|
Thuốc thú y và chất kích thích
tăng trưởng
|
nt
|
5
|
Thuốc bảo vệ thực vật và chất
kích thích tăng trưởng
|
nt
|
6
|
Thức ăn gia súc các loại
|
nt
|