|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
64/2012/NQ-HĐND17
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sỹ
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2012/NQ-HĐND17
|
Bắc Ninh, ngày 12
tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm
2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước.
Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách
nhà nước 3 năm 2013 - 2015;
Sau khi xem xét báo cáo của UBND tỉnh Bắc
Ninh về tình hình, kết quả đầu tư XDCB năm 2012, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư
XDCB năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận
của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB năm 2012:
Năm 2012 là năm thứ 2 thực hiện kế hoạch 5
năm 2011- 2015 trong điều kiện nền kinh tế của cả nước gặp nhiều khó khăn, hàng
tồn kho lớn, sản xuất khó khăn, nguồn vốn đầu tư cho các dự án đầu tư XDCB hạn
chế và thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý
vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn TPCP. Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các
địa phương. UBND tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong điều hành công tác quản lý đầu tư
XDCB, ban hành nhiều văn bản cụ thể hóa triển khai thực hiện trên địa bàn. Vì
vậy, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB năm 2012 đã có nhiều chuyển biến tích
cực. Nhiều hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu được tập trung đầu tư, đặc biệt là
những nỗ lực trong việc thực hiện tốt các công trình trọng điểm. Tổng nguồn vốn
đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2012 đã phân bổ
đến hết 30/10/2012 là 2.857,26 tỷ đồng; tổng kế hoạch vốn thanh toán trực tiếp
đối với các dự án XDCB năm 2012 là 1.616,3 tỷ đồng; tổng khối lượng hoàn thành
của các dự án đầu tư XDCB của tất cả các nguồn vốn từ 01/01/2012 đến hết
31/10/2012 đạt 1.154,36 tỷ đồng; việc giải ngân dự kiến cơ bản hoàn thành theo
kế hoạch giao vốn.
Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư XDCB trên
địa bàn tỉnh vẫn còn một số hạn chế: Đầu tư còn dàn trải, chưa tập trung; nợ
đọng đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều; công tác về đấu thầu, giám sát đánh giá
đầu tư còn hạn chế, một số công trình xây dựng dở dang, chưa phát huy tác
dụng,...
Điều 2. Phân bổ vốn
đầu tư phát triển năm 2013 và kế hoạch trung hạn năm 2013 - 2015:
I.
Nguyên tắc phân bổ:
1. Nguyên tắc chung
1.1.Việc phân bổ vốn đầu tư phải bám sát mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm,
kế hoạch đầu tư xây dựng trung hạn, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
và các quy định hiện hành. Chủ động từng bước điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo
hướng giảm dần đầu tư công. Tăng cường các biện pháp huy động các nguồn vốn của
các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội có khả năng thu hồi vốn theo hướng xã hội hóa và hình thức đầu
tư khác như: BOT, BOO, BT, PPP…
1.2. Việc phân bổ vốn trên cơ sở cân đối
nguồn vốn khả thi, đảm bảo tập trung. không dàn trải, nhằm hạn chế nợ đọng:
- Đối với những công
trình thật sự có hiệu quả, mức vốn hoàn thiện không lớn thì tập trung bố trí
vốn đầu tư dứt điểm để đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.
- Đối với những công
trình có khả năng khai thác từng phần thì hoàn thiện đưa vào sử dụng từng hạng
mục theo khả năng nguồn vốn cho phép; các hạng mục còn lại phải kiên quyết đình
hoãn.
- Đối với những công
trình dở dang khác, cần có giải pháp xử lý phù hợp (như chuyển đổi hình thức
đầu tư) hoặc kiên quyết tạm dừng thực hiện.
1.3. Việc phân bổ vốn đảm bảo cân đối cơ cấu vốn theo chỉ tiêu pháp lệnh
ở lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và khoa học công nghệ; vùng, địa bàn
khó khăn và một số lĩnh vực khác: Giao thông, thuỷ lợi, môi trường, hạ tầng
nông nghiệp nông thôn phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh.
1.4. Việc phân bổ nguồn
vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất sau khi chi trả xây dựng hạ tầng chính dự án,
trích lập quỹ phát triển đất và xử lý điều hòa chung theo quy định sẽ phân bổ
dựa trên nguyên tắc: Tập trung phân bổ cho các công trình, dự án trọng điểm; ưu
tiên thanh toán cho các công trình có khối lượng hoàn thành lớn của tỉnh đặt
trên địa bàn thành phố, thị xã và các huyện có nguồn thu từ đất. Nguồn thu xổ
số kiến thiết phân bổ tập trung cho tỉnh vào các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y
tế. Nguồn tăng thu (nếu có) tập trung các công trình trọng điểm và các công
trình đã có phê duyệt quyết toán. Nguồn vốn huy động theo khoản 3 điều 8 Luật
Ngân sách nhà nước chỉ tập trung cho công trình trọng điểm.
1.5. Ưu tiên các công trình khẩn cấp cần đầu
tư xây dựng và hoàn thành ngay nhằm tránh gây nguy hại trực tiếp đến sức khoẻ,
tài sản và tính mạng của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng
nghiêm trọng đến công trình liền kề; các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật
quan trọng ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và giảm nhẹ thiên tai:
Nông nghiệp, giao thông, giáo dục, y tế; quốc phòng, an ninh.
2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư.
2.1. Các công trình trọng điểm, các dự án xử
lý khẩn cấp hoặc theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND, UBND tỉnh (nếu
có).
2.2. Trả nợ các khoản vay KBNN, ngân hàng
phát triển.
2.3. Hoàn ứng các công trình đã ứng trước dự
toán của năm kế hoạch.
2.4. Đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, trái
phiếu Chính phủ và Chương trình mục tiêu quốc gia.
2.5. Trả nợ khối lượng hoàn thành đối với các
công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán
nhưng chưa được bố trí đủ vốn thanh toán.
2.6. Các dự án dự kiến hoàn thành trong năm
kế hoạch: Các dự án này phải có khối lượng hoàn thành so với tổng mức đầu tư
đến ngày 31 tháng 10 năm trước đạt tối thiểu 80% đối với các dự án nhóm A; 75%
đối với dự án nhóm B; 60% đối với dự án nhóm C. Vốn được phân bổ ưu tiên thanh
toán khối lượng XDCB đã hoàn thành.
2.7. Các công trình chuyển tiếp, có khối
lượng lớn và các dự án khác. Vốn được phân bổ ưu tiên thanh toán khối lượng
XDCB đã hoàn thành.
