ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2011/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 18 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ,
PHƯƠNG TIỆN XE THÔ SƠ VÀ SỨC NGƯỜI ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khóa
10 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003
về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; số
75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 về việc Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về
việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định
số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 477/TTr-STC ngày 05 tháng
4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Biểu cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ
và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cho các trường hợp
sau:
1. Xác định:
Cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước, đơn giá trợ
giá, trợ cước vận chuyển đối với các mặt hàng thực hiện chính sách miền Núi
theo quy định. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển
hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Là cơ sở để
các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển
hàng hoá ngoài các trường hợp đã nêu ở Điểm 1 Điều này.
Điều 2. Cước vận tải hàng hoá
quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng. Trong mọi trường hợp vận chuyển hàng hoá theo quy định tại Khoản 1,
Điều 1 thì không được cao hơn mức cước đã được quy định tại biểu cước vận chuyển
ban hành kèm theo Quyết định này.
Đối với khối
lượng hàng hoá đã ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực
nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định
này.
Trường hợp
giá nhiên liệu trên thị trường tăng, giảm từ 10% đến dưới 20% so với giá nhiên
liệu tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành (giá xăng A92: 21.300 đồng/lít
và dầu Diesel 0,05S: 21.100đồng/lít), giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở
Giao thông - Vận tải và các ngành liên quan thống nhất điều chỉnh giá cước vận
tải phù hợp, báo cáo UBND tỉnh và hướng dẫn thực hiện cụ thể.
Khi giá nhiên
liệu trên thị trường tăng, giảm từ 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Giao thông -Vận tải, các ngành liên quan trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chủ
trì phối hợp Sở Giao thông - Vận tải và các ngành liên quan hương dẫn thực hiện
chi tiết Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của
UBND tỉnh.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng
Trị, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục quản lý giá- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TV.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP;
- Lưu VT, TM..
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
|
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh)
I. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
1. Cước vận tải
bằng ô tô có trọng tải đăng ký từ 3 tấn trở lên
1.1. Đơn giá
cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1
bao gồm: Đất, cát, sạn (sỏi), đá xay, gạch xây các loại.
Đơn vị tính:
đồng/tấn.km
Loại
đường
Cự
ly (km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
trên loại 5
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
15.492
|
18.435
|
27.100
|
39.294
|
56.977
|
68.372
|
2
|
8.576
|
10.205
|
15.002
|
21.752
|
31.542
|
37.851
|
3
|
6.169
|
7.342
|
10.792
|
15.647
|
22.690
|
27.228
|
4
|
5.049
|
6.009
|
8.830
|
12.806
|
18.568
|
22.282
|
5
|
4.426
|
5.267
|
7.743
|
11.226
|
16.280
|
19.536
|
6
|
4.000
|
4.761
|
6.996
|
10.147
|
14.712
|
17.654
|
7
|
3.688
|
4.388
|
6.451
|
9.353
|
13.564
|
16.276
|
8
|
3.444
|
4.100
|
6.025
|
8.736
|
12.667
|
15.201
|
9
|
3.245
|
3.862
|
5.677
|
8.230
|
11.934
|
14.321
|
10
|
3.082
|
3.668
|
5.392
|
7.818
|
11.334
|
13.601
|
11
|
2.941
|
3.499
|
5.146
|
7.458
|
10.817
|
12.980
|
12
|
2.811
|
3.345
|
4.916
|
7.129
|
