|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
96/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Lỳ Khai Phà
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/2007/NQ-HĐND
|
Lai Châu,
ngày 20 tháng 7 năm 2007
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2007 -
2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI
CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
192/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/8/2006 phê duyệt Đề án “Phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2010”; Nghị định số 32/2005/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 14/3/2005 về “Quy chế cửa khẩu đất liền”; Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách đối với
Khu cửa khẩu biên giới” và Quyết định số 273/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 31/10/2005 về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001;
Căn cứ Nghị quyết số
10-NQ/TU ngày 16/3/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế
cửa khẩu giai đoạn 2007 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 521/TTr-UBND ngày 22/6/2007, của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Chương trình
phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua Chương trình phát triển kinh tế
cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục
tiêu:
Giai đoạn
2007 - 2010 tập trung lãnh đạo, ưu tiên đầu tư để tạo sự phát triển đột phá
trong sản xuất hàng hoá và dịch vụ xuất nhập khẩu. Tập trung xây dựng Khu kinh
tế cửa khẩu Ma Lù Thàng thành một trung tâm thương mại xuất, nhập khẩu của khu
vực các tỉnh miền núi phía Bắc. Phấn đấu từ năm 2010 đến năm 2015 nâng cấp được
1 cửa khẩu quốc gia lên cửa khẩu quốc tế và 1 cửa khẩu phụ lên cửa khẩu chính.
Phấn đấu
tăng nguồn thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu, dịch vụ và du lịch, trong đó: Tổng
kim ngạch xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đến năm 2010 đạt 100 triệu USD, trong
đó giá trị hàng xuất khẩu của địa phương qua cửa khẩu biên giới đạt trên 10
triệu USD; Đến năm 2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 200 triệu USD. Doanh
thu về du lịch - dịch vụ đạt 4 tỷ đồng, lượng khách du lịch đạt 10.000 lượt
người/năm. Nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu và dịch vụ đạt trên 16 tỷ đồng,
trong đó chủ yếu là từ khai thác xuất khẩu quặng của địa phương và một phần
thuế nhập khẩu hàng hoá, các hoạt động du lịch - dịch vụ trên địa bàn. Đến năm 2015
thu đạt trên 50 tỷ đồng/năm,
2. Nhiệm vụ chủ yếu:
2.1. Về công tác quy
hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phục vụ phát triển kinh
tế cửa khẩu:
- Công tác quy hoạch:
Xúc tiến quy hoạch chi tiết các khu chức năng phụ trợ trong Khu kinh tế cửa
khẩu Ma Lù Thàng; khu Huổi Luông, các vùng chuyên canh sản xuất sản phẩm nông,
lâm sản, cây công nghiệp… phục vụ xuất khẩu và Khu kinh tế cửa khẩu U Ma Tu
Khoòng, các cửa khẩu phụ, đường qua lại tạm thời để tiến hành đầu tư theo quy
hoạch.
- Xây dựng cơ sở hạ
tầng và các công trình phục vụ phát triển kinh tế cửa khẩu: Tiếp tục đầu tư,
nâng cấp và xây dựng mới một số công trình trọng điểm, có quy mô lớn, phục vụ
trực tiếp cho các hoạt động tại khu vực kinh tế cửa khẩu.
Nguồn vốn kinh tế cửa
khẩu hàng năm chủ yếu để đầu tư cho cơ sở hạ tầng và một số công trình phục vụ
phát triển cửa khẩu, dành một phần đầu tư cho công cộng.
Giai đoạn 2007 - 2010
tập trung đầu tư xây dựng một số cơ sở hạ tầng: Hệ thống điện, nước, trạm y tế,
trạm kiểm dịch trạm phát thanh - truyền hình, hệ thống nhà hàng, khách sạn, chợ
cửa khẩu, kho ngoại quan… tại Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, khu vực cửa
khẩu U Ma Tu Khoòng; Phấn đấu nâng cấp cửa khẩu quốc gia Ma Lù Thàng lên cửa
khẩu quốc tế.