3. Các nguyên tắc khác.
3.1. Chỉ được bố trí vốn
cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn xử lý nợ đọng theo lộ
trình quy định. Trong trường hợp dự án khởi công mới phải là dự án nêu tại
khoản 2.1 của mục thứ tự ưu tiên và phải có đủ các thủ tục đầu tư theo quy
định. Mức vốn bố trí cho dự án mới năm kế hoạch phải đảm bảo nguyên tắc tổng số
vốn bố trí cho từng dự án mới (gồm vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa
phương và các nguồn vốn khác), so với tổng mức đầu tư của dự án được duyệt phải
đảm bảo tối thiểu bằng 15% đối với dự án nhóm A; 20% đối với dự án nhóm B; 35%
đối với dự án nhóm C; đồng thời, phải thực hiện đình hoãn một số dự án để tập
trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. Các cơ quan đơn vị có nợ đọng XDCB mới thì
không được bố trí vốn cho việc khởi công mới các dự án.
3.2. Việc bố trí vốn đầu tư đối với các dự án
chuyển tiếp phải đảm bảo dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm, nhóm C hoàn thành
trong 3 năm. Đồng thời vốn bố trí ưu tiên cho thanh toán khối lượng đã hoàn
thành. Không dùng vốn bố trí kế hoạch để thực hiện tiếp khối lượng XDCB khi
chưa thanh toán hết khối lượng đã hoàn thành.
3.3. Đối với công trình dự kiến hoàn thành
đưa vào sử dụng trong năm trước năm kế hoạch (có khối lượng hoàn thành so với
tổng mức đầu tư đến ngày 31 tháng 10 cùng năm đạt tối thiểu 90% đối với dự án
nhóm A, 80% đối với dự án nhóm B, 70% đối với dự án nhóm C) và số vốn đã bố trí
để thanh toán cho khối lượng hoàn thành đạt trên 80% thì sẽ không tiếp tục bố
trí vốn trong năm kế hoạch, yêu cầu các chủ đầu tư hoàn tất các thủ tục quyết
toán, khi nào có quyết định phê duyệt quyết toán tỉnh sẽ cân đối bố trí chi
trả.
3.4. Cân đối bổ sung từ vốn đầu tư XDCB tập
trung của tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo tiêu chí
phân bổ vốn đầu tư phát triển hiện hành. UBND cấp huyện, cấp xã chủ động cân
đối nguồn NSĐP mình, các nguồn vốn hợp pháp khác để phân bổ vốn đầu tư cấp mình
theo các nguyên tắc nêu trên. Đồng thời xây dựng phương án xử lý nợ đọng XDCB
đảm bảo đến hết năm 2015 phải hoàn thành việc xử lý nợ đọng. Từ năm 2013 đảm
bảo hàng năm trước ngày 20 tháng 5 phải xử lý được ít nhất 30% tổng khối lượng
nợ đọng XDCB trên địa bàn tỉnh.
II. Phân bổ vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2013 và dự kiến kế
hoạch trung hạn 2013 - 2015:
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Năm 2013
|
Giai đoạn
2013 - 2015
|
|
TỔNG SỐ
|
2.350,733
|
6.664,380
|
1)
|
Đầu
tư phát triển trong cân đối NSĐP
|
1.780,320
|
5.280,000
|
1.1
|
Nguồn
từ ngân sách tỉnh
|
1.766,820
|
5.250,000
|
a
|
Nguồn
XDCB tập trung
|
481.100
|
1.700,000
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
Chi
đầu tư lĩnh vực GDĐT
|
96,000
|
|
|
Chi
đầu tư lĩnh vực KHCN
|
16,000
|
|
b
|
Nguồn
đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
897,000
|
2.350,000
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
Chi
đầu tư lĩnh vực GDĐT
|
180,100
|
|
|
Chi
đầu tư lĩnh vực KHCN
|
32,000
|
|
c
|
Từ
nguồn thu trong cân đối ngân sách
|
388,720
|
1.200,000
|
|
Trong
đó: Hỗ trợ doanh nghiệp
|
13,000
|
40,000
|
1.2
|
Nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
13,500
|
30,000
|
2
|
Nguồn
vốn ODA
|
63,000
|
200,000
|
3
|
Hỗ
trợ có mục tiêu từ NSTW
|
124,110
|
476,480
|
-
|
NSTW
hỗ trợ theo mục tiêu
|
105,803
|
404,040
|
-
|
Chương
trình MTQG
|
18,307
|
72,440
|
4
|
Vốn Trái phiếu Chính phủ
|
383.303
|
707.900
|
-
|
Trong
đó: Thu hồi ứng trước
|
120.99
|
|
(Chi
tiết phân bổ cho các danh mục dự án theo phụ lục đính kèm)
III. Kế
hoạch triển khai các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển
giao (BT):
1.
Nguyên tắc ưu tiên thực hiện:
1.1. Đối
với các dự án BT đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư;
ký hợp đồng chính thức: Các dự án BT đã bố trí nguồn đối ứng (Dự án khác, dự án
đấu giá đất. vốn ngân sách, ...) để thanh toán công trình BT, đảm bảo các điều
kiện triển khai về vốn, tiến độ, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, cam
kết tiến độ bàn giao mặt bằng thì UBND tỉnh chỉ đạo, tiếp tục
triển khai thực hiện.
1.2. Đối
với các dự án BT chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư ưu tiên triển khai theo
thứ tự như sau:
Dự án
thuộc danh mục dự án cấp bách tại văn bản số 2398/TTg-KTN ngày 20/12/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở bố trí được nguồn đối ứng thanh toán (dự
án khác, dự án đấu giá đất, vốn ngân sách, ...) và đảm
bảo đầy đủ các điều kiện về triển khai dự án;
Dự án BT
đã bố trí được nguồn đối ứng thanh toán bằng dự án khác
(nằm trong kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của tỉnh),
dự án đấu giá đất, vốn ngân sách, ... đồng thời đảm bảo
điều kiện triển khai.
1.3. Đối
với dự án BT chưa bố trí được nguồn đối ứng để thanh toán công trình BT (ví dụ
như: dự án xử lý nước thải tại các huyện, …) đề nghị HĐND tỉnh chỉ đạo cho phép
thực hiện trong giai đoạn tiếp theo khi đã cân đối được nguồn thanh toán cho
công trình BT.
Trong đó
sắp xếp ưu tiên là: Dự án thuộc lĩnh vực giao thông; y tế, giáo dục; văn hoá,
du lịch; bảo vệ môi trường; lĩnh vực khác.
1.4. Từ
năm 2013 hạn chế tối đa việc lập và công bố danh mục các dự án đầu tư mới theo
hình thức BT trên địa bàn tỉnh; chuyển sang thực hiện chủ yếu theo hình thức
Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và hình thức hợp tác Công - Tư
(PPP),...
2.
