Từ thời điểm trên, các điểm quy
định trong Quyết định số 193/1998/QĐ - CAAV và các văn bản liên quan trái với nội
dung của Quyết định này đều không còn hiệu lực.
Tổng giám đốc các Cụm Cảng HK
khu vực và Trung tâm quản lý bay DDVN có trách nhiệm thông báo công khai các nội
dung ban hành theo quyết định này 10 ngày trước khi quyết định có hiệu lực.
1 - Phần I. Giá do Cục Hàng
không DDVN quy định:
1.1 - Giá hạ cất cánh tàu bay
(Landing charges):
1.1.1- Sửa đổi và bổ sung Mục
1.3- Mức tăng: 1.3.1- Tàu bay trong các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không
thường lệ không mang tính thương mại:
+ Chỉ hạ cánh hoặc cất cánh
trong khoảng thời gian ban đêm: thu theo mức bằng 120% giá cơ bản (mức phụ trội
= 20% mức giá cơ bản ); Vừa hạ cánh và cất cánh trong khoảng thời gian ban đêm:
thu theo mức bằng 130% giá cơ bản (mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản ).
+ Chỉ hạ cánh hoặc cất cánh vào
ngày lễ, tết thu theo mức bằng 130% giá cơ bản (mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản)
; Vừa hạ cánh và cất cánh vào ngày lễ, tết thu theo mức bằng 140% giá cơ bản (mức
phụ trội = 40% mức giá cơ bản).
1.1.2 - Bổ sung Mục 1.4- Mức giảm:
1.4.4 - Tàu bay của các Hãng Hàng không trong nước trong các chuyến bay kiểm
tra kỹ thuật, bay chuyển sân bay hạ cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay
Việt nam và bay huấn luyện ( không kết hợp khai thác thương mại): áp dụng mức
thu bằng 50% mức giá cơ bản.
1.1.3 - Mục 1.5- Đối tượng miễn
thu: được sửa như sau:
"1.5.1 - Tàu bay thực hiện
chuyến bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê
khoang cho mục đích chuyên cơ).
- Tàu bay phải quay trở lại sân
bay vừa cất cánh sau khi cất cánh chưa đầy 30 phút vì bầt kỳ lý do nào đều được
miễn thu đối với lần hạ cánh này.
- Tàu bay thực hiện chuyến bay
công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nạn .
- Trường hợp khác do cơ quan quản
lý Nhà nước về HKDD của Việt nam quy định."
1.1.4 - Mục 1.6 - Ghi chú: sửa
điểm 1.6.2 - Mức giá cơ bản quy định tại điểm 1.2 ở trên được áp dụng cho các
chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại hạ
và cất cánh tại Cảng HK,SB trong các ngày thường (không phải ngày lễ tết hoặc
ban đêm).
1.2 - Giá sử dụng sân đậu tàu
bay (Aircraft parking charges)
Mục 2.4- Trường hợp miễn thu: được
sửa như sau:
"2.4.1 - Tàu bay thực hiện
chuyến bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê
khoang cho mục đích chuyên cơ).
2.4.2 - Tàu bay thực hiện chuyến
bay công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nạn .
2.4.3 - Trường hợp khác do cơ
quan quản lý Nhà nước về HKDD của Việt nam quy định."
1.3 - Giá soi chiếu an ninh hàng
không (Security charges)
Bổ sung Mục 3.3- Đối tượng miễn:
3.3.2- Hàng hoá, phụ tùng từ các xưởng sửa chữa máy bay của Việt nam gửi đi kiểm
nghiệm và hàng hoá phục vụ cho chuyến bay của các tàu bay của các hãng hàng
không Việt nam (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay)
1.4 - Giá phục vụ hành khách
hàng không tại Cảng HK (Passenger service charges).
1.4.1 - Sửa đổi Mục 5.2- Mức giá
cơ bản: 5.2.1- Hành khách đi từ ga quốc tế
5.2.1.1- Sân bay Tân sơn nhất, Nội
bài: 10 USD/HK
5.2.1.2- Sân bay Đà nẵng: 8
USD/HK
1.4.2 - Bổ sung Mục 5.4- Ghi
chú: 5.4.3- Trường hợp hành khách đi từ ga quốc tế thanh toán bằng đồng Việt
nam (VNĐ): các đơn vị áp dụng tỷ giá bình quân tháng do các Cụm cảng HK quy định
trên cơ sở tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
nam công bố để tính thu của hành khách theo mức đã quy định. Các đơn vị phải
niêm yết công khai tỷ giá áp dụng tại bàn thu tiền dịch vụ và không được bắt buộc
hành khách phải nộp bằng USD.
