MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
I- Trường hợp vì lý do khách
quan phải trả lại hàng cho doanh nghiệp nước thứ ba thì doanh nghiệp Campuchia
phải làm mọi thủ tục như đối với hàng doanh nghiệp Campuchia quá cảnh Việt Nam
để xuất khẩu sang nước thứ ba.
II- Trường hợp hàng quá cảnh có
sự cố (đổ vỡ, mất mát...) trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp vận chuyển
hàng hoá quá cảnh phải cùng nhân viên hải quan áp tải xin Hải quan (nơi nào
không có Hải quan thì xin chính quyền từ cấp xã trở lên) nơi xảy ra sự cố lập
biên bản xác nhận tình trạng hàng hoá.
Riêng ô tô, sau khi lập biên bản
xong, nếu vẫn tự hành được thì cho tiếp tục tự hành, nếu không tự hành được thì
phải cho lên phương tiện vận chuyển khác để đưa đến cửa khẩu xuất hàng.
III- Tổ chức, cá nhân nào vi phạm
các quy định trong văn bản Quy chế này sẽ bị xử lý theo luật pháp hiện hành của
Việt Nam.
IV- Quy chế này thay thế Thông
tư liên bộ: Bộ Thương nghiệp - Tổng cục Hải quan số 11/TTLB/TN-HQ ngày
13-11-1990 "Về quy định chế độ quá cảnh, mượn đường đối với hàng hoá của
Nhà nước Campuchia" và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 1994.
MẪU SỐ 01:
ĐƠN
........ngày....tháng...năm...
ĐƠN XIN QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Số....../
Kính
gửi: Bộ Thương mại
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
I- Chủ
hàng...........................(doanh nghiệp Campuchia ghi rõ tên, địa chỉ,
telephone, Telex, FAX, số hiệu tài khoản tại ngân hàng).
Xin Bộ Thương mại (Phòng giấy
phép) cho phép quá cảnh hàng hoá theo các điều sau đây:
1- Tên
hàng:..................................................
2- Số lượng (ghi rõ đơn vị
tính):.............................
3- Trị
giá:...................................................
4- Bao bì và ký mã hiệu:......................................
5- Cửa khẩu nhập
hàng:........................................
6- Cửa khẩu xuất
hàng:........................................
7- Tuyến vận tải:.............................................
8- Phương tiện vận chuyển:....................................
9- Loại phương tiện vận chuyển:...............................
10- Thời điểm quá cảnh (dự kiến
ngày hàng hoá quá cảnh đến, ngày hàng hoá quá cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).
Trường hợp vì lý do bất khả
kháng, hàng hoá đến cửa khẩu nhập không đúng như dự kiến, doanh nghiệp sẽ có
văn bản gửi tới Bộ thương mại trình bày rõ lý do và nêu thời điểm dự kiến mới,
văn bản này là bộ phận không tách rời đơn xin giấy phép quá cảnh.
II- Đã ký hợp đồng vận chuyển
hàng hoá quá cảnh với........
(Doanh nghiệp Việt Nam ghi đầy đủ
như phần I)
III- Cam kết:.....................................
(tên chủ hàng) xin cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam về quá cảnh hàng hoá
......... ..................................(tên chủ hàng) xin trân trọng cảm
ơn Bộ Thương mại.
Ký tên và đóng dấu
(ghi rõ chức danh người ký)
Bộ thương nghiệp Campuchia
(hoặc cơ quan được Bộ
Thương nghiệp Campuchia uỷ quyền)
Xác nhận phần I trong đơn này là
có thật, đề nghị Bộ Thương mại
Việt Nam cấp giấy phép quá
cảnh hàng hoá cho
doanh nghiệp..........
(Tên doanh nghiệp Campuchia)
Ghi chú: Nếu đơn viết bằng tiếng
Anh, tiếng Campuchia... thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo. Bản dịch
cũng có giá trị pháp lý như bản gốc.
MẪU SỐ 03:
HỢP
ĐỒNG
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Số......../QC
Hôm nay, ngày....tháng...năm...
tại.................., gồm có:
Bên A (doanh nghiệp Campuchia):
(ghi đầy đủ, tên quốc tế, tên điện tín)
- Địa chỉ: (ghi theo địa chỉ bưu
điện).........................
