|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1015/QĐ-UBND 2018 phát triển kinh tế thủy sản bền vững Ninh Thuận
Số hiệu:
|
1015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1015/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 20 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-TTg
ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS
ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành
Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền
vững giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số
136/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát
triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố ven biển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ NN&PTNT
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- TT HĐND huyện - thành phố ven biển;
- VPUB: CVP; các PCVP (L.T.Dũng, H.X.Ninh), NC, TH;
- Lưu: VT, KT, Hào
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg
ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS
ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành
Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền
vững giai đoạn 2016-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban
hành Kế hoạch hành động cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả, có chất lượng
nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu phát triển kinh
tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình); Nghị quyết
số 11/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI phê duyệt
Đề án Tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013-2020;
Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 26/10/2016 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển
kinh tế biển giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Đề
án phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2020
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các
ngành, địa phương đối với công tác quản lý, điều hành trong việc tiến hành các
hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững phạm
vi tỉnh Ninh Thuận.
c) Xác định cụ thể các nhiệm vụ trọng
tâm để phân công cho từng ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động
triển khai thực hiện nhằm khai thác tốt nhất các lợi thế của tỉnh để phát triển
phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể các nội dung công
việc, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển
khai thực hiện công tác phát triển kinh tế thủy sản bền vững đảm bảo đồng bộ, kịp
thời và thống nhất trên các cơ sở nhiệm vụ, giải pháp đã
được Kế hoạch xác định;
b) Triển khai
các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân
trong phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
I. NỘI DUNG
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Rà soát xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, các văn bản điều hành quản
lý, các văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý điều hành, thực hiện các chương
trình mục tiêu.
4. Thực hiện công tác kiểm tra giám
sát của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển trong
quá trình triển khai, thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu được phê duyệt
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ chung: Căn cứ các Nghị
quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định, Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan, các Sở, ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố ven biển tổ chức triển khai thực hiện một số nội dung sau:
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch cụ thể để
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được giao cho ngành, địa phương mình;
- Định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực
hiện và gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12
hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển tổ chức quán triệt,
tuyên truyền Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn
2016-2020, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; định
kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Hướng dẫn các chính sách, nghiệp vụ
triển khai các hoạt động của chương trình cho các địa phương ven biển
- Tiếp tục tổ chức lại công tác sản
xuất thủy sản (nuôi trồng, khai thác, dịch vụ hậu cần nghề cá) để tạo sự ổn định,
nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân; triển khai các cơ chế
chính sách của Chương trình;
- Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả
các dự án đầu tư phát triển thủy sản; Tham mưu đề xuất các dự án đáp ứng các
tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên;
- Triển khai hướng dẫn các hướng dẫn
kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì cơ sở
hạ tầng thủy sản. Giới thiệu ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để triển
khai trong thực tiễn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thi công xây dựng công trình, góp phần thực hiện các mục tiêu của Chương trình;
- Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế
hoạch thực hiện Chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020); Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm
và hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện Chương trình tại
các địa phương; Thực hiện chế độ báo cáo đánh giá Chương trình theo quy định của
Luật Đầu tư công, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về
giám sát và đánh giá đầu tư;
- Xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện
các hoạt động quản lý chương trình hàng năm (theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn,
đánh giá chương trình…).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương tham mưu phân bổ nguồn lực, thẩm định
nguồn vốn các dự án thuộc Chương trình và đề xuất bổ sung vốn cho các dự án đáp ứng nguyên tác và tiêu chí đề ra (trong đó ưu
tiên cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
PPP) trong kế hoạch trung hạn 2016-2020;
- Tăng, cường xúc tiến đầu tư, thông
tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;
- Tham mưu huy động các nguồn lực; tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư phát triển
trung hạn và hàng năm để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;
- Tập trung tham mưu thu hút các nhà
đầu tư, các doanh nghiệp lớn, có năng lực tài chính, có
quyết tâm đầu tư; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan rà
soát, tham mưu xử lý các dự án đầu tư thuộc các ngành kinh tế thủy sản đã được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhưng chậm triển khai và không có khả năng thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan và các địa phương đưa nội dung báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
vào báo cáo tình hình thực hiện kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn ngân sách thực hiện
các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế thủy sản;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi thuế,
chính sách bảo hiểm; tham mưu bố trí
ngân sách để hỗ trợ ngư dân và đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
phát triển kinh tế thủy sản.