- Giá sân đậu ô tô tại các cảng
hàng không, sân bay (Car parking):
Bổ sung, sửa đổi Mục 6.3 - Đối
tượng miễn thu như sau:
6.3.1 - Xe chở thành viên thuộc
đoàn chuyên cơ của Việt nam và đoàn đại biểu chính phủ, ngoại giao nước ngoài
thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt nam mời.
- Xe của các đơn vị công an,
quân đội các cấp .
- Xe cứu thương ( gồm các loại
xe chuyên dùng và xe khác đang làm nhiệm vụ cứu thương, chở người cấp cứu)
- Xe đám tang: gồm cả xe tang và
xe chở người đi theo xe tang.
- Xe đang làm nhiệm vụ đột xuất,
khẩn cấp theo lệnh điều động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, như xe cứu hỏa,
xe chống dịch bệnh.
- Xe chuyên dùng làm nhiệm vụ vệ
sinh môi trường công cộng tại khu vực cảng hàng không, sân bay.
Các đối tượng thuộc diện miễn
thu nêu trên phải xuất trình với cơ quan thu các giấy tờ chứng nhận ( như lệnh/quyết
định điều động, thẻ, giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ khác có liên quan...).
Các các cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm phân luồng xe miễn thu để theo
dõi, kiểm tra hoặc ghi lại các đặc điểm của xe được miễn (số xe, ...).
1.6 - Giá cung cấp các dịch vụ bổ
sung điều hành bay quá cảnh
Sửa đổi mục 7.2- Mức giá cơ bản
như sau:
7.2.1- Cụm cảng HK miền Bắc:
5,5% tổng thu điều hành bay quá cảnh của Trung tâm Quản lý bay DDVN.
7.2.2- Cụm cảng HK miền Trung:
9% tổng thu điều hành bay quá cảnh của Trung tâm Quản lý bay DDVN.
7.2.3- Cụm cảng HK miền Nam: 5,5%
tổng thu điều hành bay quá cảnh của Trung tâm Quản lý bay DDVN
1.7 - Giá nhượng quyền khai thác
tại Cảng HK,SB (Concession charges)
1.7.1 - Sửa đổi Mục 8.2- Mức giá
cơ bản như sau:
Loại giá nhượng quyền
|
Đ.vị tính
|
Đơn
giá
|
Cung ứng xăng dầu máy bay cho
tàu bay của các nhà vận chuyển hàng không quốc tế và Việt nam.
|
USD/tấn
|
1
|
Cung ứng xăng dầu mặt đất
|
% Dthu
|
1
|
Kinh doanh suất ăn trên tàu
bay
|
% Dthu
|
1
|
Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt
đất
|
% Dthu
|
1
|
Kinh doanh hàng miễn thuế
|
% Dthu
|
1
|
Kinh doanh vận tải mặt đất
trong sân đỗ máy bay
|
% Dthu
|
1
|
Kinh doanh thương mại khác
|
% Dthu
|
1
|
1.7.2 - Sửa đổi mục 8.3 - Ghi
chú: 8.3.1- Doanh thu tính giá nhượng quyền khai thác là doanh thu đã có thuế
Giá trị gia tăng của các loại hình dịch vụ do các đơn vị cung ứng (xác định
theo xác nhận của cơ quan thuế)
2 - Phần II. Giá do cảng HK quy
định trên cơ sở mức giá trần do Cục Hàng không DDVN ban hành (nay sửa lại là
"...mức giá tối thiểu ...")
- Giá dẫn tàu bay:
2.1.1 - Bổ sung mục 2.2.3 - Đối
tượng miễn thu: gồm
2.2.3.1 - Tàu bay thực hiện chuyến
bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục
đích chuyên cơ).
- Tàu bay thực hiện chuyến bay
công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nạn .