- Tel...........
Telex.........................................
-
Fax..........................................................
- Tài khoản ngoại tệ số:.......................................
tại Ngân hàng (ghi cả tên và địa
chỉ).
- Do ông (bà): (nếu không phải
là giám đốc thì phải có giấy uỷ quyền của giám đốc, và phải thêm câu "theo
giấy uỷ quyền số.... ngày......").
Bên B: (doanh nghiệp Việt Nam):
(ghi tên đầy đủ, tên quốc tế, tên điện tín).
- Địa chỉ (ghi theo địa chỉ bưu
điện).........................
-
Tel............................. Telex......................
-
FAX.........................................................
- Tài khoản ngoại tệ số:......................................
tại Ngân hàng (ghi cả tên và địa
chỉ)
- Do ông (bà): (nếu không phải
là giám đốc thì phải có giấy uỷ quyền của giám dốc, và phải thêm câu "theo
giấy uỷ quyền số...... ngày.............".
Đã thoả thuận ký hợp đồng vận
chuyển hàng hoá quá cảnh theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Hàng hoá
Bên A uỷ quyền bên B tiếp nhận
hàng nhập khẩu từ.............. (nước thứ ba) tại cửa khẩu....................................
và thuê bên B vận chuyển số hàng này từ cửa khẩu.............. quá cảnh lãnh thổ
Việt Nam tới cửa khẩu...................... hàng hoá gồm những loại sau đây:
Tên hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị giá
|
Ví dụ:
|
|
|
|
- Nguyên liệu công nghiệp
|
tấn
|
5.000
|
11.600.000,00
USD
|
- Máy điều hoà nhiệt độ
|
chiếc
|
4.000
|
2.000.000,00
USD
|
Tổng
giá trị:
|
13.600.000,00
USD
|
Điều 2: Cửa khẩu nhập
hàng:.....................................
Cửa khẩu bên B giao hàng cho bên
A:.....................
Điều 3: Tuyến đường vận
chuyển: ................................
Điều 4: Phương tiện vận
chuyển:.................................
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi
bên:
1- Trách nhiệm của bên A:
1.1- Mua hàng và đưa hàng đến cửa
khẩu ............... (Việt Nam). Bao bì phải phù hợp với tính chất hàng hoá và
phù hợp với điều kiện vận chuyển bằng ô tô, tàu hoả trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2- Cung cấp cho bên B đầy đủ
thông tin về hàng hoá về thời gian hàng tới cửa khẩu Việt Nam, phương tiện vận chuyển
hàng.
1.3- Gửi cho bên B các chứng từ
dưới đây để bên B làm các thủ tục liên quan đến việc nhận hàng tại cửa khẩu nhập,
thủ tục vận chuyển hàng, thủ tục giao hàng tại cửa khẩu xuất.
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại
thương ký với khách hàng ở nước thứ ba hoặc tín dụng thư (L/C).
+ Vận tải đơn (bản coppy).
+ Hoá đơn thương mại - invoice
do doanh nghiệp bán hàng nước thứ ba lập đòi tiền bên A (bản copy).
+ Phiếu đóng gói hàng hoá -
Packing list (bản chính)
1.4- Thanh toán cho bên B (theo nguyên
tắc thực chi - thực thanh hoặc khoán trọn gói) các khoản chi phí liên quan đến
việc dỡ hàng, kiểm đến, giám định (số lượng, chất lượng) lưu kho - bãi, sửa chữa
hàng hoá, bao bì, tái chế, đóng gói hàng đổ vỡ, khiếu nại đòi bồi thường, vận
chuyển từ ................. (cửa khẩu nhập hàng) tới......
...................... (cửa khẩu giao hàng).
1.5- Thanh toán cho bên B tiền
công vận chuyển hàng hoá quá cảnh (theo số tuyệt đối hoặc theo % giá trị lô
hàng).