Giai đoạn 2010 - 2015
tập trung đầu tư xây dựng cửa khẩu U Ma Tu Khoòng thành cửa khẩu chính và một
số đường qua lại tạm thời trên tuyến biên giới Việt - Trung lên cửa khẩu phụ và
đầu tư hoàn chỉnh các công trình còn lại theo quy hoạch.
(Chi tiết có phụ lục
kèm theo)
2.2. Về thương mại: Phát triển
các mặt hàng xuất khẩu tại địa phương, tìm kiếm thị trường nhập khẩu các mặt
hàng lợi thế tăng nguồn thu thuế nhập khẩu hàng hoá cho ngân sách địa phương.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án sản xuất, khai thác, chế biến các mặt
hàng từ rừng, cây dược liệu, cây hương liệu, cây nông sản, cây cao su, nguyên
liệu giấy trên cơ sở quy hoạch. Thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản, đá đen,
các tài nguyên khác…Khuyến khích đẩy mạnh việc nhập khẩu các mặt hàng của Trung
Quốc, đặc biệt là máy móc thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất, hàng điện tử,
hàng tiêu dùng, may mặc…chất lượng tốt phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân
và các nhà máy chế biến, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.
2.3. Về Dịch vụ - du
lịch:
Tổ chức quản lý, cung cấp dịch vụ công và phát triển các dịch vụ thương mại,
thành lập Đội quản lý và khai thác cửa khẩu trực thuộc Ban quản lý khu Kinh tế
cửa khẩu để thực hiện việc quản lý đô thị, quản lý việc kinh doanh - dịch vụ -
du lịch, quản lý khai thác cơ sở hạ tầng trong khu đầu mối. Khuyến khích các
đơn vị, cá nhân có nhu cầu thành lập đại lý thủ tục Hải quan theo quy định của
Chính phủ. Khuyến khích đầu tư phát triển các dịch vụ kho bãi, đặc biệt là kho
đông lạnh để bảo quản hàng tươi sống. Dịch vụ vận tải, dịch vụ bưu chính - viễn
thông, dịch vụ lữ hành du lịch, dịch vụ ngân hàng, tiền tệ. Khuyến khích các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán qua ngân hàng. Phối hợp các ngành chức
năng quản lý các hộ kinh doanh thu đổi ngoại tệ tại khu vực cửa khẩu theo quy
định. Đầu tư các điểm vui chơi giải trí, nâng cấp hệ thống dịch vụ du lịch, mở
thêm các tuyến, điểm du lịch mới gắn với tham quan mua sắm tại các cửa khẩu,
nâng cao chất lượng phương tiện đi lại, cải tiến phong cách và chất lượng phục
vụ du lịch.
2.4. Về quan hệ đối
ngoại và thu hút đầu tư: Thành lập Văn phòng đại diện thương mại của
tỉnh Lai Châu tại tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Hợp tác với tỉnh Vân Nam - Trung
Quốc trên các lĩnh vực: Phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng; Hợp tác chế biến tài
nguyên thiên nhiên; Hỗ trợ lẫn nhau chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc
hợp tác khoa học kỹ thuật trên các lĩnh vực nông, lâm nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ, y tế, văn hoá, xã hội; hợp tác thu hút đầu tư, tăng cường xúc tiến thương
mại và đầu tư; hợp tác bảo vệ môi trường, tương trợ pháp lý. Thường xuyên tổ
chức hội chợ, triển lãm, hội thảo cải thiện môi trường pháp lý…Tăng cường trao
đổi thông tin với phía Trung Quốc bằng nhiều hình thức như: Tham quan, hội đàm.
Hợp tác hoàn thiện hệ thống dịch vụ ngân hàng thanh toán biên mậu qua biên giới
và hợp tác về giao thông vận tải.
2.5. Về nguồn nhân
lực: Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tham gia
sản xuất hàng xuất khẩu, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế đối
ngoại. Xây dựng đề án đào tạo nguồn nhân lực để có đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật sử dụng hiệu quả máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến phục vụ các ngành
công nghiệp và sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Chuẩn hoá đội ngũ cán bộ cả về
trình độ (Chuyên môn, ngoại ngữ, tin học) và năng lực quản lý theo hướng hiện
đại hoá, đáp ứng yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế. Phấn đấu đến năm 2010 có
từ 700 - 1000 lao động qua đào tạo bậc công nhân kỹ thuật làm việc tại các nhà
máy liên doanh sản xuất công nghiệp, chế biến, gia công hàng xuất khẩu và các
vùng chuyên canh sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Có từ 10 - 20% cán bộ quản lý các
cấp, cán bộ ở các cơ quan chuyên ngành về kinh tế đối ngoại, các Ban quản lý
Khu kinh tế cửa khẩu biết tiếng Trung Quốc.
2.6. Về thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh gắn với mở rộng, phát triển kinh tế đối ngoại: Xây dựng
kế hoạch phòng ngừa, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới Tổ quốc. Cùng với
phát triển kinh tế xã hội, chú trọng làm tốt thế trận an ninh nhân dân, quốc
phòng toàn dân. Làm tốt việc kiểm tra, kiểm soát người, hàng, phương tiện xuất
nhập cảnh qua các cửa khẩu và lối mở, lối mòn.
3- Một số giải pháp
chủ yếu:
3.1.Tập trung đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục vận động nhân dân, tạo sự chuyển biến mạnh
mẽ về nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị từ
tỉnh đến cơ sở và nhân dân các dân tộc, nhất là nhân dân vùng biên giới về phát
triển kinh tế cửa khẩu, đặc biệt là sản xuất, khai thác, chế biến các mặt hàng
xuất khẩu có ưu thế tại địa phương.
3.2. Đổi mới cơ chế
quản lý, sửa đổi bổ sung, hoàn thiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế
cửa khẩu. Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển kinh tế cửa khẩu, đồng thời
xây dựng quy chế làm việc để đổi mới cơ chế quản lý cho phù hợp. Củng cố lực
lượng chuyên ngành làm tốt công tác quốc phòng - an ninh biên giới, giữ vững
chủ quyền biên giới Quốc gia. Rà soát các cơ chế quản lý, chính sách ưu đãi đầu
tư trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu.
3.3. Tập trung các
nguồn vốn đầu tư, huy động mọi nguồn lực, mọi thành phần kinh tế tham gia để
phát triển kinh tế cửa khẩu. Tập trung các nguồn vốn đầu tư theo quy hoạch, kế
hoạch, trước hết tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư sản xuất, chế biến
các mặt hàng xuất khẩu tại địa phương…Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng,
các thủ tục hành chính để các doanh nghiệp và nhân dân trao đổi hàng hoá, du
lịch qua cửa khẩu.
3.4. Phân công rõ trách
nhiệm các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân, phối hợp các lực lượng trong phát
triển kinh tế cửa khẩu.
Điều 2. Giao
cho Uỷ ban nhân dân chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện; thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát Uỷ ban nhân dân
tỉnh, các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 10 thông qua, ngày 13 thỏng 7
năm 2007./.
TỔNG HỢP VÓN ĐẨU TƯ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ CỬA KHẨU
Giai
đoạn 2007-- 2010, định hướng đến năm 2015
(Kèm theo Nghị quyết sổ:
96/2007/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhâm dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
|
NĂNG LỰC TK
(QUY MÔ)
|
|
PHÂN NGUỒN
VỐN ĐẦU TƯ
|
ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006
|
PHÂN KỲ VỐN ĐÀU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
|
TỶ TRỌNG TRONG ĐẦU TƯ (2006-2010)
|
TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)
|
VỐN NGÂN SÁCH
|
VỐN TÍN DỤNG
|
VỐN DOANH NGHIỆP
|
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
|
VỐN KHÁC
|
TỔNG SỐ
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4+ 5+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10 + 11+12
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG SỐ
|
|
753-723
|
601.723
|
15.000
|
82.500 42.500
|
12.000
|
291.085
|
462.638
|
126.780
|
173.858
|
111.000
|
51.000
|
|
A.
|
PHÂN THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
|
|
753.723
|
601.723
|
15.000
|
82.500
|
42.500
|
12.000
|
291.085
|
462.638
|
126.780
|
173.858
|
111.000
|
51.000
|
100%
|
I
|
Cơ sở hạ tầng giao thông
|
|
316.415
|
316.415
|
|
|
|
|
1 19.945
|
196.470 50.408
|
69.062
|
55.000
|
22.000
|
42.47%
|
II
|
Cơ sở hạ tầng điện lực
|
|
17.000
|
17.000
|
|
|
|
|
6.000
|
11,000
|
7.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
2.38%
|
III
|
Cấp thoát nước
|
|
31.700
|
31.700
|
|
|
|
|
304
|
31.396
|
8.000
|
9.396
|
7.000
|
7.000
|
6.79%
|
IV
|
Cơ sở hạ tầng khác
|
|
82.894
|
77.984
|
5.000
|
|
|
|
47.338
|
35.646
|
11.646
|
11.500
|
7.500
|
5.000
|
7.70%
|
V
|
Cơ sở vật chất kỹ thuật
|
|
185.100
|
38.100
|
10.000
|
82.500
|
42.500
|
12.000
|
42.311
|
142.789
|
26.689
|
59.600
|
40.500
|
16.000
|
30.86%
|
VI
|
Các khoản đầu tư khác
|
|
120.524
|
120,524
|
|
|
|
|
75.187
|
45.337
|
23.037
|
22.300
|
|
|
9.80%
|
B.
|
PHẦN THEO KHU VỰC ĐẦU TƯ
|
|
753.723
|
601.723
|
15.000
|
82.500
|
42.500
|
12.000
|
291.085
|
462.638
|
126.780
|
173.858
|
111.000
|
51.000
|
100%
|
I
|
Khu Ma Lù Thàng + Huổi Luông
|
|
500.583
|
348.583
|
15.000
|
82.500
|
42.500
|
12.000
|
229.185
|
271.398
|
83.760
|
110.638
|
52.000
|
25.000
|
58.66%
|
II
|
Khu U Ma Tu Khoòng + Nậm La
|
|
178.240
|
178.240
|
|
|
|
|
50.000
|
128.240
|
34.020
|
41.220
|
38.000
|
15.000
|
27.72%
|
III
|
Khu Dào San, Vàng Ma Chải, Sì Lở Lầu
|
|
74.900
|
74.900
|
|
|
|
|
11.900
|
63.000
|
9.000
|
22.000
|
21.000
|
11.000
|
13.62%
|
Ghi chú: Riêng nguồn vốn đầu tư cho KTCK giai đoạn 2010 -2015 sẽ định
hướng cùng với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2010 - 2015 ở nhiệm
kỳ sau
BIỂU HIỆN
TRẠNG VÀ MỤC TỈÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
Biểu 1
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
|
NĂNG LỰC TK (QUY MÔ)
|
TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)
|
PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
|
ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006
|
VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 -
2010
|
GHI CHÚ
|
VỐN NGÂN SÁCH
|
VỐN TÍN DỤNG
|
VỐN DOANH NGHIỆP
|
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
|
VỐN KHÁC
|
TỔNG SỐ
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4+ 5+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10 +11+12
|
9
|
10
|
1 1
|
12
|
13
|
A
|
ĐẦU TƯ CƠ SỚ HẠ TẦNG
|
A = I+II+III+IV
|
448.099
|
443.099
|
5.000
|
|
|
|
173.587
|
274,512
|
77.054
|
91.958
|
70.500
|
35,000
|
|
I
|
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
|
|
316.415
|
316.415
|
|
|
|
|
119.945
|
196.470
|
50.408
|
69.062
|
55.000
|
22.000
|
|
1
|
Khu Ma Lù Thàng + Huổi Luông
|
|
76.675
|
76.675
|
|
|
|
|
58,045
|
18.630
|
9,888
|
8.742
|
|
|
|
|
Đường trục chính đầu mối
|
L=915m R=28m
|
15.387
|
i 5,387
|
|
|
|
|
15387
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nội thị khu đầu mối
|
4km
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
|
2,258
|
9.742
|
5.000
|
4.742
|
|
|
|
|
Cầu Pa Nậm Cúm - Huổi Luông
|
L=l13m
|
14.088
|
1 4,088
|
|
|
|
|
12.200
|
1388
|
1.888
|
|
|
|
|
|
Đường Pa Tần - Huổi Luông
|
25 km
|
28.200
|
28.200
|
|
|
|
|
28.200
|
|
|
|
|
|
Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mạt
đường
|
|
Đường Pa Nậm Cúm – Huổi Luông
|
5km
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
|
7,000
|
3.000
|
4,000
|
|
|
Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt
đường
|
2
|
Khu cửa khẩu U Ma Tu Khoòng + Nậm Lằn
|
|
170.840
|
170.840
|
|
|
|
|
50,000
|
120.840
|
33,520
|
40.320
|
35.000
|
12.000
|
|
|
Đường Ka Lăng - Thu Lũm
|
24.4 km
|
30.000
|
30,000
|
|
|
|
|
|
30,000
|
10.000
|
10,000
|
10.000
|
|
Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt
đường
|
|
Đường Pắc Ma - Ka Lăng
|
24,2 km
|
24,520
|
24.520
|
|
|
|
|
23.000
|
1.520
|
1.520
|
|
|
|
Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt
đường
|
|
Đường Thu Lũm - U Ma Tu Khoòng
|
30 km
|
42.000
|
42.000
|
|
|
|
|
|
42.000
|
5.000
|
10.000
|
5.000
|
12.000
|
Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt
đường
|
|
Đường Nậm Lằn - Là Pê (Ka Lăng)
|
20 km
|
29 820
|
29.820
|
|
|
|
|
9.500
|
20.320
|
10.000
|
10.320
|
|
|
|
|
Cầu Nậm Lằn – Lục Xuân TQ
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
Đường Pắc Ma - Nậm Lằng (lối mở)
|
31 km
|
24.500
|
24.500
|
|
|
|
|
17.500
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
Sau 2010 rải nhựa mặt đường
|
3
|
Tuyến Vàng Ma Chải - Sì Lờ Lầu - Dào San
|
|
68.900
|
68.900
|
|
|
|
|
11,900
|
57.000
|
7.000
|
20.000
|
20,000
|
10,000
|
|
|
Đường Ma
Lù Thàng – Ma Li Chải
|
25 km
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
25.000
|
|
5.000
|
10,000
|
10.000
|
Đầu tư tiếp 30 tỉ từ 2011-2015
|
|
Đường Ma
Lù Thàng – chợ Sì Choang
|
40.2 km
|
1 .900
|
1 15)00
|
|
|
|
|
11.900
|
|
|
|
|
|
Sau 2010 nâng cấp mặt đường
|
|
Đường Sì
choang – Dề Suối Thàng
|
8 km
|
17.000
|
17.000
|
|
|
|
|
|
17.000
|
7.000
|
10.000
|
|
|
Sau 2010 nâng cấp mặt đường.
|
|
Cầu Vàng
Ma Chỉ - Kim Bình TQ
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
5,000
|
10.000
|
|
|
II
|
CƠ SỞ HẠ
TẦNG ĐIỆN LỰC
|
|
17,000
|
17.000
|
|
|
|
|
6.000
|
11,000
|
7.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Đường điện
hạ thế khu cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
35 KV
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
Hệ thống
điện chiếu sáng khu cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
Toàn khu đầu mối Ma Lù Thàng
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Trạm biến
áp hạ thế 2 trạm
|
250 KVA
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
1,000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Trạm biến
áp + Đường điện khu kinh tế mở Huổi Luông
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
|
|
|
Trạm biến
áp + Đường điện U Ma Tu Khoòng
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2,000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
III
|
CẤP THOÁT NƯỚC
|
|
31.700
|
31.700
|
|
|
|
|
304
|
31.396
|
8.000
|
9.396
|
7.000
|
7,000
|
|
1
|
Cấp nước
sinh hoạt
|
|
16,700
|
16.700
|
|
|
|
|
304
|
16,3%
|
6,000
|
4.396
|
3.500
|
2.500
|
|
|
Cấp nước
khu cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
Toàn khu đầu mối
|
5.700
|
5.700
|
|
|
|
|
304
|
5.396
|
3.000
|
2.396
|
|
|
Đã thực hiện cấp tạm 304 triệu.
|
|
Cấp nước
khu kinh tế Huổi Luông
|
Khu lối mở
|
3.000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
2.000
|
1.000
|
|
|
Cấp nước
khu cửa khẩu U Ma Tu Khòong
|
r
|
1.000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
500
|
500
|
|
|
Các khu
vực khác (lối mở, chợ đường biên)
|
|
2.000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
1,000
|
1.000
|
|
|
Nhà máy
nước khu cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
1.200 m3/ngay
|
5,000
|
5.000
|
|
|
|
|
|
5,000
|
3.000
|
2.000
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
2.000
|
5.000
|
3.500
|
4.500
|
|
|
Thoát nước
khu cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
|
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
Hệ thống
xử lý nước thải khu Ma Lù Thàng
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
3.000
|
2.000
|
|
|
|
Thoát nước khu kinh tế Huổi Luông
|
|
2.000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Hệ thống xử lý nước thải khu Huổi Luông
|
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
3,000
|
|
|
|
3.000
|
|
|
Các khu vực khác (U Ma Tu Khoòng)
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
500
|
500
|
|
IV
|
CÁC CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁC
|
|
82,984
|
77,984
|
5.000
|
|
|
|
47.338
|
35.646
|
11.646
|
11.500
|
7.500
|
5.000
|
|
|
Chợ cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
10.000 m2
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
10.000
|
5,000
|
5.000
|
|
|
|
|
Chợ đường biên Sì Lờ Lầu
|
2,000 m2
|
2.000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
1.000
|
1,000
|
|
|
|
|
Chợ đường biên Sì Choang
|
2,000 m2
|
2,000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
Chợ Pắc Ma
|
4.000 m2
|
2.000
|
2.00.
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
Đầu tư tiếp 3 ti đồng vào năm
2011
|
|
Chợ Pô tô (Huổi Luồng)
|
3.000 m2
|
3.000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
1.000
|
2.000
|
|
|
Sần bãi tập kết hàng XNK
|
7.000 m2
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
|
2.500
|
|
1.500
|
1.000
|
|
2 điểm Ma Lù
Thàng và Huổi Luông
|
|
Bãi đỗ xe
|
10.000 m2
|
3,500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
3.500
|
|
2,000
|
1,500
|
|
2 điểm Ma Lù
Thàng và 1 điểm Huổi Luông
|
|
Công viên cửa khẩu
|
6 ha
|
5.000
|
5,000
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
3.000
|
2.000
|
|
|
Hệ thống bưu chính viễn thông
|
Tổng đài
1.000 số
|
2,000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2,000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
Cột mốc biên giới 66
|
DTXD 457m2
|
K20
|
820
|
|
|
|
|
820
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân + kè khu cổng chính (Ma Lù Thàng)
|
|
5.072
|
5,072
|
|
|
|
|
5.072
|
|
|
|
|
|
|
|
Kè chống sạt lở bờ sông khu cửa khẩu Ma Lù Thùng
|
2.576 m
|
32,767
|
32.767
|
|
|
|
|
32.767
|
|
|
|
|
|
|
|
Kè chắn đất + rãnh thoát nưóc cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
|
569
|
569
|
|
|
|
|
569
|
|
|
|
|
|
|
|
Kè chống sát lở bờ sông khu vực Pa Nậm Cúm
|
300 m
|
8,523
|
8.523
|
|
|
|
|
6,000
|
2.523
|
2.523
|
|
|
|
|
|
Cổng chính cửa khẩu
|
|
3.233
|
3.233
|
|
|
|
|
2.110
|
L123
|
1.123
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn số
liệu: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ban quản lý khu KTCK Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
BIỂU HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU ĐAU TƯ XÂY DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC KHƯ
CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
Biểu 2
Đơn vi tính: Triệu đồng
STT
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
|
NĂNG LỰC TK (QUY MÔ)
|
TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)
|
PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
|
ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006
|
VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 -
2010
|
GHI CHÚ
|
VỐN NGÂN SÁCH
|
VỐN TÍN DỤNG
|
VỐN DOANH NGHIỆP
|
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
|
VỐN KHÁC
|
TỔNG SỐ
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4+ 3+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10 +11+12
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
B
|
CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
|
|
185.100
|
38.100
|
10.000
|
82.300
|
42.500
|
12.000
|
42.311
|
142.789
|
26.689
|
59.600
|
40.500
|
16.000
|
|
1
|
Cửa hàng miễn thuế (Cửa khẩu Ma Lù Tháng)
|
1.000 m2
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
2
|
Kho ngoại quan (cửa khẩu Ma Lù Thàng)
|
1.500 m2
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
|
|
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
3
|
Khách sạn cửa khẩu (cửa khẩu Ma Lù Thàng)
|
30 phòng
|
13.000
|
|
|
15.000
|
|
|
9.000
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Đã đầu tư khách sạn Lan Anh,
Công đoàn Điện Biên
|
4
|
Khu du lịch ngoài trời (cửa khẩu Ma Lù Thàng)
|
5.000 m2
|
12.300
|
12.300
|
|
|
|
|
|
12.500
|
|
4,000
|
4.000
|
4.500
|
|
5
|
Nhà lam việc BQL khu KTCK Ma Lù Thàng
|
Cấp III 2 tầng
|
3.129
|
3.129
|
|
|
|
|
2.015
|
1.114
|
1.114
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị nội thất làm việc BQL khu KTCK
|
|
493
|
495
|
|
|
|
|
200
|
295
|
295
|
|
|
|
|
7
|
Nhà ở tập thể liên cơ quan khu KTCK
|
Cấp III 2 tầng
|
2.272
|
2.272
|
|
|
|
|
1.692
|
380
|
580
|
|
|
|
|
8
|
Nha tạm tập thể liên cơ quan
|
Cấp IV 1 tầng
|
797
|
292
|
|
|
|
|
292
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhà tạm trạm kiểm soát liên hợp (làm việc)
|
Cấp IV 1 tầng
|
562
|
562
|
|
|
|
|
562
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu
|
Cấp III 2 tầng
|
2.700
|
2.700
|
|
|
|
|
|
2.700
|
1.200
|
1.500
|
|
|
|
11
|
Trạm kiểm dịch cửa khẩu.
|
Cáp III 2 tầng + thiết bị
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
1,000
|
1.000
|
|
|
|
12
|
Trạm y tế cửa khẩu 30 giường
|
Cấp III 2
tầng
|
2,000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
Phòng khám chữa bệnh
|
13
|
Trạm phát lại truyền hình cửa khẩu
|
Khu đầu mối cửa khẩu
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
14
|
Doanh trại tiểu đội cơ động biên phòng cửa khẩu
|
Khu Ma Lù Thàng 400 m2
|
550
|
550
|
|
|
|
|
550
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hệ thống Ki ốt + Văn phòng cho thuế (cửa khẩu)
|
70 Ki ốt + 10 văn phòng
|
10.000
|
5.000
|
5,000
|
|
|
|
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
16
|
Kho xưởng sản xuất chế biến lắp ráp hàng xuất khẩu
|
Khu Ma Lù Thàng 360m2
|
5.000
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
5.000
|
|
|
2.500
|
2.500
|
Liên doanh với Trung Quốc
|
17
|
Trụ sở các cơ quan quản lý (tại Ma Lù Thàng)
|
4,000m2
|
12.000
|
|
|
|
|
12.000
|
5.000
|
7.000
|
2.000
|
3.000
|
2.000
|
|
|
18
|
Trụ sở doanh nghiệp, chi nhánh tại Ma Lù Thàng
|
10 doanh nghiệp 15.000m2
|
45.000
|
|
|
45,000
|
|
|
23.000
|
22.000
|
3.000
|
10.000
|
5.000
|
4.000
|
Sau 2010 đầu tư sẽ tăng nhanh
|
19
|
Nhà máy sản xuất thép Sì líc Huổi Luông
|
10.000m2
|
40.000
|
|
|
20,000
|
20.000
|
|
|
40.000
|
5,000
|
15.000
|
15.000)
|
5.000
|
Liên doanh với Trung Quốc
|
20
|
Siêu thị cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
5,000m
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
Cho Trung Quốc thuê đất đầu lư
|
21
|
Trạm biên phòng + hải quan Huổi Luông
|
Nha cấp IV 1 tầng
|
1.000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
1,000
|
500
|
500
|
|
|
Sau 2010 sẻ đầu tư tiếp
|
22
|
Trạm biên phòng U Ma Tu Khoòng
|
Nha cấp IV 1 tầng
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
|
600
|
|
|
Sau 2010 sẽ đầu tư tiếp
|
Nguồn số
liệu: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ban Quan lý khu KTCK Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
BIỂU HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TANG KHÁC CÁC
KHU CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
Biểu 3
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
|
NĂNG LỰC TK (QUY MÔ)
|
TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)
|
PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
|
ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006
|
VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 -
2010
|
GHI CHÚ
|
VỐN NGÂN SÁCH
|
VỐN TÍN DỤNG
|
VỐN DOANH NGHIỆP
|
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
|
VỐN KHÁC
|
TỔNG SỐ
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4+ 5+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10+ 11 + 12
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
C
|
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC
|
1 + 11
|
120.524
|
120.524
|
|
|
|
|
75.187
|
45.337
|
23.037
|
22.300
|
|
|
|
I
|
Quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch
|
|
1.639
|
1.639
|
|
|
|
|
439
|
12.000
|
1.200
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
16 ha khu đầu mối
|
81
|
81
|
|
|
|
|
81
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
10 ha khu Đầu mối
|
158
|
158
|
|
|
|
|
158
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch khu kinh tế mở Huổi Luông
|
Cá khu Pô Tô
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
|
4
|
Quy hoạch khu cửa khẩu U Ma Tu Khoòng
|
Khu vực cửa khẩu
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
|
5
|
Các đề án chi tiết phái triển cửa khẩu
|
4 đề án
|
400
|
400
|
|
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
|
II
|
ĐỀN BÙ CẢI TẠO MẶT BẰNG
|
|
118.885
|
118.885
|
|
|
|
|
74.748
|
44.137
|
21.837
|
22.300
|
|
|
|
1
|
Đền bù giải phóng mặt hàng Khu đầu mối cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
4 giai đoạn
|
7.474
|
7.474
|
|
|
|
|
7.474
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đền bù giải phóng mặt bằng khu kinh tế Huổi Luông
|
|
1,337
|
1.337
|
|
|
|
|
|
1.337
|
1.337
|
|
|
|
|
3
|
Rà phá bom mìn khu cửa khẩu Ma Lù Thang
|
4L2 ha
|
1.708
|
1.708
|
|
|
|
|
1.708
|
-
|
|
|
|
|
|
4
|
Rà phá bom mìn khu kinh tế Huổi Luông
|
20 ha
|
500
|
500
|
*
|
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
|
5
|
Rà phá bom
mìn khu cửa
khẩu U Ma Tu Khoòng
|
10 ha
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|
|
|
6
|
San nền cải tạo mặt bằng khu cửa khẩu Ma Lu Thàng
|
31.4ha
|
65.566
|
65.566
|
|
|
|
|
65,566
|
-
|
|
|
|
|
|
7
|
San nền cải tạo mặt bằng khu kinh tế Huổi Luông
|
20 ha
|
42.000
|
42,000
|
|
|
|
|
|
42.000
|
20.000
|
22,000
|
|
|
|
Nguồn số
liệu: Sở kế hoạch và Đầu tư - Ban quản lý khu KTCK Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND ngày 20/07/2007 thông qua Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015
3.049
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|