- Trường hợp khác do cơ quan quản
lý Nhà nước về HKDD của Việt nam quy định.
- Sửa mục 2.2.3 - Ghi chú: ...
thành 2.2.4 - Ghi chú: ...
- Giá cho thuê mặt bằng tại Cảng
HK,SB:
Bổ sung Mục 7.3- Ghi chú: 7.3.5
- Trên cơ sở mức giá tối thiểu do Cục Hàng không DDVN quy định, Tổng giám đốc
các Cụm cảng HK xây dựng và quy định mức giá phù hợp cho từng vị trí, khu vực tại
Cảng HK,SB. Đối với một số mặt bằng có vị trí thuận lợi (trong nhà ga, dùng cho
thuê kinh doanh thương mại...) các đơn vị tổ chức thông báo, mời đấu thầu công
khai các vị trí để xác định giá cho thuê tối ưu được thị trường chấp nhận. Các
mức giá áp dụng cụ thể phải được các Cụm Cảng HK đăng ký với Cục Hàng không
DDVN theo đúng các quy định của Nhà nước.
2.3 - Giá cho thuê mặt bằng quảng
cáo tại Cảng HK,SB
2.3.1 - Sửa đổi Mục 8.2- Mức giá
tối thiểu tại các sân bay quốc tế như sau:
Đơn vị tính: M2/tháng
các vị trí đặt bảng, biển quảng
cáo
|
Tân
Sơn Nhất
|
Nội
Bài
|
Đà
Nẵng
|
|
USD
|
1.000
VNĐ
|
USD
|
1.000
VNĐ
|
USD
|
1.000
VNĐ
|
Mặt bằng tại ga quốc tế
|
150
|
2.000
|
40
|
500
|
20
|
200
|
Mặt bằng tại ga nội địa
|
100
|
1.250
|
20
|
250
|
10
|
100
|
Các khu vực còn lại thuộc Cảng
HK
|
20
|
250
|
5
|
50
|
3
|
30
|
2.3.2 - Bổ sung mục 8.3- Ghi chú
:
8.3.3- Trên cơ sở mức giá tối
thiểu do Cục Hàng không DDVN quy định, Tổng giám đốc các Cụm cảng HK xây dựng
và quy định mức giá phù hợp cho từng vị trí, khu vực tại Cảng HK,SB. Đối với một
số mặt bằng quảng cáo có vị trí thuận lợi (trong nhà ga, vị trí trước cửa
ga...) các đơn vị tổ chức thông báo, mời đấu thầu công khai các vị trí để xác định
giá cho thuê tối ưu được thị trường chấp nhận.
8.3.4- Đối với các sân bay nội địa
trực thuộc các cụm cảng HK khu vực (kể cả các sân bay thuộc nhóm 1 và nhóm 2):
Tổng giám đốc các Cụm cảng HK xây dựng và quy định mức giá cho thuê mặt bằng quảng
cáo phù hợp cho từng vị trí, khu vực tại các Cảng HK,SB trên cơ sở mức giá tối
thiểu bằng 10% mức giá tối thiểu tại các cảng HK quốc tế trong khu vực đã quy định
tại điểm 2.3.1 ở trên (có thể tự định giá hoặc định giá qua kết quả đấu thầu
công khai).
Các mức giá áp dụng cụ thể tại
các sân bay Quốc tế và sân bay địa phương trực thuộc phải được các Cụm Cảng HK
đăng ký với Cục Hàng không DDVN theo đúng các quy định của Nhà nước.
3 - Phần III. Giá do cảng HK tự
quy định:
Bổ sung điểm 1- Giá do các Cụm cảng
hàng không tự quy định trên cơ sở chi phí thực tế và nhu cầu phát sinh:
- Giá canh gác máy bay
- Giá gửi xe đạp, xe máy tại Cảng
HK,SB
- Giá sử dụng nhà tiễn vẫy tại Cảng
HK,SB
- Giá sử dụng dịch vụ phòng VIP
- Giá đậu lại trên sân đậu theo
vị trí ưu tiên
- Giá cho thuê xe kéo đẩy tàu
bay (gồm cả người điều khiển xe)
- Giá cho thuê càng kéo tàu bay.
- Giá dịch vụ khác do Cảng HK,SB
cung ứng.