ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2016/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 22 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ
206/2015/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2015 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIÊN MẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hà Giang về một
số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Thông báo số 23/TB-UBND
ngày 29/02/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về
nội dung kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 02 năm 2016;
Theo đề nghị của giám đốc Sở Công
Thương tại tờ trình số 21/TTr-SCT, ngày 07/3/2016 về việc đề nghị phê duyệt,
ban hành Quy định chi tiết thực hiện một số điều của Nghị quyết số
206/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hà Giang về một số chính sách
khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định chi tiết thực
hiện một số điều của Nghị quyết số
206/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hà Giang về một số chính sách
khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên
địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTr: Tỉnh ủy và HĐND tỉnh
(báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 206/2015/NQ-HĐND NGÀY
10/12/2015 CỦA HĐND TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
BIÊN MẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sau
đây viết tắt là Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND).
Điều 2. Nguyên
tắc hỗ trợ
1. Thực hiện các chính sách theo các
dự án, đề án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với quy định của Nghị quyết
số 206/2015/NQ-HĐND.
2. Đối với các chính sách hỗ trợ lãi
suất tiền vay: thời gian hỗ trợ theo thực tế khoản vay nhưng tối đa không quá
36 tháng kể từ khi dự án hoàn thành.
3. Thời điểm thực hiện chính sách hỗ
trợ cho các tổ chức, cá nhân: sau khi có quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thủ tục
hồ sơ, trình tự thực hiện chính sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng,
hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án nằm ngoài khu kinh
tế cửa khẩu
1. Hỗ trợ về giải phóng mặt bằng, san
tạo mặt bằng theo điểm a, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND:
- Nhà nước chịu trách nhiệm giải
phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng để giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư.
- Trường hợp nhà đầu tư ứng trước
kinh phí thực hiện giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng để kịp thời triển khai
thực hiện dự án được duyệt thì sẽ được Nhà nước hoàn trả vốn ứng trước theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
2. Hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật theo điểm
b, khoản 3 Điều 1, Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND:
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ
trợ (theo mẫu quy định tại Phụ lục số
I);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao);
- Kết quả thẩm định dự án và báo cáo
kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao);
- Biên bản nghiệm thu dự án của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Hợp đồng vay vốn với ngân hàng
thương mại (bản sao);
- Xác nhận của ngân hàng thương mại về
số dư nợ gốc khoản vay thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ (chi tiết về tổng số tiền vay, số đã
hoàn trả, thời gian hoàn trả).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Trình tự thực hiện hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến UBND huyện nơi thực hiện dự án đầu
tư. Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND huyện có trách nhiệm chủ trì phối
hợp với các Sở, Ngành có
liên quan xem xét thẩm định, gửi kết quả đến Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
Trong trường hợp không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do cho tổ chức cá nhân.
Điều 4. Thủ tục hồ sơ, trình tự
thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ
trong khu kinh tế cửa khẩu, kho, bãi, cơ sở chế biến gia công hàng xuất khẩu tại
các cửa khẩu quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu quy
định tại Phụ lục số I);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao);
- Kết quả thẩm định dự án và báo cáo
kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao);
- Biên bản nghiệm thu dự án của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Hợp đồng vay vốn với ngân hàng
thương mại (bản sao);
- Xác nhận của ngân hàng thương mại về
số dư nợ gốc khoản vay đến thời điểm đề nghị hỗ trợ (chi tiết về tổng số tiền
vay, số nợ gốc đã hoàn trả, thời gian hoàn trả).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Trình tự thực hiện hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến UBND huyện nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND huyện hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà
Giang có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan xem xét thẩm
định, gửi kết quả đến Sở Tài chính trình UBND tỉnh. Trong trường hợp không đủ
điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do cho tổ chức cá nhân.
Điều 5. Thủ tục hồ sơ, trình tự
thực hiện chính sách hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa quy định tại khoản 5, Điều 1,
Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu quy
định tại Phụ lục số I);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao);
- Hợp đồng, hóa đơn xuất khẩu của năm
trước liền kề (bản sao) kèm theo báo cáo tài chính (bản chính);
- Tờ khai Hải quan hàng hóa xuất khẩu.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Trình tự thực hiện hỗ trợ: Các tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Công Thương. Trong thời hạn 7 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành có
liên quan thẩm định hồ sơ, gửi kết quả thẩm định đến Sở
Tài chính trình UBND tỉnh. Trong trường hợp không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, trả lời bằng văn bản nêu rõ
lý do cho tổ chức cá nhân.
4. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ngoài tỉnh tham gia xuất khẩu trực tiếp hàng
hóa qua các cửa khẩu, lối mở của tỉnh khi vận chuyển hàng hóa có trọng tải từ
10 tấn trở lên được giảm 50% phí/lệ phí/xe theo mức phí, lệ phí do Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định: do Ban quản lý
khu kinh tế tỉnh Hà Giang và UBND các huyện có cửa khẩu, lối
mở trực tiếp thực hiện.