10.338
|
12.406
|
13
|
2.678
|
3.187
|
4.684
|
6.792
|
9.848
|
11.818
|
14
|
2.556
|
3.043
|
4.471
|
6.484
|
9.400
|
11.280
|
15
|
2.443
|
2.907
|
4.274
|
6.197
|
8.985
|
10.782
|
16
|
2.340
|
2.786
|
4.094
|
5.937
|
8.609
|
10.331
|
17
|
2.268
|
2.700
|
3.967
|
5.754
|
8.343
|
10.012
|
18
|
2.210
|
2.631
|
3.867
|
5.607
|
8.130
|
9.757
|
19
|
2.147
|
2.553
|
3.754
|
5.444
|
7.895
|
9.474
|
20
|
2.075
|
2.470
|
3.630
|
5.262
|
7.630
|
9.156
|
21
|
1.992
|
2.371
|
3.483
|
5.051
|
7.325
|
8.791
|
22
|
1.914
|
2.277
|
3.350
|
4.855
|
7.040
|
8.449
|
23
|
1.845
|
2.197
|
3.228
|
4.681
|
6.786
|
8.143
|
24
|
1.784
|
2.125
|
3.120
|
4.526
|
6.562
|
7.874
|
25
|
1.726
|
2.055
|
3.021
|
4.379
|
6.349
|
7.619
|
26
|
1.671
|
1.989
|
2.924
|
4.238
|
6.144
|
7.373
|
27
|
1.616
|
1.923
|
2.827
|
4.097
|
5.942
|
7.131
|
28
|
1.560
|
1.856
|
2.730
|
3.959
|
5.738
|
6.885
|
29
|
1.508
|
1.795
|
2.636
|
3.823
|
5.544
|
6.653
|
30
|
1.461
|
1.737
|
2.556
|
3.704
|
5.372
|
6.447
|
31-35
|
1.416
|
1.685
|
2.479
|
3.594
|
5.209
|
6.251
|
36-40
|
1.378
|
1.640
|
2.410
|
3.494
|
5.068
|
6.082
|
41-45
|
1.347
|
1.605
|
2.357
|
3.417
|
4.955
|
5.946
|
46-50
|
1.320
|
1.571
|
2.307
|
3.347
|
4.852
|
5.823
|
51-55
|
1.295
|
1.541
|
2.465
|
3.284
|
4.761
|
5.713
|
56-60
|
1.273
|
1.513
|
2.227
|
3.228
|
4.681
|
5.617
|
61-70
|
1.253
|
1.491
|
2.191
|
3.179
|
4.609
|
5.531
|
71-80
|
1.237
|
1.472
|
2.163
|
3.137
|
4.548
|
5.458
|
81-90
|
1.223
|
1.455
|
2.138
|
3.101
|
4.498
|
5.398
|
91-100
|
1.212
|
1.441
|
2.119
|
3.073
|
4.457
|
5.348
|
Từ
101 Km trở lên
|
1.203
|
1.433
|
2.105
|
3.051
|
4.426
|
5.311
|
1.2. Đơn giá
cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần so với cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao
gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại,
các loại quặng, sơn, các loại tranh tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các
thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ...), các
thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống
(trừ ống nước)...
1.3. Đơn giá
cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần so với cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3
bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
1.4. Đơn giá
cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần so với cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4
bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn,
hàng dơ bẩn các loại, kính các loại, hàng tinh vi, thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng
phi.
* Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
2. Cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô có trọng tải đăng ký dưới 3 tấn và cước vận chuyển
trên các tuyến đường khó khăn thuộc xã miền núi phải sử dụng phương tiện xe 3 cầu
chạy xăng:
Được tính
1,30 lần so với cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô có trọng tải từ 3 tấn
trở lên như nêu ở mục 1 trên.
II. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ
Phương tiện
thô sơ gồm: Xe bò, xe ngựa, xe rùa, ...
Áp dụng cho
các quãng đường vận chuyển không thể sử dụng được các phương tiện vận tải bằng
xe ô tô mà chỉ vận chuyển bằng phương tiện thô sơ: 78.400 đồng/tấn.km.
III. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG SỨC NGƯỜI
Vận chuyển bằng
sức người như: Gùi. gánh. cõng đi bộ
Áp dụng cho
những trường hợp không có đường vận chuyển bằng tất cả các loại phương tiện
khác mà chỉ vận chuyển bằng sức người như gùi, gánh, cõng đi bộ: 182.000đồng/tấn.km.
Trường hợp nếu
gặp địa hình đèo, dốc, khe suối phức tạp và độ hiểm trở cao thì đơn giá vận
chuyển bằng sức người như gùi, gánh, cõng đi bộ được lập theo thực tế.
IV. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG, GIẢM CƯỚC SO VỚI CƯỚC CƠ BẢN
1. Cước vận
chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về
trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển
chiều về.