Kế hoạch thực hiện các dự án theo hình thức BT:
Căn
cứ vào các nguyên tắc ưu tiên thực hiện các dự án theo hình thức BT. UBND tỉnh
báo cáo và thống nhất các danh mục dự án với Thường trực HĐND tỉnh. chỉ đạo
thực hiện việc triển khai trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch trung hạn 2013
- 2015 và các năm tiếp theo, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp
luật; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng Nhân dân
tỉnh.
IV. Về huy động vốn đầu tư cho các công trình trọng điểm của tỉnh:
1. Đồng ý
để UBND tỉnh triển khai lập đề án phát hành Trái phiếu
chính quyền địa phương trong năm 2013 và trong kế hoạch trung hạn 2013 - 2015,
kỳ hạn vốn huy động 5 năm, số tiền huy động 1.000 tỷ đồng; vay vốn của các tổ
chức tín dụng, vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước để tập trung đầu tư cho các
công trình trọng điểm của tỉnh và một số công trình cấp bách trong lĩnh vực
giáo dục-đào tạo.
Việc huy
động vốn của UBND tỉnh đảm bảo thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp
luật.
2. Trường
hợp không huy động được vốn đầu tư, cho phép UBND tỉnh giãn
tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm.
Điều 3. Giao UBND
tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả
tại kỳ họp thường kỳ cuối năm 2013 của HĐND tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết
này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
Thường
trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách
nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
BIỂU SỐ II - 01
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB KẾ HOẠCH 2013 -
2015 THUỘC NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo
Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Tên công trình, dự
án
|
Nhóm dự án (A,B,C)
|
Địa
điểm XD
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết định đầu tư (hoặc
QĐ điều chỉnh lần gần nhất)
|
Thời gian KC-HT
(theo QĐ phê duyệt
|
Luỹ kế vốn đã bố
trí đến 31/12/2012
|
Kế hoạch năm 2012
|
Giá trị khối lượng
hoàn thành
|
Tỷ lệ lũy kế KLHT
đến 31/10/2012 so với TMĐT
|
Giá trị cấp phát đã
thanh toán
|
Nhu cầu vốn còn
thiếu
|
Kế hoạch giai đoạn
2013 - 2015
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Luỹ kế từ KC đến
hết 31/10/2012
|
Trong đó: từ
01/01/2012 đến 30/9/2012
|
Luỹ kế từ KC đến
hết 31/10
/2012
|
Trong đó: từ
01/10/2012 đến 31/10/2012
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó: KH năm
2013
|
Số:…/ QĐ..., ngày,
tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
được duyệt
|
KH năm 2012 bố trí
đầu năm
|
Bổ sung trong năm
|
Thiếu so với giá
trị KLHT đến hết 31/12/2012
|
Thiếu so với TMĐT
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn XDCB tập trung
|
Thu sử dụng đất
|
Từ thu SXKT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16= (14)
|
17
|
18
|
19=14-(10+11)
|
20=(7)-(10+11)
|
21
|
22
|
23
|
24
|
27
|
28
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
4.666,4
|
2012,0
|
1001,0
|
296,7
|
115,1
|
173,6
|
1772,5
|
333,1
|
18,9
|
1187,5,5
|
209,5
|
474,9
|
3368,7
|
830,0
|
399,4
|
169,5
|
216,35
|
13,5
|
|
I
|
Các dự án, công trình trọng điểm
|
|
|
|
|
1,455,0
|
|
49,5
|
60,0
|
5,0
|
55,0
|
110,3
|
25,2
|
|
83,1
|
33,6
|
0,8
|
1345,5
|
90,6
|
40,0
|
36,0
|
4,0
|
0,0
|
|
1
|
Đầu tư dự án đường nối TL282-Cầu vượt sông
Đuống
|
A
|
|
Sở GTVT
|
979,
ngày 25/7/2012
|
1.308,69
|
|
8,95
|
50,0
|
0,0
|
50,0
|
38,01
|
13,69
|
2,9%
|
32,6
|
23,6
|
-20,9
|
1249,7
|
50,6
|
31,0
|
31,0
|
|
|
|
2
|
Các hạng mục do UBND xã Phù Khê làm chủ đầu
tư thuộc dự án khu lưu niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ
|
B
|
TX
Từ Sơn
|
UBND xã Phù Khê
|
1.529,
ngày 30/11/2011
|
51,9
|
|
4,5
|
5,0
|
0,0
|
5,0
|
23,1
|
3,5
|
|
9,5
|
5,0
|
13,6
|
42,4
|
10,0
|
4,0
|
|
4,0
|
|
Bổ sung 5 tỷ trong
năm 2012 từ nguồn NSTWHTMT
|
3
|
Khu lưu niệm đồng chí Ngô Gia Tự
|
B
|
TX
Từ Sơn
|
UBND TX
Từ Sơn
|
1017, ngày 07/8/2008
|
94,36
|
2009-2012
|
36,0
|
5,0
|
5,0
|
0,0
|
49,1
|
8,0
|
52,0%
|
41,0
|
5,0
|
8,1
|
53,4
|
30,0
|
5,0
|
5,0
|
|
|
KT
|
II
|
Lĩnh vực NN, Thủy lợi
|
|
|
|
|
92,6
|
|
24,3
|
13,0
|
10,0
|
3,0
|
46,3
|
22,4
|
|
24,3
|
0,0
|
9,1
|
55,3
|
17,0
|
3,0
|
3,0
|
0,0
|
0,0
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong năm
2013
|
|
|
|
|
92,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đại tu khẩn cấp trạm bơm Như Quỳnh (cũ)
|
C
|
Văn Lâm, Hưng Yên
|
Cty Nam Đuống
|
599, ngày 17/5/2012
|
|
2012
|
0,0
|
3,0
|
0,0
|
3,0
|
8,5
|
8,5
|
66,0%
|
0,0
|
0,0
|
5,5
|
9,9
|
9,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Lương Tân
|
B
|
Yên Phong
|
Cty Bắc Đuống
|
1716, ngày
17/11/2009
|
12,9
|
2009-2011
|
11,0
|
5,0
|
5,0
|
0,0
|
16,7
|
4,1
|
61,1%
|
11,0
|
0,0
|
0,6
|
11,2
|
5,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
27,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên
|