Điều 6. Thủ tục hồ
sơ, trình tự thực hiện chính sách hỗ trợ thuê mặt bằng kinh doanh quy định tại
khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 206/2015/NQ- HĐND
1. Đối với Khu kinh tế cửa khẩu
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số I; đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số II);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao);
- Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
(bản sao);
- Bảng kê danh mục hàng hóa kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
c) Trình tự thực hiện hỗ trợ: Các tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang. Trong thời hạn
5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý Khu kinh tế chủ
trì tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định gửi Sở
Tài chính trình UBND tỉnh. Trong trường hợp không chấp thuận trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do.
2. Đối với các cửa khẩu khác, chợ
biên giới, chợ cửa khẩu
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số
I; đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số II);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao);
- Hợp đồng thuê nhà hoặc mặt bằng
kinh doanh (bản sao);
- Bảng kê danh mục hàng hóa kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Trình tự thực hiện: Các tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến UBND
huyện. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND
huyện có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định gửi
Sở Tài chính trình UBND tỉnh. Trong trường hợp không đủ điều kiện hưởng chính
sách hỗ trợ, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức cá nhân.
Điều 7. Nguồn vốn
thực hiện chính sách
1. Bố trí từ nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản trong cân đối ngân sách hàng năm để thực hiện các chính sách hỗ trợ quy định
tại điểm a, khoản 3 Điều 1, Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND.
2. Bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp
kinh tế để hỗ trợ cho các nội dung còn lại của Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND.
Điều 8. Lập dự
toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Căn cứ kết quả thực hiện của năm
trước các Sở, Ngành và UBND các huyện lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ theo Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND gửi về Sở Công Thương, đồng gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư.
2. Căn cứ dự toán kinh phí do các huyện
và các Sở, Ngành lập, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp dự toán chung gửi:
- Sở Kế hoạch - Đầu tư đối với chính
sách hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư.
- Sở Tài chính đối với các chính sách
hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp.
3. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch - Đầu
tư căn cứ dự toán do Sở Công Thương lập, có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh
cân đối nguồn để bố trí kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND hàng năm.
Điều 9. Phương thức
cấp phát, thanh toán
1. Đối với các chính sách hỗ trợ
lãi suất
Căn cứ quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Tài chính sẽ cấp trực tiếp kinh
phí hỗ trợ lãi suất tiền vay cho nhà đầu tư bằng hình thức lệnh chi tiền:
- Trường hợp đến khi dự án hoàn thành
đủ điều kiện hỗ trợ: nhà đầu tư đã vay vốn của ngân hàng thương mại đủ hoặc lớn
hơn 36 tháng/khoản vay để thực hiện dự
án thì sẽ cấp 1 lần đủ số kinh phí được hỗ trợ lãi suất cho nhà đầu tư (tính trên số tiền vay không quá 3 tỷ đồng và thời
gian vay 36 tháng).
- Trường hợp khi dự án hoàn thành đủ
điều kiện hỗ trợ: nhà đầu tư đã vay vốn của ngân hàng thương mại nhưng chưa đến
36 tháng/khoản vay để thực hiện dự án, thì kinh phí hỗ trợ sẽ được cấp thành 2
lần:
+ Lần 1: Cấp sau khi có quyết định hỗ
trợ của UBND tỉnh, số kinh phí hỗ trợ = số tiền vay được hỗ trợ x thời gian vay
(tính đến thời điểm có quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh).
+ Lần 2: Sau khi khoản vay đủ 36
tháng kể từ ngày ngân hàng giải ngân, nhà đầu tư đối chiếu, xác nhận của ngân
hàng thương mại về số dư nợ gốc khoản vay được hưởng chính sách hỗ trợ gửi Sở
Tài chính.
Căn cứ xác nhận của ngân hàng thương
mại, Sở Tài chính sẽ cấp đủ số kinh phí được hỗ
trợ lãi suất còn lại cho nhà đầu tư.
2. Đối với các chính sách hỗ trợ từ
nguồn vốn đầu tư
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
trình UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn để thực hiện giải phóng mặt bằng, san tạo mặt
bằng để có mặt bằng sạch giao cho nhà đầu tư.
- Trường hợp Nhà đầu tư ứng trước
kinh phí thực hiện giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng để kịp thời triển khai
thực hiện dự án được duyệt: Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả tiền ứng trước
cho nhà đầu tư.
3. Đối với chính sách hỗ trợ khác
từ nguồn kinh phí sự nghiệp
- Căn cứ kết quả thẩm định do các sở,
ngành và UBND các huyện gửi, Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho
các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ.
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh:
+ Trường hợp do Sở, ngành thẩm định:
Sở Tài chính cấp kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hưởng
chính sách hỗ trợ bằng hình thức Lệnh chi tiền.
+ Trường hợp do UBND huyện thẩm định:
Sở Tài chính thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho các huyện.
Căn cứ nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh
cấp bổ sung, các huyện thực hiện chi trả chính sách hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân được hưởng bằng
hình thức lệnh chi tiền.