5. Ủy ban nhân dân các huyện ven biển
và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành có
liên quan xây dựng kế hoạch, cơ chế chính sách, chương trình, dự án phát triển
ngành, lĩnh vực quản lý phục vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững;
Tăng cường quản lý quy hoạch và triển
khai thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu khu vực ven
biển đảm bảo hài hòa giữa phát triển vùng nội địa và vùng biển, ven biển phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh đến năm 2020.
6. Đài phát thanh và Truyền hình, Báo
Ninh Thuận: Xây dựng, sắp xếp thời lượng hợp lý để phát sóng, đăng báo tuyên
truyền các chuyên mục để tuyên truyền về phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các hội đoàn thể có liên quan phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và phổ biến
các chính sách có liên quan để người dân biết, thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
KHUNG KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH "PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020” TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
|
1
|
Hướng dẫn về các cơ chế chính sách
đầu tư áp dụng thực hiện trong chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Quí II/2019
|
2
|
Xây dựng, hướng dẫn thu hút nguồn vốn
ngoài ngân sách để thực hiện đầu tư các dự án thuộc Chương trình (mẫu hồ sơ mời
nhà đầu tư, mẫu hồ sơ đề xuất đầu tư theo hình thức đối tác công tư các dự án
chuyên ngành thủy sản...)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Quí II/2019
|
3
|
Hướng dẫn công tác quản lý chất lượng
thi công các công trình hạ tầng chuyên ngành thủy sản thuộc Chương trình (Do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
các Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quí II/2019
|
4
|
Xây dựng, hướng dẫn công tác duy
tu, bảo trì công trình hạ tầng thủy sản (cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng sản xuất giống thủy sản tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
các Cơ quan, đơn vị có liên quan,
UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Quí II/2019
|
5
|
Triển khai các cơ chế chính sách thực
hiện Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
các Cơ quan, đơn vị có liên quan,
UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
6
|
Triển khai các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn
thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản (Do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
các Cơ quan, đơn vị có liên quan,
UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
II
|
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
|
1
|
Triển khai tiêu
chí lựa chọn dự án đầu tư và nguyên tắc, tiêu chí bố trí
vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn đối ứng của địa phương thực hiện
Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Quí II/2019
|
2
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả
các dự án đầu tư phát triển thủy sản; đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí
lựa chọn dự án ưu tiên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
3
|
Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế
hoạch thực hiện chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
4
|
Phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn
vốn các dự án thuộc chương trình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
5
|
Triển khai hướng dẫn kỹ thuật, định
mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản;
công tác bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch (Do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
III
|
KIỂM TRA GIÁM SÁT THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Triển khai bộ chỉ số theo dõi và
quy trình giám sát, đánh giá Chương trình của các cấp (Do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Quí II/2019
|
2
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện Chương trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương
trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
4
|
Đánh giá thực hiện chương trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
5
|
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Quí
IV hàng năm
|
IV
|
TUYÊN TRUYỀN, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, công khai tổ
chức, triển khai thực hiện Chương trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Cơ quan,
đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
2
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nội
dung, yêu cầu quản lý cho các chủ thể tham gia thực hiện Chương trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
3
|
Định kỳ tổ chức các hoạt động xúc
tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn
ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng ngành thủy sản
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
4
|
Tham gia, tổ chức đàm phán, hợp tác
với các tổ chức nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế để thu hút vốn
ngoài nước để phát triển cơ sở hạ tầng ngành thủy sản
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có
liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển
|
Thường
xuyên/ Hàng năm
|
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1015/QĐ-UBND ngày 20/06/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận
903
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|