B
|
TP. Bắc Ninh
|
Cty Bắc Đuống
|
1815, ngày
07/12/2009
|
|
2009-2011
|
13,2
|
5,0
|
5,0
|
0,0
|
21,2
|
9,9
|
40,3%
|
13,22
|
|
2,9
|
34,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
K KT
|
III
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
52,4
|
|
699,9
|
140,7
|
48,0
|
92,7
|
1260,4
|
199,9
|
18,5
|
813,7
|
114,7
|
419,8
|
1208,6
|
317,0
|
79,5
|
67,5
|
12,0
|
0,0
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong năm
2012
|
|
|
|
|
2049,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đường TL283 (Đông Côi- Kênh Bắc)
|
B
|
Thuận Thành
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
1471, ngày
10/10/2009
|
|
2009-2012
|
14,1
|
14,3
|
2,0
|
12,3
|
49,1
|
9,8
|
78,8%
|
27,6
|
13,5
|
20,6
|
33,8
|
20,0
|
4,0
|
4,0
|
|
|
KT
|
8
|
Đường TL280 (Đông Bình- Lâm Bình)
|
B
|
Gia Bình - Lương Tài
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
1092, ngày 05/8/2009
|
62,2
|
2006-2012
|
82,6
|
13,0
|
2,0
|
11,0
|
138,8
|
7,3
|
76,8%
|
93,8
|
11,2
|
43,3
|
85,2
|
40,0
|
5,0
|
5,0
|
|
|
KT
|
9
|
Đường TL282 (Đông Bình- Ngụ)
|
B
|
Gia Bình
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
975, ngày 15/7/2009
|
180,7
|
2008-2010
|
63,8
|
2,0
|
0,0
|
2,0
|
79,0
|
7,2
|
77,1%
|
65,8
|
2,0
|
13,2
|
36,6
|
14,0
|
4,0
|
4,0
|
|
|
KT
|
10
|
Đường vào khu xử lý chất thải bảo vệ môi
trường tỉnh BN
|
B
|
Quế Võ
|
Cty Môi trường BN
|
367, ngày 16/3/2010
|
102,4
|
2007-2011
|
65,0
|
5,0
|
4,0
|
1,0
|
72,8
|
6,7
|
69,4%
|
68,4
|
3,4
|
2,8
|
34,9
|
10,0
|
6,0
|
6,0
|
|
|
Chỉ thi công gói nền
đường
|
11
|
Đường nội thị trung tâm thị trấn Thứa
|
B
|
Lương Tài
|
Ban QLDA Lương Tài
|
474, ngày 14/4/2010
|
104,9
|
2007-2011
|
29,5
|
8,3
|
2,0
|
6,3
|
48,4
|
0,0
|
94,5%
|
37,8
|
8,3
|
10,6
|
13,4
|
10,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
12
|
Đường ĐT1-Khu đô thị mới huyện Tiên Du
(Đường vào BVĐK huyện Tiên Du)
|
C
|
Tiên Du
|
Ban QLDA
huyện Tiên Du
|
1669, ngày
18/11/2008
|
51,2
|
2009-2011
|
18,6
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36,0
|
0,6
|
82,7%
|
18,6
|
|
17,4
|
24,9
|
15,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
Huyện
|
13
|
Đường Huyền Quang
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
856, ngày 19/7/2011
|
43,5
|
2003-2012
|
12,0
|
3,0
|
3,0
|
0,0
|
17,5
|
0,9
|
69,6%
|
15,0
|
3,0
|
2,5
|
10,2
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
|
|
KT
|
14
|
Đường Nguyễn Quyền 2
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
1362, ngày
02/10/2008
|
25,2
|
2010-2011
|
7,1
|
2,0
|
2,0
|
0,0
|
14,8
|
3,1
|
73,1%
|
9,1
|
2,0
|
5,6
|
11,1
|
5,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
15
|
Đường Vạn An - Hoà Long
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
UBND TP. Bắc Ninh
|
81, ngày 14/01/2010
|
20,2
|
2010-2012
|
8,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
30,0
|
|
88,7%
|
12,0
|
4,0
|
18,0
|
21,8
|
15,0
|
4,0
|
4,0
|
|
|
Huyện
|
16
|
Đường Cống Bựu-Cống Nguyễn
|
C
|
Tiên Du
|
Ban QLDA
CTXD Sở Y tế
|
1985, ngày
30/12/2008
|
33,8
|
2009-2011
|
13,4
|
2,0
|
2,0
|
0,0
|
21,6
|
6,2
|
100,0%
|
13,4
|
|
6,2
|
6,2
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
Huyện
|
17
|
Đường vào bệnh viện Đa khoa huyện Quế Võ
|
C
|
Quế Võ
|
Ban QLDA
CTXD Sở Y tế
|
91, ngày 07/7/2010
|
21,6
|
2011-2012
|
2,0
|
5,0
|
2,0
|
3,0
|
7,8
|
5,0
|
58,9%
|
6,2
|
4,2
|
0,8
|
6,2
|
4,0
|
3,1
|
3,1
|
|
|
KT
|
b
|
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013
|
|
|
|
|
13,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đường TL281 (Thứa-Kênh Vàng)
|
B
|
Lương Tài
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
1359, ngày
02/10/2008
|
|
2008-2012
|
55,6
|
13,0
|
2,0
|
11,0
|
112,5
|
12,4
|
70,6%
|
67,6
|
12,0
|
44,0
|
90,8
|
20,0
|
4,0
|
4,0
|
|
|
KT
|
19
|
Nút giao QL1A với TL276 (TL270 cũ)
|
B
|
Tiên Du
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
875, ngày 10/07/2012
|
159,4
|
2006-2011
|
54,5
|
3,5
|
2,0
|
1,5
|
70,9
|
16,0
|
62,3%
|
58,0
|
3,5
|
12,9
|
55,9
|
12,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
KT
|
20
|
Đường trục Hạp Lĩnh-Khắc Niệm
|
B
|
TP. Bắc Ninh
|
UBND TP. Bắc Ninh
|
|
113,9
|
2010-2013
|
48,1
|
9,0
|
3,0
|
6,0
|
84,4
|
11,0
|
68,2%
|
56,1
|
9,0
|
27,3
|
66,7
|
10,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
Huyện
|
c
|
Dự án chuyển tiếp
|
B
|
TP. BN-
Quế Võ
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
125, ngày 28/2/2006
|
50,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đường gom KCN Quế Võ (gđ 3)
|
B
|
Tiên Du -Quế Võ
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
121, ngày 28/01/
2008
|
237,9
|
2006-2011
|
23,7
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
28,5
|
2,3
|
56,3%
|
23,7
|
0,0
|
4,8
|
26,9
|
5,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
KT
|
22
|
Đường TL 287 (Tiên Du-Quế Võ)
|
B
|
Thuận Thành