2. Cước vận
chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
2.1. Hàng hoá
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe Ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe Reo) được cộng thêm 15% (1,15 lần) so với mức cước cơ bản.
2.2. Hàng hoá
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự hút xã (xe Stec) được cộng thêm 20%
(1,20 lần) so với mức cước cơ bản.
2.3. Ngoài
giá cước quy định tại mục 2.1 và 2.2 trên, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự
đỗ, tự hút xã được cộng thêm 5.000đồng/tấn hàng.
+ Sử dụng thiết
bị tự nâng hạ được cộng thêm 6.200đồng/tấn hàng.
3. Đối với hàng
hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại
hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của
Container.
4. Đối với
trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải:
Trường hợp chủ
hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương
tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe theo quy định nhưng vẫn chưa
sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe thì cước vận chuyển được tính như sau:
4.1. Nếu hàng
hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
4.2. Nếu hàng
hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện
thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
4.3 Nếu hàng
hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
5. Trường hợp
vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng, siêu trường và siêu trọng:
5.1. Hàng quá
khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một
trong các đặc điểm sau:
- Có chiều
dài dưới 12 mét và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe;
- Có chiều rộng
của kiện hàng dưới 2,5mét và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của
thùng xe;
- Có chiều
cao quá 3,2 mét tính từ mặt đất
5.2. Hàng quá
nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và trọng
lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
5.3. Đối với
mỗi kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức
cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng quá khổ nhưng thiếu tải thì
chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo
trọng tải phương tiện dùng đề vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương
tiện tự chọn.
5.4. Cước được
tính cho trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận
tải thông thường được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
5.5. Vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng
biểu cước riêng do Bộ Giao thông vận tải quy định.
V. CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NGOÀI CƯỚC CƠ BẢN QUY ĐỊNH TRÊN
1. Chi phí
huy động phương tiện:
Quãng đường
huy động phương tiện có chiều dài từ 3Km trở xuống thì không tính tiền huy động.
Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (bãi đỗ xe tập trung của đơn
vị, đội xe...) đi xa trên 3Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian,
sau khi công việc hoàn thành phương tiện vận tải về lại nơi xuất phát ban đầu
thì được tính một lần tiền huy động phương tiện.
Trường hợp chủ
hàng (bên thuê phương tiện) bố trí được chổ ở cho lái xe và điểm để phương tiện
thì không tính chi phí huy động phương tiện.
Tiền huy động
phương tiện được tính theo công thức sau:
Số Tiền huy động
phương tiện = {(Tổng số Km xe chạy - 3Km xe chạy đầu x 2) - (Số Km xe chạy có
hàng x 2)} x Đơn giá cước theo bậc hàng và loại đường tương ứng với cự ly thực
tế vận chuyển x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí
phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp
dỡ, làm thủ tục giao nhận trong một chuyến hàng vận chuyển là 01giờ, quá thời
gian quy định trên bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể
cả trường hợp chủ phương tiện đưa xe đến không đủ để vận chuyển khối lượng hàng
hoá cần vận chuyển đã ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi
quy định cho các loại xe là 37.000đồng/tấn/xe/giờ và 18.500đồng/tấn/moóc/giờ.
- Việc quy
tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính. Từ 15 phút ÷ 30 phút: thì tính
30phút. Trên 30 phút tính tròn là 01 giờ.
3. Chi phí
chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng
hoá (hàng cồng kềnh, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời, linh kiện tinh vi...) khi vận
chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước theo quy định, chủ
phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao
vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót,
chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận và ghi vào hợp đồng vận
chuyển.
Chủ phương tiện
vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các
công việc chèn lót chằng buộc hàng hoá.
4. Phí cầu đường,
phà:
Phương tiện vận
chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền
các loại phí trên cho chủ phương tiện theo đơn giá do nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ
sinh phương tiện:
Phương tiện vận
tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do
bên chủ phương tiện đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận
chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn.... (Thông thường là
hàng bậc 4) thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện với
mức 70.000 đồng/lần vệ sinh phương tiện./.