2- Trách nhiệm của bên B:
2.1- Làm các thủ tục phù hợp với
luật pháp Việt Nam để tiếp nhận hàng tại ................... (cửa khẩu nhập
hàng) và vận chuyển hàng qua lãnh thổ Việt Nam để giao cho bên A tại
...................... (cửa khẩu giao hàng), bao gồm các việc như đã nêu tại điểm
1.4 Điều 5. 2.2- Đảm bảo an toàn cho hàng hoá từ khi đến.................... (cửa
khẩu nhập hàng) cho đến khi giao tại....................... (cửa khẩu giao
hàng).
2.3- Làm mọi thủ tục cần thiết
nhằm hạn chế tổn thất hàng hoá, gửi cho bên A các chứng từ liên quan đến việc
khiếu nại đòi bồi thường (nếu có).
2.4- Giúp bên A làm thủ tục phù
hợp với luật pháp Việt Nam cho người và phương tiện của bên A nhập cảnh và hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam để chuẩn bị tiếp nhận hàng.
Điều 6: Điều khoản thanh
toán
- Khi hàng đến................(cửa
khẩu nhập hàng) bên A phải ứng trước cho bên B ....% số tiền chi phí nêu tại điểm
1.4 Điều 5, và trả trước cho bên B ...% số tiền công nêu tại điểm 1.5 Điều 5.
- Số tiền còn lại sẽ được thanh
toán trước khi xếp hàng lên phương tiện của bên A tại ..............(cửa khẩu
giao hàng).
- Loại tiền dùng để thanh
toán:..........................
- Phương thức thanh
toán:................... (theo hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Điều 7: Giải quyết tranh
chấp:
Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết
theo hình thức thương lượng, hoà giải giữa bên A và bên B. Trường hợp hai bên
không tự hoà giải được, việc tranh chấp sẽ được đưa ra xét xử tại trung tâm trọng
tài quốc tế bên cạnh Phòng thương mại và công nghiệp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Điều 8: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm
túc các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này, trên cơ sở bình đằng, cùng có lợi.
Mọi phát sinh trong quá trình thực hiện sẽ được thoả thuận bằng các văn bản bổ
sung và các văn bản bổ sung này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng
chính.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản,
02 bản bằng tiếng lào, 02 bản bằng tiếng Việt Nam, cả 4 bản đều có giá trị pháp
lý như nhau.
Đại diện bên B Đại diện bên A
Ghi chú: Trên cơ sở mẫu này,
tuỳ tình hình thực tế, các doanh nghiệp được phép thêm, bớt một số điểm không
cơ bản.
MẪU SỐ 04:
ĐƠN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ngày....tháng...năm...
ĐƠN XIN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Số...../....
Kính
gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ các quy định trong Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 01163/TM-XNK, ngày 20 tháng 09 năm 1994 (viết tắt
là Quy chế số 1163/TN-XNK, của Bộ Thương mại, .................... (doanh nghiệp
ghi rõ tên, địa chỉ, telephone, telex, fax, số hiệu tài khoản tại ngân hàng).
Tự xét thấy đã đạt các điều kiện.....................
(ghi rõ đạt tất cả các điều kiện hay chỉ đạt điều kiện nào?)
Đề nghị Bộ thương mại cho phép
........................(tên doanh nghiệp) được vận chuyển hàng hoá quá cảnh
cho các doanh nghiệp Campuchia.
Kèm đơn này có các loại giấy tờ
..................(ghi đúng tên giấy tờ theo quy chế).
....................(tên doanh
nghiệp) xin cam đoan chấp hành đúng các quy định trong Quy chế số 1163/TM-XNK của
Bộ Thương mại và luật pháp của Nhà nước về vận chuyển hàng hoá quá cảnh và xuất,
nhập khẩu hàng hoá.
.......................(tên
doanh nghiệp) xin trân trọng cảm ơn Bộ Thương mại.
Ký tên và đóng dấu
(Ghi rõ chức danh người ký)
MẪU SỐ 05:
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH QUAN HỆ VỚI DOANH NGHIỆP CAMPUCHIA
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ngày....tháng...năm
199...
BÁO
CÁO QUÁ TRÌNH QUAN HỆ VỚI DOANH NGHIỆP
CAMPUCHIA
Số...../...