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
420, ngày 30/3/ 2010
|
81,0
|
2008-2012
|
66,3
|
5,0
|
2,0
|
3,0
|
128,7
|
34,6
|
54,1%
|
70,7
|
4,4
|
57,4
|
166,5
|
30,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
23
|
Đường TL 283 (Dâu-Bút Tháp)
|
B
|
Tiên Du
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
1356, ngày
05/10/2010
|
55,3
|
2010-2012
|
10,3
|
6,8
|
0,0
|
6,8
|
36,5
|
24,2
|
45,1%
|
16,1
|
5,8
|
19,4
|
63,8
|
10,0
|
2,0
|
2,0
|
|
|
KT
|
24
|
Đường TL 276 (Bến Hồ-QL38)
|
B
|
Tiên Du
|
Ban QLDA
H.Tiên Du
|
538, ngày 07/5/2010
|
54,0
|
2011-2012
|
1,1
|
6,5
|
2,0
|
4,5
|
13,5
|
7,8
|
24,4%
|
6,1
|
5,1
|
5,9
|
47,7
|
6,0
|
2,4
|
2,4
|
|
|
KT
|
25
|
Đường Nội Duệ-Tri Phương
|
B
|
TP.Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
1516, ngày 09/10/
2009
|
104,4
|
2008-2012
|
18,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
40,4
|
1,1
|
74,8%
|
18,5
|
|
21,9
|
35,5
|
10,0
|
3,0
|
|
3,0
|
|
Huyện
|
26
|
Đường Kinh Dương Vương kéo dài chui qua
đường sắt
|
C
|
Lương Tài
|
Ban QLDA Lương Tài
|
194, ngày 11/02/
2009
|
21,0
|
2010-2013
|
26,7
|
13,0
|
3,0
|
10,0
|
66,4
|
12,7
|
63,6%
|
33,2
|
6,5
|
26,8
|
64,8
|
15,0
|
4,0
|
4,0
|
|
|
KT
|
27
|
Cải tạo, nâng cấp đường TL 285 (đoạn từ Táo
Đôi-An Mỹ)
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
808, ngày 30/6/ 2010
|
28,6
|
2010-2011
|
7,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
11,0
|
1,0
|
52,4%
|
9,0
|
2,0
|
0,0
|
10,0
|
5,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
Huyện
|
28
|
Đường Bình Than (gđ2)
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
1181, ngày 05/9/
2008
|
40,9
|
2005-2012
|
6,0
|
3,0
|
3,0
|
0,0
|
12,1
|
4,2
|
42,2%
|
8,4
|
2,4
|
3,1
|
19,6
|
5,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
29
|
Đường Nguyễn Quyền 1
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
46, ngày 12/4/ 2010
|
6,8
|
2009-2011
|
18,8
|
1,6
|
0,0
|
1,6
|
25,2
|
6,2
|
61,7%
|
20,4
|
1,6
|
4,8
|
20,4
|
5,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
30
|
Đường Lý Nhân Tông
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
360, ngày 30/3/ 2011
|
34,2
|
2011-2012
|
1,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
4,2
|
1,0
|
62,0%
|
1,0
|
0,0
|
3,2
|
5,8
|
3,0
|
3,0
|
|
3,0
|
|
KT
|
31
|
Đường Bình than 2
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA CTCC
|
899, ngày 02/7/ 2009
|
31,61
|
2011-2013
|
5,8
|
5,0
|
2,0
|
3,0
|
11,0
|
7,8
|
32,1%
|
7,8
|
2,0
|
0,2
|
23,4
|
5,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
32
|
Đường Ngọc Hân Công Chúa (gđ 2)
|
C
|
Thuận Thành
|
Ban QLDA H.Thuận
Thành
|
1759, ngày 21/10/
2005
|
25,4
|
2010-2012
|
3,8
|
0,00
|
0,00
|
0
|
11,05
|
0,90
|
34,9%
|
3,80
|
-
|
7,2
|
27,8
|
6,0
|
3,0
|
|
3,0
|
|
KT
|
33
|
Các tuyến đường nhánh khu trung tâm huyện
lỵ Thuận Thành
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA TP. BN
|
1024, ngày
26/08/2011
|
91,0
|
2006-2011
|
12,7
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
13,7
|
|
53,7%
|
12,7
|
|
1,0
|
12,8
|
2,0
|
0,0
|
|
|
|
Huyện
|
34
|
Đường Nguyễn Đăng Đạo (kéo dài đi Hoà Long)
|
C
|
Tiên Du
|
Ban QLDA
H.Tiên Du
|
1429, ngày 22/10/
2010
|
30,2
|
2009-2011
|
16,0
|
4,0
|
2,0
|
2,0
|
55,6
|
4,0
|
61,0%
|
20,0
|
4,0
|
35,6
|
71,0
|
10,0
|
3,0
|
|
3,0
|
|
Huyện
|
35
|
Đường Đại Đồng-Cống Bựu đoạn từ đầu tuyến
lên KCN Đại Đồng-Hoàn Sơn
|
|
|
|
|
|
2010-2012
|
8,0
|
6,6
|
4,0
|
2,6
|
17,6
|
5,2
|
58,2%
|
11,8
|
3,8
|
3,0
|
15,6
|
5,0
|
0,0
|
|
|
|
Huyện
|
d
|
Dự án dự kiến khởi công mới sau năm
2013
|
C
|
Quế Võ
|
Cty Môi trường BN
|
1477, ngày 29/10/
2010
|
19,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Tuyến đường Quốc phòng, đoạn xử lý chất
thải bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh đến đê sông Cầu, xã Phù Lãng
|
C
|
Lương Tài
|
Ban QLDA Lương Tài
|
678, ngày 30/5/ 2012
|
81,10
|
2011-2013
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
|
|
|
|
0,0
|
19,16
|
10,00
|
0,0
|
0,0
|
|
|
KT
|
37
|
Cải tạo, mở rộng đường TL 285 đoạn từ thôn
An Mỹ đi lên đê Hữu sông Thái Bình, huyện Lương Tài
|
|
|
|
|
121,9
|
2012-2015
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
1,00
|
1,50
|
1,00
|
1,8%
|
1,00
|
1,00
|
0,5
|
80,1
|
5,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
Huyện
|
IV
|
Lĩnh vực Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
19,4
|
8,7
|
0,0
|
8,7
|
27,4
|
0,0
|
|
3,6
|
0,0
|
-0,7
|
93,8
|
12,0
|
1,0
|
1,0
|
0,0
|
0,0
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013
|
C
|
Thuận Thành
|
UBND huyện Thuận
Thành
|
1817, ngày 20/10/
2010
|
32,33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Trụ sở Huyện uỷ Thuận Thành
|
B
|
TP. Bắc Ninh- Quế Võ
|
Ban QLDA Sở Giao
thông
|
125, ngày 28/2/ 2006
|
50,6
|
2005-2011
|
15,8
|
8,7
|
0,0
|
8,7
|
22,8
|
0,0
|
70,6%
|
|
|
-1,7
|
7,8
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
|
|
Huyện
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Trung tâm lưu trữ tỉnh Bắc Ninh
|
B
|
TP. Bắc Ninh
|
Sở Nội vụ
|
452, ngày 22/4/ 2011
|
|
2011-2014
|
3,55
|
0,00
|
0,00
|
0
|
4,52
|
|
5,0%
|
3,55
|
|
0,97
|
86,01
|
10,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
KT
|
V
|
Lĩnh vực Khoa học-Công nghệ
|
|
|
|
|
277,1
|
2012,0
|
72,0
|
39,3
|
39,3
|
0,0
|
99,2
|
27,5
|
|
98,9
|
27,1
|
-12,1
|
165,8
|
78,0
|
48,0
|
16,0
|
32,0
|
0,0
|
.5
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong năm
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Đầu tư XD hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
C
|
Bắc Ninh
|
Sở Tư Pháp
|
1457, ngày 26/10/
2010
|
18,2
|
2011-2012
|
2,0
|
12,0
|
12,0
|
0,0
|
11,7
|
9,9
|
63,9%
|
11,5
|
9,7
|
(2,3)
|
4,2
|
4,0
|
4,0
|
3,0
|
1,0
|
|
|
b
|
Dự án dự kiến sẽ hoàn thành năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Nâng cấp, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
tại Báo Bắc Ninh
|
C
|
TP.Bắc Ninh
|
Báo Bắc Ninh
|
188, ngày 14/10/
2011
|
1,7
|
2012
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0%
|
|
|
0,0
|
1,7
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
|
42
|
Dự án triển khai hệ thống quản lý văn bản
điện tử và hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
C
|
TP.Bắc Ninh
|
Sở Thông tin và TT
|
232, ngày 28/11/
2011
|
5,3
|
2013-2015
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0%
|
|
|
0,0
|
5,3
|
5,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
|
|
c
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Khu thực nghiệm sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao
|
B
|
Tiên Du
|
Sở KH-CN tỉnh
|
925, ngày 18/07/2012
|
129,3
|
2009-2012
|
70,0
|
24,0
|
24,0
|
0,0
|
86,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Khu tổ hợp công nghệ thông tin và truyền
thông tỉnh
|
C
|
TP Bắc Ninh
|
Sở TT& TT
|
969, ngày 15/7/ 2009
|
68,5
|
2009-2013
|
0,0
|
3,0
|
3,0
|
0,0
|
0,9
|
0,9
|
1,3%
|
0,8
|
0,8
|
(2,1)
|
65,5
|
20,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
KT
|
d
|
Dự án khởi công mới năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Dự án ứng dụng hệ điều hành Portals vào
phát triển toàn diện CNTT tỉnh Bắc Ninh
|
B
|
TP.Bắc Ninh
|
Sở Thông tin và TT
|
1425, 31/10/2012
|
46,7
|
2013 - 2015
|
0,0
|
0,3
|
0,3
|
0,0
|
0,3
|
0,3
|
0,6%
|
0,3
|
0,3
|
0,0
|
46,4
|
25,0
|
25,0
|
4,0
|
21,0
|
|
|
c
|
Dự án dự kiến khởi công sau năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Mua sắm, lắp đặt thiết bị sản xuất và phát
sóng quảng bá kênh truyền hình Bắc Ninh lên vệ tinh giai đoạn 1
|
C
|
|
Đài PT-TH tỉnh
|
200a/QĐ-VHXH,
31/10/2012
|
7,5
|
2014-2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
7,5
|
7,5
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực Giáo dục-Đào tạo
|
|
|
|
|
483,3
|
|
110,4
|
25,5
|
10,3
|
7,3
|
187,9
|
40,0
|
|
134,4
|
26,0
|
52,0
|
347,4
|
252,4
|
204,9
|
31,0
|
160,4
|
13,5
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong năm
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Trường THPT Yên Phong 1
|
B
|
Yên Phong
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1722, ngày 27/12/11
|
43,8
|
2009-2011
|
21,3
|
3,5
|
2,0
|
1,5
|
39,1
|
7,0
|
89,3%
|
24,8
|
3,5
|
14,3
|
19,0
|
19,0
|
19,0
|
4,0
|
15,0
|
|
|
48
|
Trường THPT Tiên Du 1
|
B
|
Tiên Du
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1265, ngày 09/8/
2009
|
39,4
|
2009-2011
|
25,8
|
4,0
|
2,0
|
2,0
|
38,8
|
4,7
|
98,5%
|
29,8
|
4,0
|
9,0
|
9,6
|
9,6
|
9,6
|
4,0
|
5,6
|
|
|
49
|
Trường THPT Hàm Long (Trường Quế Võ 4 cũ)
|
B
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA TP. Bắc
Ninh
|
1746, ngày 09/12/2
010
|
48,9
|
2005-2011
|
29,3
|
2,0
|
2,0
|
0,0
|
34,5
|
2,0
|
70,7%
|
31,4
|
2,0
|
3,2
|
17,6
|
17,0
|
17,0
|
4,0
|
13,0
|
|
|
50
|
Trường THPT Lý Nhân Tông (Yên Phong 2 cũ)
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
420, ngày 09/4/ 2011
|
23,4
|
2010-2011
|
13,76
|
3,00
|
2,00
|
1
|
20,60
|
2,00
|
88,0%
|
16,76
|
3,00
|
3,84
|
6,65
|
6,6
|
6,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
51
|
Trường THPT Quế Võ 1
|
C
|
Quế Võ
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1188, ngày 27/9/
2011
|
28,4
|
2008-2011
|
16,07
|
3,00
|
2,00
|
1
|
21,25
|
3,00
|
74,9%
|
19,07
|
3,00
|
2,18
|
9,28
|
9,2
|
9,0
|
4,0
|
5,0
|
|
|
52
|
Trường THPT Hàn Thuyên (HM: Nhà hiệu bộ)
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
328, ngày 10/8/ 2011
|
15,0
|
2011-2012
|
0,5
|
1,5
|
0,0
|
1,5
|
11,6
|
8,3
|
77,1%
|
0,5
|
2,0
|
9,6
|
13,0
|
13,0
|
13,0
|
4,0
|
9,0
|
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Trường Tiểu học Suối Hoa
|
C
|
TP Bắc Ninh
|
UBND TP.Bắc Ninh
|
750/QĐ-UBND, ngày
12/06/2012
|
130,80
|
2012-2013
|
3,60
|
8,50
|
|
|
22,00
|
13,00
|
16,8%
|
12,10
|
8,50
|
9,90
|
118,70
|
63,0
|
55,0
|
5,0
|
50,0
|
|
KT
|
c
|
Dự án dự kiến khởi công mới năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Đầu tư XDCT Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hướng nghiệp kỹ thuật Bắc Ninh
|
B
|
Tp.Bắc Ninh
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1632, ngày 25/11/
2010
|
58,23
|
2010-2013
|
0,00
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
0,00
|
58,2
|
40,0
|
36,3
|
|
28,25
|
8,00
|
|
55
|
Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ,
trường THPT Ngô Gia Tự
|
C
|
TX.Từ Sơn
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1459, 08/11/2012
|
33,3
|
|
|
0,00
|
0,08
|
0,08
|
|
|
0,0%
|
|
|
0,0
|
33,3
|
30,0
|
30,0
|
3,0
|
23,5
|
3,5
|
|
56
|
Trường THPT Thuận Thành 2 (HM: Bổ sung nhà
lớp học bộ môn)
|
C
|
Thuận Thành
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1758, ngày 25/11/
2009
|
5,4
|
2010-2011
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
0,0%
|
|
|
0,0
|
5,4
|
5,0
|
5,0
|
|
4,0
|
1,0
|
|
57
|
Trường THPT Quế Võ 2 (HM: Bổ sung nhà lớp
học bộ môn)
|
C
|
Quế Võ
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1258, ngày 21/9/
2010
|
5,3
|
2011-2012
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
0,0%
|
|
|
0,0
|
5,3
|
5,0
|
5,0
|
|
4,0
|
1,0
|
|
d
|
Dự án dự kiến khởi công sau năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Nhà học bộ môn trường THPT Lương Tài 2
|
C
|
Lương Tài
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
193/QĐ-UBND,
22/10/2012
|
14,93
|
|
|
0,00
|
0,08
|
0,08
|
|
|
|
|
|
0,0
|
14,9
|
10,0
|
0,0
|
|
|
|
|
59
|
Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ,
trường THPT Yên Phong số 2
|
C
|
Yên Phong
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
1458, 08/11/2012
|
29,6
|
|
|
0,00
|
0,08
|
0,08
|
|
|
|
|
|
0,0
|
29,6
|
20,0
|
0,0
|
|
|
|
|
60
|
Nhà học bộ môn trường THPT Lê Văn Thịnh
|
C
|
Gia Bình
|
Ban QLDA Sở GD-ĐT
|
192/QĐ-UBND,
22/10/2012
|
6,90
|
|
|
0,00
|
0,05
|
0,05
|
|
|
|
|
|
0,0
|
6,9
|
5,0
|
0,0
|
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao
|
|
|
|
|
|
-
|
21,56
|
4,00
|
2,00
|
2,00
|
32,00
|
9,00
|
0,40
|
23,56
|
2,00
|
6,44
|
55,40
|
15,00
|
6,00
|
-
|
6,00
|
-
|
-
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt Sỹ
Bắc Ninh
|
B
|
TP. Bắc Ninh
|
UBND TP.Bắc Ninh
|
595, ngày 31/05/2011
|
81,0
|
2011-2013
|
21,6
|
4,0
|
2,0
|
2,0
|
32,0
|
9,0
|
39,5%
|
23,6,6
|
2,0
|
6,4
|
55,4
|
15,0
|
6,0
|
|
6,0
|
|
KT dừng gói thầu số
04
|
VII
|
Lĩnh vực HTKT công cộng, Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
5,0
|
0,0
|
5,0
|
3,7
|
3,7
|
|
1,5
|
1,5
|
-1,3
|
39,7
|
14,0
|
6,0
|
4,0
|
2,0
|
0,0
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải tp.Bắc Ninh-Công trình tuyến cống hộp đường Huyền Quang
|
C
|
TP Bắc Ninh
|
Cty cấp thoát nước
BN
|
1605, ngày 14/12/
2011
|
|
2011-2012
|
0,0
|
5,0
|
0,0
|
5,0
|
3,7
|
3,7
|
8,3%
|
1,5
|
1,5
|
-1,3
|
39,7
|
14,0
|
6,0
|
4,0
|
2,0
|
|
|
VIII
|
Lĩnh vực An ninh-Quốc Phòng
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
0,5
|
0,5
|
0,0
|
5,4
|
5,4
|
|
4,5
|
4,5
|
0,9
|
57,3
|
34,0
|
11,0
|
11,0
|
0,0
|
0,0
|
|
a
|
Dự án hoàn thành trong năm 2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Mở rộng trường bắn Ban CHQS huyện Tiên Du
|
C
|
Tiên Du
|
Bộ CHQS tỉnh
|
160, ngày 22/10/
2010
|
|
2011-2012
|
3,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3,7
|
3,7
|
67,6%
|
3,5
|
3,5
|
0,2
|
2,0
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Trung tâm huấn luyện, luyện tập thể lực,
nhà khách (HM: bể luyện tập thể lực)
|
C
|
TP. Bắc Ninh
|
Bộ CHQS tỉnh
|
1639, ngày 25/11/
2010
|
|
2011-2012
|
0,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,2
|
1,2
|
7,0%
|
0,5
|
0,5
|
0,7
|
16,7
|
6,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
c
|
Dự án dự kiến khởi công mới năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà trực,
làm việc trung đội công binh; Nhà xe pháo phòng không thuộc Bộ CHQS tỉnh Bắc
Ninh
|
C
|
TP Bắc Ninh
|
Bộ CHQS tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
6,7
|
6,0
|
2,0
|
2,0
|
|
|
|
66
|
Cải tạo trại tạm giam Ba Huyện thành cơ sở
làm việc 2 Công an tỉnh Bắc Ninh
|
C
|
Tp.Bắc Ninh
|
Công an tỉnh Bắc
Ninh
|
95, ngày 21/6/2012
|
14,5
|
2012-2014
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
3,5%
|
0,5
|
0,5
|
0,0
|
14,0
|
10,0
|
3,0
|
3,0
|
|
|
KT
|
67
|
Đồn công an các khu công nghiệp
|
C
|
|
Công an tỉnh
|
|
18,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
18,0
|
10
|
2,0
|
2
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các dự án được ghi
chú "KT" là các dự án yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn điểm dừng kỹ thuật
hợp lý;
- Các dự án được ghi
chú "Huyện" là các dự án yêu cầu các đơn vị cấp huyện cân đối ngân
sách, phối hợp với tỉnh hoàn thành;
BIỂU
SỐ III - 02