Điều 10. Quyết
toán kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 206/2015/NQ
- HĐND được quyết toán theo quy định của Luật NSNN, trong đó có tách biểu chi tiết tình hình thực hiện
kinh phí chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND (thuyết minh cụ thể
về số lượng và giá trị).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và UBND các huyện theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ 6 tháng, hàng
năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết số
206/NQ-HĐND.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu theo Nghị quyết
số 206/NQ-HĐND.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh bố
trí trong sự nghiệp kinh tế của ngân sách tỉnh hàng năm nguồn kinh phí để chi
thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Nghị
quyết số 206/2015/NQ-HĐND (trừ chính sách quy định tại điểm
a, khoản 3, Điều 1).
b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
về tình hình cấp kinh phí để thực hiện Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND trên địa bàn
toàn tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND
tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh cân đối
bố trí từ nguồn cân đối ngân sách địa phương hàng năm để chi hỗ trợ cho chính
sách quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1,
Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà
Giang:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện hỗ trợ phí, lệ phí đối
với doanh nghiệp ngoài tỉnh tham gia xuất khẩu trực tiếp hàng hóa qua cửa khẩu
quốc tế Thanh Thủy, theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND và các nhiệm vụ được giao tại
quy định này.
5. Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
Hà Giang và các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh:
Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ tại quy định
này liên quan đến hỗ trợ lãi suất vốn vay.
6. Ủy
ban nhân dân các huyện biên giới:
a) Kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các
phòng, ban có liên quan, UBND cấp xã tổ chức thực hiện có hiệu quả theo Nghị
quyết số 206/2015/NQ-HĐND trên địa bàn huyện.
b) Định kỳ 6 tháng và hàng năm thực
hiện nghiêm túc chế độ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết số
206/2015/NQ-HĐND trên địa bàn gửi về Sở
Công Thương, Sở Tài chính để theo dõi và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan:
a) Thực hiện đầu tư, sản xuất kinh
doanh theo đúng các quy định của pháp luật; sử dụng
kinh phí được hỗ trợ theo đúng nội dung chính sách hỗ trợ
được cấp.
b) Trong trường hợp đặc biệt cần thay
đổi chủ sở hữu dưới mọi hình thức, phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn
vị chủ quản và được chấp thuận bằng văn bản.
c) Thực hiện việc thanh toán, quyết
toán các khoản kinh phí được hỗ trợ với các cơ quan cấp phát kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, nếu có quy định nào chưa phù hợp hoặc cần sửa đổi, bổ sung. Đề nghị các cấp, các ngành, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Công Thương
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉnh sửa, bổ sung
cho phù hợp./.
Phụ lục số I
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
Hà Giang, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ:…………………………………………………………………….
Theo chính sách khuyến khích phát triển
kinh tế biên mậu tại Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Kính gửi:……………………………………………………………………………………..
1. Tên tổ chức: ..............................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: Số …………..; ngày........tháng………năm...;
Nơi cấp: .......................................................................................................................
- Người đại diện ông (bà):.............................................................................................
+ Số chứng minh nhân dân:…………..Ngày cấp: ……..Nơi cấp:
.................................
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
+ Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
+ Điện thoại:………………………………………….Fax: ................................................
3. Mã số thuế: ...............................................................................................................
4. Số hiệu tài khoản: ……………………….; Ngân hàng nơi mở tài khoản ...................
5. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................
Căn cứ Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Căn cứ
Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND
tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị
quyết số 206/2015/NQ- HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
Tên tổ chức: ………………………..đề nghị ………………..xem xét được hỗ trợ: ………………., quy định tại điểm:…………….. khoản: ……………….Điều: …………………….
Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND. Tổng
số tiền đề nghị hỗ trợ là: ………………………
(Viết bằng chữ)……………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1.
2.
3.
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ
kèm theo.
|
THỦ
TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số II
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
Hà Giang, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ:…………………………………………………………………….
Theo chính sách khuyến khích phát triển
kinh tế biên mậu tại Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Kính gửi:……………………………………………………………………………………..
1. Tên hộ kinh doanh (cá nhân): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: Số ……………..; ngày........tháng………năm...;
Nơi cấp: .......................................................................................................................
- Người đại diện ông (bà):..............................................................................................
+ Số chứng minh nhân dân:…………..Ngày cấp: ……..Nơi cấp:
......................................
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
+ Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
+ Điện thoại:………………………………………….Fax: ......................................................
3. Mã số thuế: ...............................................................................................................
4. Số hiệu tài khoản: ……………………….; Ngân hàng nơi mở tài khoản ..........................
5. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
Căn cứ Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Căn cứ
Quyết định số: 06/2016/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Nghị quyết số 206/2015/NQ- HĐND ngày
10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
Tên hộ kinh doanh (cá nhân): ………………………..đề nghị ………………..xem
xét được hỗ trợ: ………………., quy định tại điểm:……………..
khoản: ……………….Điều: …………………
Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND. Tổng
số tiền đề nghị hỗ trợ là: ……………………
(Viết bằng chữ)…………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1.
2.
3.
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ
kèm theo.
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ và tên)
|