QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH NHÓM ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC ÁP DỤNG THEO TỪNG MỨC GIÁ TIÊU THỤ
NƯỚC SẠCH ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2009/QĐ-UBND NGÀY 16/02/2009
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP , ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC , ngày
30/6/2005 của Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND , ngày 16/02/2009
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch;
Xét Tờ trình số 07/TTr-CN, ngày 23/4/2009 của
Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Cấp nước Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành nhóm đối tượng sử dụng nước
áp dụng theo từng mức giá tiêu thụ nước sạch để cụ thể hoá Điều 1 Quyết định số
03/2009/QĐ-UBND ngày 16/02/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh với các nội dung như
sau:
1. Nhóm đối tượng 1: Các hộ sinh hoạt (khoản
1, Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND).
- Các hộ gia đình riêng lẻ.
- Các hộ tập thể có sở hữu riêng lẻ.
- Nhà cho thuê để ở (nhà trọ cho học sinh, sinh viên,
công nhân và người có thu nhập thấp).
- Chung cư, ký túc xá, nhà ở xã hội (trường hợp chung
cư, ký túc xá, nhà ở xã hội được cung cấp nước sạch qua đồng hồ tổng thì áp
dụng theo giá bán buôn).
Đơn giá áp dụng cho nhóm đối tượng 1:
- 10m3 đầu tiên/hộ/tháng: 4.000 đồng/m3;
đối với hộ nghèo có sổ: 3.200 đồng/m3.
- Từ trên 10m3 trở đi: 5.500 đồng/m3.
2. Nhóm đối tượng 2: Các cơ quan hành chánh
sự nghiệp, đoàn thể, trường học (khoản 2, Điều 1 Quyết định số
03/2009/QĐ-UBND).
- Các cơ quan hành chính, chính quyền các cấp.
- Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
- Các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội.
- Các cơ sở y tế, bệnh viện, trường học, trường dạy
nghề, cơ sở thể dục thể thao.
- Các tổ chức tôn giáo.
- Các tổ chức nghiên cứu thử nghiệm khoa học.
- Các tổ chức phi Chính phủ.
- Các đơn vị sự nghiệp khác…
Đơn giá áp dụng cho nhóm đối tượng 2: 6.000 đồng/m3.
3. Nhóm đối tượng 3: Các cơ sở sản xuất (khoản
3, Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND).
- Các doanh nghiệp sản xuất, cơ sở sản xuất, gia
công, chế biến, chăn nuôi, trồng trọt.
- Các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
Đơn giá áp dụng cho nhóm đối tượng 3: 6.500 đồng/m3.
4. Nhóm đối tượng 4: Các cơ sở kinh doanh,
dịch vụ (khoản 4, Điều 1 Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND).
a) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ nhỏ lẻ có mức tiêu
thụ dưới 20m3/tháng, giá nước sẽ được áp dụng như sau:
- Áp dụng giá nước tiêu thụ theo quy định tại khoản
1, Điều 1 của Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND cho 20m3 đầu tiên.
- Từ trên 20m3 trở đi sẽ áp dụng theo
quy định tại khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND .
Đơn giá áp dụng cho khoản a, nhóm đối tượng 4:
- Trong định mức 20m3/tháng: 10m3
đầu tiên 4.000 đồng/m3; từ 10 - 20m3: 5.500 đồng/m3.
- Trên 20m3/tháng: 7.000 đồng/m3.
b) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước sạch
trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ sẽ áp dụng theo quy định
tại khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND:
Bao gồm:
- Các nhà hàng, khách sạn, phòng trọ.
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải
khát.
- Các hồ bơi, cơ sở thẩm mỹ, cắt tóc, uốn tóc, rửa
xe, giặt ủi, khu vui chơi giải trí …
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước đá, nước tinh
khiết.
- Cảng, bến tàu, sân bay.
- Chợ, siêu thị.
- Dịch vụ đổ nước xe.
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác có sử dụng trực
tiếp nước sạch.
Đơn giá áp dụng cho khoản b, nhóm đối tượng 4: 7.000
đồng/m3.
c) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ không sử dụng nước
sạch trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Định mức theo nhân khẩu thường
trú 3m3/người/tháng để được áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều
1; phần vượt định mức sẽ áp dụng theo khoản 4, Điều 1 của Quyết định số
03/2009/QĐ-UBND:
Bao gồm:
- Cửa hàng lương thực thực phẩm, thức ăn gia
súc.
- Kim khí điện máy, cửa hàng kinh doanh vàng bạc
đá quý.
- Vật liệu xây dựng, các nhà thuốc.
- Tạp hoá, karaoke, photocoppy, Internet …
- Cửa hàng, đại lý, dịch vụ khác.
Đơn giá áp dụng cho khoản c, nhóm đối tượng 4:
- Trong định mức 3m3/người/tháng: 10m3
đầu tiên 4.000 đồng/m3; từ trên 10m3 trở đi: 5.500 đồng/m3.
- Trên định mức 3m3/người/tháng:
7.000 đồng/m3.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp,
Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Cấp nước Vĩnh Long, thủ
trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.