ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
23 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ TẬP THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
43/2018/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 82/TTr- SKHĐT ngày 28 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập
thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, như sau:
1. Khoản 2, Điều 9 được sửa
đổi như sau:
“Điều 9. Nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh
tế tập thể
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch
và đầu tư đối với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
hướng dẫn nghiệp vụ chuyển đổi dữ liệu hợp tác xã vào Hệ thống thông tin quốc
gia về đăng ký hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện thực hiện cơ chế liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
đối với hợp tác xã thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác
xã.”
2. Điều 11 được sửa đổi như
sau:
“Điều 11. Cung cấp thông tin đăng ký hoạt động của
tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp
thông tin đăng ký hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung thông tin cung cấp gồm: Đăng ký
thành lập mới, giải thể, không hoạt động kinh doanh, tạm ngừng hoạt động kinh
doanh tại địa chỉ đã đăng ký của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đăng ký thành lập mới, giải thể, tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng, cập nhật
thông tin về tình hình đăng ký hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã của tháng trước đó trên Trang Thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổng hợp,
báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã của năm trước đó trên địa
bàn huyện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.”
3. Điều 12 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 12. Công khai thông tin về xử lý tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật
1. Công khai thông tin
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã: Sở Kế hoạch và Đầu tư
công khai thông tin Quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện công khai thông tin hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp
luật về đầu tư kinh doanh trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác
xã.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối công
khai thông tin tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm
pháp luật về đầu tư, kinh doanh. Thông tin được công khai trên Trang thông tin
điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm: Tên, mã số Giấy chứng nhận đăng ký,
địa chỉ trụ sở chính, họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung vi phạm.
3. Cục Thuế tỉnh công khai danh sách các tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo
quy định của pháp luật về thuế.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện khi phát hiện tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi
phạm hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý, kịp thời thông
báo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan, các thông tin gồm:
Tên, địa chỉ liên hệ và thông tin về tổ trưởng tổ hợp tác; tên, mã số, địa chỉ
trụ sở chính và thông tin về người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật; hình thức xử phạt và biện pháp khắc
phục hậu quả.”
4. Điều 13 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 13. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Chế độ báo cáo định kỳ và quản lý nhà nước về
tổ hợp tác được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
2. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các hợp tác xã năm
trước đó thuộc địa bàn, lĩnh vực quản lý, báo cáo gửi ngành chủ quản và Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung. Thông tin kịp
thời kết quả phối hợp, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể đến Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp theo dõi, tránh triển khai trùng lắp.
3. Chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 hàng năm, Sở Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp tình hình chung về kinh tế tập thể, báo
cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên
quan.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|