CỤC HÀNG KHÔNG
DÂN DỤNG VIỆT NAM
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 484/CAAV
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 3 năm 1995
|
QUY ĐỊNH
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 484/CAAV
NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 1995 VỀ QUẢN LÝ VIỆC XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP CỦA
DOANH NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ HÃNG HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04 tháng 1 năm 1992 của Chủ
tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc thành lập Cục hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ;
Nhằm hoàn thiện việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận chuyển hàng
không tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc
xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam của các doanh nghiệp không phải là
hãng hàng không trong hoạt động vận chuyển hàng không bằng tầu bay.
Điều 2. Giải
thích khái niệm
Trong Quy định này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
- "Vận đơn hàng không thứ cấp"
là chứng từ giao nhận hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng giao nhận
hàng hoá để vận chuyển bằng tầu bay giữa đại lý gửi hàng và người chủ hàng, về
điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển;
- "Đại lý gửi hàng" là
pháp nhân Việt Nam thực hiện việc gửi hàng hoá để vận chuyển thay mặt người chủ
hàng trên cơ sở hợp đồng giao nhận hàng hoá;
- "Đại lý xuất vận
đơn" là đại lý gửi hàng Việt Nam thực hiện việc xuất vận đơn hàng không thứ
cấp của các đại lý gửi hàng khác trên cơ sở hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận
đơn.
Điều 3. Hoạt
động của đại lý gửi hàng.
1. Chỉ có các doanh nghiệp Việt
Nam được thành lập theo pháp luật Việt Nam và thỏa mãn các điều kiện dưới đây mới
được quyền xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam;
a. Được phép thực hiện chức năng
làm đại lý gửi hàng theo quy định của pháp luật;
b. Đã đăng ký hoạt đông xuất vận
đơn hàng không thứ cấp với Cục hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động xuất
vận đơn hàng không thứ cấp quy định tại mục a, khoản 1 của Điều này bao gồm:
a. Đơn đăng ký được làm theo mẫu
trong Phụ lục 1 kèm theo quy định này.
b. Quyết định hoặc giấy phép
thành lập của doanh nghiệp;
c. Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp
của doanh nghiệp.
Sau khi nhận được đầy đủ tài liệu
nêu tại các mục a, b của khoản này, Cục hàng không dân dụng sẽ cấp giấy đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp nộp đơn.
Đại lý gửi hàng phải nộp các khoản
lệ phí đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo quy định trong Phụ
lục 3 kèm theo Quy định này.
3. Ngoài các quy định tại Điều
4, đại lý gửi hàng chỉ được phép, tự mình hoặc thông qua đại lý xuất vận đơn, xuất
các loại vận đơn hàng không thứ cấp đã được đăng ký với Cục hàng không dân dụng
Việt Nam.
Điều 4. Đại
lý xuất vận đơn
1. Đại lý gửi hàng của Việt Nam
được phép thay mặt và xuất vận đơn hàng không thứ cấp của các đại lý gửi hàng
khác của Việt Nam và nước ngoài trên cơ sở hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận
đơn.
Đại lý gửi hàng nước ngoài nêu tại
khoản này phải được phép thực hiện chức năng làm đại lý gửi hàng theo quy định
của pháp luật của nước mà đại lý có trụ sở kinh doanh chính.
2. Đại lý xuất vận đơn được chỉ
định có nghĩa vụ đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý nêu tại khoản 1 của Điều này
với Cục hàng không dân dụng Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chỉ định
đại lý xuất vận đơn bao gồm:
a. Đơn đăng ký được làm theo mẫu
trong Phụ lục 2 kèm theo Quy định này;
b. Hợp đồng chỉ định đại lý xuất
vận đơn;
c. Quyết định hoặc giấy phép
thành lập của đại lý xuất vận đơn;
d. Quyết định hoặc giấy phép
thành lập hoặc kinh doanh của đại lý gửi hàng chỉ định đại lý; đối với đại lý gửi
hàng nước ngoài, giấy phép phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng;
e. Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp
của đại lý gửi hàng chỉ định đại lý.
Sau khi nhận được đầy đủ tài liệu
nêu tại các mục a, b, c, d của khoản này, Cục hàng không dân dụng sẽ cấp giấy
đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho đại lý được
chỉ định.
Đại lý xuất vận đơn phải nộp các
khoản lệ phí đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp
theo quy định trong Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
3. Khi xuất vận đơn hàng không
thứ cấp của các đại lý gửi hàng khác, đại lý xuất vận đơn phải ghi rõ tên, địa
chỉ của mình trên vận đơn.
Điều 5. Kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm.
1. Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng của Nhà nước tiến hành việc kiểm tra,
thanh tra và xử lý các vi phạm về hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại
Việt Nam.
2. Đại lý gửi hàng, đại lý xuất
vận đơn thực hiện việc xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam vi phạm những
quy định tại các Điều 3, 4 của Quy định này sẽ bị bắt buộc chấm dứt việc vi phạm,
bị cảnh cáo và phạt 5 triệu đồng Việt Nam, trong những trường hợp tái phạm số
tiền phạt sẽ gấp 2 lần số tiền phạt trước đó.
3. Đại lý gửi hàng, đại lý xuất
vận đơn hàng không chấp hành hoặc cản trở việc kiểm tra quy định tại khoản 1 của
Điều này sẽ bị cảnh cáo và phạt tiền 5 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp
tái phạm sẽ bị phạt gấp 2 lần số tiền phạt trước đó.
Điều 6. Điều
khoản thi hành.
1. Doanh nghiệp Việt Nam đã có
hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam phải hoàn thành các thủ
tục được quy định tại Quy định này trước ngày 27 tháng 4 năm 1995.
2. Quy định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
PHỤ LỤC 1
TIÊU
ĐỀ CỦA DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà Nội, ngày.... tháng....
năm.....
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
Kính
gửi: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
Đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động
xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho:...... (tên doanh nghiệp)
Tên giao dịch quốc tế
là:......................................................................
Được thành lập theo Quyết định;
Giấy phép số: ..../....ngày.../..../........
Do:
.................................................................................................
cấp.
Trụ sơ chính tại:
....................................................................................
- Điện thoại:........................
Telex:....................... Fax:
Các tài liệu kèm theo đơn:
- Quyết định hoặc giấy phép
thành lập của doanh nghiệp;
- Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp
của doanh nghiệp;
- Biên lai nộp lệ phí đăng ký.
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
TIÊU
ĐỀ CỦA DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà Nội, ngày.... tháng....
năm.....
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHỈ ĐỊNH ĐẠI LÝ
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
Kính
gửi: Cục hàng không dân dụng Việt Nam
Xin đăng ký hợp đồng chỉ định đại
lý vận đơn hàng không thứ cấp ký ngày.../ ....../.... và hết hạn
ngày....../......./........
Giữa:
....................................
(tên doanh nghiệp)
Tên giao dịch quốc tế
là:.......................................................................
Trụ sơ chính tại:.....................................................................................
Được thành lập theo Quyết định,
giấy phép số:...../...... ngày....../..../....
Do:...................................
cấp.
Được cấp giấy đăng ký hoạt động
xuất vận đơn hàng không thứ cấp số:....../..... ngày.... /....../...........
Và
.......................................................
(tên đại lý gửi hàng chỉ định đại lý)
Tên giao dịch quốc tế
là:........................................................................
Quốc tịch:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Được thành lập theo Quyết định,
giấy phép số: ...../....ngày ..../...../....
Do
................................................... cấp
Được cấp đăng ký hoạt động xuất
vận đơn hàng không thứ cấp số: ...../.......ngày......../......./....... (đối với
đại lý gửi hàng Việt Nam)
Các tài liệu gửi kèm theo đơn:
- Bản sao hợp đồng;
- Các quyết định, giấy phép
thành lập hoặc kinh doanh của đại lý xuất vận đơn và đại lý gửi hàng chỉ định đại
lý;
- Các giấy phép đăng ký hoạt động
xuất vận đơn hàng không thứ cấp số:......../........ ngày....../...../........
(đối với đại lý xuất vận đơn và đại lý gửi hàng Việt Nam chỉ định đại lý);
- Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp
của đại lý gửi hàng chỉ định đại lý;
- Biên lai nộp lệ phí đăng ký.
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
LỆ PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG BÁN VÉ TẠI VIỆT NAM
Bảng lệ phí
TT
|
Các khoản lệ phí
|
Mức lệ phí
|
Thời hạn nộp
|
1
|
Lệ phí nộp đơn đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không
thứ cấp
|
500.000đ
|
Nộp cùng với đơn đăng ký
|
2
|
Lệ phí cấp Giấy đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không
thứ cấp
|
1.000.000đ
|
Nộp cùng với đơn đăng ký
|
3
|
Lệ phí nộp đơn đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận
đơn hàng không thứ cấp
|
500.000đ
|
Nộp cùng với đơn đăng ký
|
4
|
Lệ phí cấp Giấy đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận
đơn hàng không thứ cấp
|
1.000.000đ
|
Nộp cùng với đơn đăng ký
|
Ghi chú:
- đ: là tiền đồng Việt Nam.