Kính
gửi: Bộ Thương mại
..................(tên doanh
nghiệp) xin báo cáo quá trình vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp
Campuchia, việc thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương, tính tới ngày....
tháng.... năm ... như sau:
A/ Quá trình vận chuyển hàng hoá
quá cảnh cho các doanh nghiệp Campuchia:
1- Năm .....(báo cáo hai năm gần
nhất)
2- Tên doanh nghiệp Campuchia
(có giá trị hàng quá cảnh từ 1 triệu USD trở lên).
3- Tên hàng, số lượng, trị giá
4- Cửa khẩu nhập hàng, cửa khẩu
xuất hàng
5- Phương tiện vận chuyển
6- Hợp đồng vận chuyển hàng hoá
quá cảnh được thực hiện từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm.
B/ Quá trình xuất khẩu hàng hoá
sang Campuchia:
1- Năm ...............(báo cáo
hai năm gần nhất, trong đó có năm 1993).
2- Tên doanh nghiệp Campuchia
(có giá trị hàng xuất khẩu từ 200.000 USD trở lên).
3- Tên hàng, số lượng, trị giá.
4- Điều kiện giao hàng.
5- Phương tiện vận chuyển.
6- Hợp đồng xuất khẩu được thực
hiện từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm.
C/ Tự nhận xét đánh giá tình
hình thực hiện. Cam đoan vừa qua không mắc sai phạm.
Ký tên và đóng dấu
(ghi rõ chức danh người ký)
Ghi chú: Doanh nghiệp có thể
báo cáo cả phần A và phần B nếu có thực hiện cả hai phần.
MẪU SỐ 06:
VĂN BẢN CỦA BỘ THƯƠNG MẠI CHO PHÉP DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
BỘ
THƯƠNG MẠI
Số /TM-XNK
V/v vận chuyển hàng hoá quá cảnh.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ngày....
tháng... năm...
|
Kính
gửi ................(doanh nghiệp Việt Nam
xin vận chuyển hàng hoá quá cảnh
Căn cứ Quy chế "Về hàng
hoá của Vương Quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam" ban hành kèm theo
Quyết định số 01163/TM-XNK ngày 20 tháng 9 năm 1994 (viết tắt là Quy chế số
1163/TM-XNK) của Bộ Thương mại;
Căn cứ ý kiến của
............................tại công văn số.... ngày.......tháng...năm 19... về
việc................................. .....................................................................
Xét đơn xin vận chuyển hàng hoá
quá cảnh số .../ ngày...tháng...năm 199... của.................... (tên doanh
nghiệp)
Bộ Thương mại cho
phép.............(tên doanh nghiệp) được vận chuyển hàng hoá quá cảnh theo đúng
các văn bản của Bộ Thương mại cho phép các doanh nghiệp Campuchia quá cảnh hàng
hoá.
...................(tên doanh
nghiệp) phải chấp hành đúng các quy định trong Quy chế số 1163/TM-XNK của Bộ
Thương mại và luật pháp của Nhà nước về vận chuyển hàng hoá quá cảnh và xuất,
nhập khẩu hàng hoá.
Văn bản này có hiệu lực đến
ngày...tháng .. năm 199..
Bộ trưởng Bộ Thương mại
(Ký tên đóng dấu)
MẪU SỐ 07:
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Số...../QC cấp ngày.../../199.. Có
hiệu lực tới ngày..../.../199.
Chủ
hàng
(tên,
dịa chỉ)
|
Doanh
nghiệp vận chuyển
(tên,
địa chỉ)
|
Văn bản của Bộ Thương mại
vận chuyển hàng hoá quá cảnh
Số...TM-XNK,ngày / /199..
|
Văn bản của Bộ Thương mại
vận chuyển hàng hoá quá cảnh
Số...TM-XNK,ngày / /199..
|
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá số.............
QC, ký ngày.... tháng.... năm 199....
Cửa khẩu nhập
hàng..................... Tuyến đường.........
Cửa khẩu xuất
hàng..................... Phí vận chuyển.......
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
Doanh
nghiệp vận chuyển
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phòng
giấy phép xuất nhập khẩu
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hải quan cửa khẩu xuất hàng
Tờ khai số.. ngày../../199...
Thực xuất:
Tình hình khác:
|
Hải quan cửa khẩu xuất hàng
Tờ khai số.. ngày../../199...
Thực xuất:
Tình hình khác:
|
Ghi chú: