|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
93/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Thào Xuân Sùng
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/2006/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 13 tháng 3 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số:
272/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phát
triển kinh tế tập thể 5 năm (2006 - 2010);
Căn cứ Thông tư số: 04/2004/TT-BKH
ngày 13/2/2004 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Sơn La lần thứ XII.
Xét Tờ trình số: 29/TTr-UBND ngày
23 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị phê chuẩn kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể tỉnh Sơn La giai đoạn (2006 - 2010).
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra số:
154/BC-KTNS ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; tổng
hợp ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh
Sơn La, giai đoạn 2006 - 2010 với những nội dung chính sau:
1-Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển kinh tế tập thể với nhiều
hình thức đa dạng mà nòng cốt là HTX nhằm góp phần tích cực vào sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Đưa kinh tế tập thể phát triển theo
hướng đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng về quy mô và số lượng,
đóng góp ngày càng cao trong tỷ trọng nền kinh tế của tỉnh, góp phần xoá đói,
giảm nghèo, tạo thêm nhiều việc làm, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của
các thành viên và cộng đồng dân cư địa phương, nhất là ở vùng nông thôn và vùng
tái định cư Thủy điện Sơn La.
2. Mục
tiêu cụ thể:
2.1. Về số lượng: Đến năm 2010 thành lập mới 896 HTX và Tổ hợp tác
hoạt động trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Trong đó: - 400 Tổ hợp tác - 496 Hợp
tác xã
2.2. Chỉ tiêu phát triển:
- Xã viên và lao động trong HTX đạt
64.800 người, tăng trưởng bình quân 39,3%.
- Tổng vốn tài sản HTX đạt 625 tỷ đồng,
tăng bình quân 47,1%.
- Giá trị sản xuất đạt 1.062 tỷ đồng,
tăng bình quân 55%.
- Đóng góp thuế cho Nhà nước đạt
11,05 tỷ đồng, tăng bình quân 49%.
- Thu nhập bình quân của xã viên và
lao động trong HTX đạt 12 triệu đồng/người/năm, tăng bình quân 11,35%.
- Giá trị gia tăng (GDP) đạt 750 tỷ đồng
tăng bình quân 58,7%.
3- Định hướng phát triển.
3.1. Tổ Hợp Tác.
- Thành lập mới Tổ hợp tác ở tất cả
các ngành các lĩnh vực kinh tế. Chú trọng phát triển Tổ hợp tác trong các ngành (nông nghiệp
và phát triển nông thôn, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp,
xây dựng, vận tải, thương mại - dịch vụ, làng nghề truyền
thống).
3.2. Hợp tác xã.
3.2.1- Lĩnh vực nông nghiệp:
- Tiếp tục củng cố nâng cao hiệu quả
hoạt động của các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hiện có. Tập trung hoạt động
có hiệu quả các khâu dịch vụ cho hộ xã viên, phát triển xã viên mới là các hộ
nông dân và các thành viên khác theo quy định của luật HTX năm 2003, huy động vốn
góp của xã viên để mở rộng qui mô hoạt động dịch vụ cho hộ xã viên nhằm tăng
năng suất cây trồng, vật nuôi phát triển kinh tế cho từng hộ xã viên.
- Xây dựng, phát triển Hợp tác xã
theo mô hình kinh doanh tổng hợp vừa làm dịch vụ nông nghiệp
vừa chế biến sản phẩm nông nghiệp và tiêu thụ nông sản của hộ xã viên sắn sản
xuất với chế biến ở các vùng như chè ở các Huyện Mộc Châu, Thuận Châu; ngô ở
Mai Sơn, Thuận Châu v.v... Thành lập các HTX bảo vệ rừng
tham gia bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Sơn La,
các khu rừng đặc dụng khác. Các điểm tái định cư thuỷ điện Sơn La vận động nhân
dân tham gia thành lập HTX dịch vụ nông nghiệp và các lĩnh vực khác, giúp nhau
trong phát triển kinh tế ổn định đời sống. Chuyển HTX có điều kiện sang sản xuất
chuyên ngành trồng rau sạch, trồng hoa, cây cảnh ở thị xã, thị tứ.
3.2.2- Lĩnh vực thương mại - dịch vụ:
- Địa bàn thị xã, thị trấn, thị tứ và
trung tâm cụm xã là địa bàn trọng tâm để phát triển kinh tế tập thể về lĩnh vực
thương mại - dịch vụ phù hợp với tốc độ phát triển đô thị hoá. Sơn La đang phấn
đấu nâng cấp thị xã Sơn La thành Thành phố Sơn La vào năm 2008, do đó các nhu cầu
về dịch vụ tăng lên nhất là nhu cầu về thương mại - dịch vụ. Vì vậy cần thành lập
các HTX, Tổ hợp tác quản lý chợ, dịch vụ - thương mại, môi trường.v.v...
- Địa bàn nông thôn đẩy mạnh phát triển
Tổ hợp tác, HTX thương mại - dịch vụ nhằm cung ứng vật tư hàng hoá phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp, thu mua nông sản, lâm sản cho nông dân, nhất là ở các điểm
di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La. Phát triển HTX Thương mại với hình thức tổ
chức liên kết kinh tế giữa các HTX với nhau và giữa các HTX với Doanh nghiệp tạo
thành cầu nối giữa nhà doanh nghiệp, nhà sản xuất và người tiêu dùng.
3.2.3- Lĩnh vực công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp:
- Trọng tâm phát triển HTX công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp các nơi có điều kiện khai thác tài nguyên ở địa phương,
gắn sản xuất - chế biến - tiêu thụ như: HTX sản xuất vật liệu xây dựng ở các
khu công nghiệp, HTX khai thác cát ở dọc các sông suối lớn có nguồn nguyên vật
liệu tự nhiên sẵn có.
- Phát triển HTX ngành nghề cơ khí, sửa
chữa cơ khí, điện, nước, mộc gia dụng phục vụ nhân dân, đẩy mạnh phát triển HTX
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong các điểm tái định cư thuỷ điện Sơn La. Khuyến khích tạo điều kiện cho các hộ gia đình, Tổ hợp
tác phát triển tiểu thủ công nghiệp quy mô nhỏ như: ươm tơ dệt lụa, sản xuất gạch
ngói, công cụ cầm tay, mộc gia dụng.v.v. nhằm tạo việc làm tăng thu nhập, ổn định
đời sống. Coi trọng phát triển HTX gắn với bảo vệ môi trường bền vững.
3.2.4- Lĩnh vực xây dựng:
Phát triển các HTX xây dựng gắn với
HTX sản xuất vật liệu xây dựng nhằm chủ động một phần nguyên liệu trong thi
công các công trình xây dựng, tham gia xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
trong nông thôn như: Đường, trường, trạm và các công trình xây dựng khác. Chú
trọng đầu tư máy móc thi công xây dựng, đào tạo nâng cao tay nghề cho xã viên đảm
bảo chất lượng các công trình xây dựng.
3.2.5- Lĩnh vực vận tải:
- Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động
của 05 HTX hiện có, làm tốt khâu dịch vụ cần thiết cho hộ xã viên, tìm nguồn
hàng vận chuyển, hợp đồng bến bãi, phân luồng tuyến, bảo dưỡng, sửa chữa phương
tiện. Kết hợp mô hình vừa làm dịch vụ
vừa kinh doanh tập trung trong HTX vận tải.
- Thành lập HTX vận tải hành khách ở
các địa bàn trung tâm mới được thành lập, như huyện Sốp Cộp, khu tập trung công
trình lớn như thuỷ điện Sơn la tại huyện Mường La... HTX vận tải đường thuỷ cả
hàng hoá và hành khách tuyến sông Đà Mường La, Sơn La - Hoà Bình bảo đảm an
toàn tuyệt đối hành khách và phương tiện vận tải.
3.2.6- Lĩnh vực quỹ tín dụng nhân
dân:
Nâng cao hiệu quả
hoạt động bảo đảm chất lượng của các quỹ tín dụng nhân dân hiện có, đảm bảo hoạt
động an toàn, phát triển bền vững, nâng cao uy tín và thực hiện tốt mục tiêu
phát triển bền vững quỹ tín dụng nhân dân. Thành lập các Quỹ tín dụng nhân dân ở
những nơi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Mở rộng quy mô và địa
bàn hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân một cách vững chắc, an toàn, thu hút nhiều
thành viên tham gia Quỹ.
3.2.7- Phát triển HTX các lĩnh vực
khác:
Phát triển các HTX hoạt động các lĩnh
vực khác như: HTX môi trường, HTX quản lý chợ, HTX giết mổ gia súc gia cầm, HTX
bảo vệ rừng, HTX nước sinh hoạt nông thôn, HTX tiêu thụ điện, HTX thú y....
4- Một số giải pháp chủ yếu.
4.1. Công tác chỉ đạo điều hành: Khẩn trương tiến hành tổ chức sơ kết Nghị quyết 13/NQ-TW Hội nghị lần
thứ 5 BCH TW Đảng khoá IX về tiếp tục đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả
kinh tế tập thể. Đồng thời cụ thể hoá và triển khai chủ
trương của Đảng, Luật HTX năm 2003, các Nghị định của Chính phủ về phát triển
kinh tế tập thể trong chương trình lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của cấp ủy
Đảng, chính quyền các cấp.
4.2. Tăng cường công tác tuyên
truyền, hướng dẫn thành lập các tổ chức kinh tế tập thể: Tập trung phát triển Tổ hợp tác, HTX mới ở các lĩnh vực nông nghiệp, dịch
vụ, điện, nước....tại các vùng đô thị, nông thôn và nhất là vùng tái định cư
Thuỷ điện Sơn La, vùng có đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn.
4.3. Thực hiện cải cách hành
chính: UBND các cấp, các cơ quan chức năng có nhiệm vụ
hướng dẫn và tiếp tục nghiên cứu cải cách thủ tục hành chính để tạo điều kiện
thuận lợi cho các HTX khi tiến hành đăng ký kinh doanh để thành lập mới, bổ
sung đăng ký kinh doanh.
4.4 Xây dựng các mô hình điểm: về các loại hình HTX, chú trọng các HTX dịch vụ, các HTX làng nghề
truyền thống ở các điểm tái định cư đô thị.
4.5. Cơ chế chính sách để phát triển
kinh tế tập thể:
- Tiếp tục bổ sung và thực hiện chính
sách khuyến khích phát triển HTX theo Quyết định 297/1999/QĐ-UB ngày 3/3/1999 của
UBND tỉnh.
- Ban hành và triển khai thực hiện
chính sách khuyến khích thành lập mới HTX.
- Triển khai rộng rãi bảo hiểm xã hội
đối với HTX.
- Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX
của Tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo bồi dưỡng các chức
danh: Sáng lập viên, Chủ nhiệm, Kiểm soát, Kế toán, cán bộ
nghiệp vụ HTX.
4.6. Tăng cường năng lực quản lý
nhà nước đối với kinh tế tập thể:
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý
chuyên trách thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với
khu vực kinh tế tập thể ở các cấp, các ngành (theo quy định
tại tiết 2, khoản c, Điểm 4, Mục III và
khoản a, Điểm I, Mục IV Thông tư số
04/2004/TT-BKH ngày 13/2/2004 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư).
- Thành lập Trung tâm tư vấn hỗ trợ
và giới thiệu sản phẩm cho các đơn vị thành viên thuộc Liên minh HTX Tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực hiện công tác quản lý Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể đối với các
ngành, các cấp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1 - Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2- Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh tích cực tuyên truyền và tổ
chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Vụ Pháp chế Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính, Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Pháp chế Bộ Kế hoạch - Đầu tư;
- VP QH, VP CP, VP CT nước;
- LM HTX Việt Nam;
- Vụ hoạt động ĐB VP Quốc hội, Vụ VPCP;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UB MTTQ VN tỉnh;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HU, HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể;
- LĐVP, CVVP HĐND-UBND tỉnh;
- Lưu: VT; Liên minh HTX (05b); Châu (01); 230 bản.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
Thào Xuân Sùng
|
Biểu số 1
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG, QUY MÔ ĐƠN VỊ THUỘC
KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
(Kèm
theo Nghị quyết số 93/2006/NQ-HĐND ngày 13/03/2006
của HĐND tỉnh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Ước
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc
độ phát triển bình quân (%) 06-10
|
I
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
- HTX (theo luật 2003)
|
Đơn
vị
|
153
|
179
|
231
|
318
|
451
|
648
|
33,5
|
1.2
|
- Tổ hợp tác
|
Đơn
vị
|
500
|
550
|
600
|
700
|
800
|
900
|
12,5
|
II
|
Quy mô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã viên và lao động trong HTX
|
người
|
12.335
|
14.500
|
20.800
|
28.600
|
49.590
|
64.800
|
39,3
|
1.2
|
- Vốn và tài sản:
|
Tỷ đ
|
90.57
|
106,6
|
140,0
|
230,0
|
406,0
|
625,0
|
47,1
|
|
Trong đó: + Tài sản cố định
|
Tỷ đ
|
13,93
|
18,0
|
28,0
|
38,2
|
68,0
|
130,0
|
56,3
|
|
+ Vốn lưu động
|
Tỷ đ
|
76,66
|
90,0
|
115,0
|
200,0
|
284,0
|
430,0
|
41,2
|
|
+ Vốn cổ phần
|
Tỷ đ
|
8,79
|
15,0
|
20,7
|
32,0
|
54,0
|
65,0
|
40,2
|
|
+ Bằng nguồn vốn tự có
|
Tỷ đ
|
25
|
30
|
40
|
55
|
80
|
100
|
32,0
|
|
+ Bằng nguồn vốn vay
|
Tỷ đ
|
10
|
10
|
10
|
15
|
30
|
60
|
43,1
|
2
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động
|
người
|
5.000
|
5.500
|
6.000
|
7.000
|
8. 000
|
9.000
|
12,5
|
|
+ Vốn và tài sản
|
Tỷ đ
|
25,0
|
27,5
|
30
|
35,0
|
40,0
|
45,0
|
12,5
|
Biểu số 2
KẾ HOẠCH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, GIA TĂNG
KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ (TÍNH THEO GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ GIÁ HIỆN HÀNH)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Ước 2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc
độ phát triển b.quân (%) 06-10
|
|
I. Giá trị sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân theo loại hình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
HTX (theo luật 2003) doanh thu
|
117,20
|
143,20
|
302,10
|
333,90
|
563,8
|
1.062,0
|
55,
|
1.2
|
Tổ hợp tác
|
40,0
|
50,0
|
60,0
|
75,0
|
90,0
|
120,0
|
24,6
|
2.
|
Phân theo ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
+ Nông nghiệp
|
11,080
|
30,00
|
60,00
|
102,00
|
305,00
|
480,00
|
43,2
|
2..2
|
+ Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
+ Tiểu - thủ công nghiệp
|
14,9
|
28,00
|
25,00
|
40,00
|
80,00
|
114,00
|
50,0
|
2.4
|
+ Thương mại - Dịch vụ
|
10,15
|
28,00
|
37,2
|
45,00
|
52,00
|
66,00
|
45,9
|
2.5
|
Tiêu thụ điện - Nước
|
4,32
|
5,20
|
8,00
|
15,00
|
30,00
|
52,00
|
64,0
|
2.6
|
+Xây dựng
|
15,00
|
18,00
|
35,00
|
60,00
|
150,00
|
220,00
|
71,0
|
2.7
|
+ Vận tải
|
27,3
|
30,00
|
33,80
|
40,00
|
50,00
|
100,00
|
29,6
|
2.8
|
+ Các lĩnh vực khác
|
3,00
|
8,00
|
12,00
|
16,00
|
20,00
|
30,00
|
75,0
|
2.9
|
+ Tài chính (Quỹ tín dụng nhân dân)
Doanh số cho vay
|
87,00
|
108,00
|
135,00
|
169,00
|
212,00
|
265.00
|
25
|
|
II. Giá trị gia tăng
(GDP)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo loại
hình
|
101,04
|
183,30
|
340,00
|
500,00
|
660,00
|
830,00
|
52,0
|
1.1
|
- HTX (theo Luật 2003)
|
74,52
|
150,00
|
300,00
|
450,00
|
58,7
|
|
|
1.2
|
- Tổ hợp tác
|
26,0
|
33,30
|
40,0
|
50,0
|
65,0
|
80,0
|
26,0
|
|
III
- Một số chỉ tiêu hiệu quả của khu vực kinh tế tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợi nhuận bình quân 1 HTX (triệu đồng)
|
42
|
50
|
60
|
70
|
85
|
100
|
18,9
|
2
|
Tỷ suất lợi nhuận HTX (lợi nhuận/vốn)
(%)
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3,2
|
1,4
|
3
|
Thu nhập B.quân
của 1 XV/LĐ HTX (Triệu đ/năm)
|
7,0
|
7,5
|
8,0
|
9,0
|
9,5
|
12,0
|
11,35
|
4
|
Đóng góp thuế khu vực kinh tế tập
thể (Tỷ đồng/năm)
|
1,5
|
2.50
|
4,0
|
6,5
|
8,5
|
11,05
|
49
|
Biểu số 3
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU VỰC
KINH TẾ TẬP THỂ
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
Đơn vị tính
|
Ước
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc
độ phát triển bình quân (%) 06-10
|
A
|
ĐÀO TẠO KIẾN THỨC QUẢN LÝ VÀ NGHIỆP VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX được đào tạo từ trung cấp trở lên
|
%
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
|
2
|
Cán bộ quản lý HTX được đào tạo
trình độ chuyên môn nghiệp vụ mới và đào tạo lại
|
Người
|
200
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
14,8
|
3
|
Tỷ lệ lao động HTX được đào tạo nghề
|
%
|
10
|
10
|
12
|
15
|
18
|
20
|
|
4
|
Số lượng lao động
HTX được đào tạo nghề
|
Người
|
150
|
200
|
500
|
800
|
1.000
|
1.500
|
32,0
|
5
|
Đào tạo bồi dưỡng cán bộ q. lý và
tay nghề xã viên
|
Tỷ đ
|
0,35
|
0,35
|
0,5
|
0,5
|
0,75
|
0,9
|
22,5
|
B
|
ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn XDCB
|
Tỷ đ
|
|
1,00
|
2,00
|
2, 00
|
2,00
|
|
|
2
|
Thành lập mới HTX(2,5 triệu/HTX)
|
tỷ đ
|
|
0,065
|
0,13
|
0,22
|
0,33
|
0,5
|
|
3
|
Ứng dụng các đề tài khóa học của Tỉnh.
|
Tỷ đ
|
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,15
|
0,15
|
|
C
|
HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền,vận
động xây dựng HTX
|
Tỷ đ
|
0,005
|
0,01
|
0,015
|
0,02
|
0,035
|
0,05
|
|
2
|
Xúc tiến thương mại
|
Tỷ đ
|
0,005
|
0,01
|
0,02
|
0,05
|
0,08
|
0,1
|
|
Biểu
số 4
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HTX VÀ TỔ HỢP TÁC 5 NĂM (2006-2010)
TT
|
Tên
huyện
|
HTX
năm 2005
|
Phân
theo loại hình HTX
|
Tổ hợp
tác
|
Tổng
số
|
NN
|
TCN
|
VT
|
XD
|
TM
|
Quỹ
|
Điện
nước
|
Lĩnh vực khác
|
01
|
Yên Châu
|
20
|
57
|
47
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
04
|
01
|
40
|
02
|
Thuận Châu
|
19
|
57
|
47
|
02
|
|
01
|
01
|
01
|
04
|
01
|
40
|
03
|
Mường La
|
9
|
35
|
23
|
01
|
02
|
01
|
02
|
01
|
04
|
01
|
40
|
04
|
Mộc Châu
|
22
|
66
|
47
|
03
|
03
|
02
|
02
|
01
|
06
|
02
|
40
|
05
|
Sốp Cộp
|
0
|
28
|
23
|
|
01
|
01
|
01
|
|
01
|
01
|
20
|
06
|
Mai Sơn
|
30
|
53
|
42
|
02
|
01
|
|
02
|
01
|
03
|
02
|
40
|
07
|
Quỳnh Nhai
|
4
|
31
|
23
|
01
|
02
|
01
|
01
|
|
02
|
01
|
40
|
08
|
Phù Yên
|
20
|
38
|
30
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
03
|
01
|
40
|
09
|
Sông Mã
|
4
|
31
|
23
|
01
|
01
|
01
|
02
|
|
02
|
01
|
40
|
10
|
Thị xã
|
20
|
63
|
50
|
02
|
02
|
|
01
|
|
05
|
03
|
30
|
11
|
Bắc Yên
|
5
|
37
|
30
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
02
|
01
|
30
|
Cộng
|
153
|
496
|
385
|
15
|
15
|
10
|
15
|
05
|
36
|
15
|
400
|
Biểu
số 5
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH HTX TỪ NĂM
2006-2010
TT
|
Lĩnh vực HTX
|
HTX
hiện có 2005
|
Chi
tiêu thành lập HTX mới
|
HTX
thành lập mới 2006-2010
|
Tổng
số HTX từ 2005-2010
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
01
|
Dịch vụ nông nghiệp
|
84
|
16
|
37
|
65
|
105
|
162
|
385
|
469
|
02
|
Tiểu-Thủ CN
|
23
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
15
|
38
|
03
|
Xây dựng
|
12
|
01
|
01
|
02
|
03
|
03
|
10
|
22
|
04
|
Vận Tải
|
05
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
15
|
20
|
05
|
Thương mại - Dịch vụ
|
08
|
01
|
02
|
03
|
03
|
05
|
15
|
22
|
06
|
Quỹ TDND
|
05
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
10
|
07
|
Tiêu thụ điện,
nước
|
16
|
04
|
04
|
06
|
10
|
12
|
36
|
52
|
08
|
Các lĩnh vực khác
|
|
01
|
03
|
04
|
03
|
04
|
15
|
15
|
Cộng
HTX
|
153
|
26
|
52
|
87
|
133
|
197
|
496
|
648
|
09
|
Tổ hợp tác
|
500
|
50
|
60
|
80
|
80
|
130
|
400
|
900
|
Nghị quyết 93/2006/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Sơn La, giai đoạn 2006-2010
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 93/2006/NQ-HĐND ngày 13/03/2006 về Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Sơn La, giai đoạn 2006-2010
763
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|