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2012 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết
số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
QĐ đầu tư quy định
tại NQ 881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc QĐ đầu tư ban đầu
|
QĐ đầu tư điều
chỉnh
|
KH vốn TPCP đã được
giao
|
Ước thực hiện KH
năm 2012 từ 1/1/2012 đến 31/12/2012
|
Kế hoạch năm 2013
|
Ghi chú
|
Số QĐ; ngày, tháng,
năm ban hành
|
TMĐT
|
Trong đó: TPCP
|
Số QĐ; ngày, tháng,
năm ban hành
|
TMĐT
|
Trong đó: TPCP
|
Giai đoạn 2012-2015
|
Trong đó: KH năm
2012
|
Ứng trước vốn KH
năm 2013
|
Tổng số
|
Trong đó: TPCP
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó
|
TPCP
|
Dự kiến thu hồi các
khoản ứng trước
|
Đối ứng địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
2.590,16
|
2.162,56
|
|
3.587,33
|
3.045,00
|
1.078,35
|
249,45
|
120,99
|
625,09
|
586,59
|
422,30
|
383,30
|
120,99
|
39,00
|
|
I
|
NGÀNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
744,70
|
715,74
|
|
1.771,39
|
1.613,51
|
449,75
|
110,85
|
31,99
|
328,09
|
304,59
|
148,90
|
138,90
|
31,99
|
10,00
|
|
|
Danh mục dự án hoàn thành, đã bàn
giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2011
|
|
|
|
|
53,76
|
45,76
|
|
93,03
|
78,79
|
42,50
|
10,85
|
15,84
|
61,29
|
51,29
|
25,84
|
25,84
|
15,84
|
0,00
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm tiêu
Hán Quảng
|
Quế Võ
|
Tiêu 1920 ha
|
2009-2011
|
712, ngày 25/5/2006
|
53,76
|
45,76
|
1837, ngày 18/12/
2008
|
93,028
|
78,791
|
42,500
|
10,845
|
15,840
|
61,290
|
51,290
|
25,840
|
25,840
|
15,840
|
|
|
II
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm
2012
|
|
|
|
|
110,68
|
110,30
|
|
477,67
|
468,60
|
120,30
|
27,00
|
16,15
|
127,80
|
120,30
|
41,15
|
36,15
|
16,15
|
5,00
|
|
2
|
Xử lý cấp bách kè Tri Phương và kè Chi Đống
đê tả Đuống
|
Tiên Du
|
Bảo vệ công trình đê
điều đảm bảo an toàn PCLB
|
2009-2011
|
281, ngày 09/3/ 2009
|
72,65
|
72,27
|
534 ngày 06/5/ 2010;
642, ngày 13/6/ 2011
|
396,365
|
387,300
|
71,000
|
10,000
|
|
78,500
|
71,000
|
15,000
|
10,000
|
0,000
|
5,00
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo nâng cấp
khu đầu mối Trạm bơm Trịnh Xá, tx.Từ Sơn
|
Tx Từ Sơn
|
Tưới 27490 ha
|
2009-2011
|
1337, ngày 04/10/
2007
|
38,03
|
38,03
|
853, ngày 22/6/
2009; 483, ngày 28/4/ 2011
|
81,300
|
81,300
|
49,300
|
17,000
|
16,150
|
49,300
|
49,300
|
26,150
|
26,150
|
16,150
|
|
|
III
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm
2013
|
|
|
|
|
580,26
|
559,68
|
0,00
|
1200,69
|
1066,12
|
286,95
|
73,00
|
0,00
|
139,00
|
133,00
|
81,91
|
76,91
|
0,00
|
5,00
|
|
4
|
Cải tạo Sông Ngũ Huyện Khê thuộc hệ thống
thủy nông Bắc Đuống
|
Từ Sơn; Tiên Du;
Tp.Bắc Ninh
|
|
2009-2012
|
1828, ngày 18/12/
2008
|
330,00
|
330,00
|
1248, ngày 20/9/
2010
|
679,290
|
640,790
|
69,003
|
25,000
|
|
30,000
|
30,000
|
25,763
|
21,76
|
|
4,00
|
|
5
|
Xử lý cấp bách kè hộ đê và hoàn thiện mặt
cắt, nâng cấp đê Hữu Cầu từ K28+860 đến K82+350 huyện
Yên Phong, Quế Võ và Tp.Bắc Ninh
|
Yên Phong; Quế Võ;
Tp.Bắc Ninh
|
Để đảm bảo mặt cắt
đê theo tiêu chuẩn thiết kế
|
2010-2013
|
358, ngày 30/3/ 2009
|
220,76
|
200,18
|
751 ngày 12/6/ 2010;
1305, ngày 21/10/ 2011
|
462,484
|
375,945
|
205,945
|
45,000
|
|
106,000
|
100,000
|
53,150
|
52,15
|
0,000
|
1,00
|
|
6
|
Nạo vét sông Ngụ thuộc hệ thống thủy nông
Nam Đuống, tỉnh Bắc Ninh
|
Gia Bình
|
Tiêu 10660 ha
|
2009-2010
|
1753, ngày 01/12/
2008
|
29,50
|
29,50
|
961, ngày 13/7/ 2009
|
58,920
|
49,380
|
12,000
|
3,000
|
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
II
|
NGÀNH Y TẾ
|
|
|
|
|
1.845,47
|
1.446,82
|
|
1.815,94
|
1.431,50
|
628,60
|
138,60
|
89,00
|
297,00
|
282,00
|
273,40
|
244,40
|
89,00
|
29,00
|
|
I
|
Bệnh viện tuyến huyện
|
|
|
|
|
515,8
|
386,9
|
|
709,3
|
532,0
|
28,6
|
13,6
|
0,0
|
35,0
|
20,0
|
10,4
|
10,4
|
0,0
|
0,00
|
|
1
|
Bệnh viện ĐK huyện Tiên Du
|
Xã Liên Bão,
Tiên Du
|
150 giường bệnh
|
2008-2012
|
1192/QĐ-UBND ngày
8/9/2008
|
194,5
|
145,9
|
|
|
|
18,6
|
8,0
|
|
25,0
|
10,0
|
9,000
|
9,0
|
|
0,00
|
|
2
|
Bệnh viện ĐK huyện Lương Tài
|
Thị trấn Thứa, Lương
Tài
|
150 giường bệnh
|
2007-2011
|
1283/QĐ-UBND ngày
21/9/2007
|
60,5
|
45,4
|
1729/QĐ-UBND ngày
19/11/2009
|
168,2
|
126,2
|
2,0
|
1,0
|
|
2,0
|
2,0
|
1,000
|
1,0
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện ĐK huyện Thuận Thành
|
Xã Gia Đông, TT
|
150 giường bệnh
|
2007-2011
|
1132/QĐ-UBND ngày
21/8/2007
|
64,7
|
48,5
|
1194/QĐ-UBND ngày
08/9/2008
|
130,2
|
97,7
|
2,0
|
1,0
|
|
2,0
|
2,0
|
0,000
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh viện ĐK huyện Yên Phong
|
Thị trấn Chờ, Yên
Phong
|
150 giường bệnh
|
2007-2011
|
1047/QĐ-UBND ngày
03/8/2007
|
55,5
|
41,6
|
1286/QĐ-UBND ngày
11/9/2009
|
153,5
|
115,1
|
2,0
|
1,0
|
|
2,0
|
2,0
|
0,000
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh viện ĐK huyện Quế Võ
|
Thị trấn Phố Mới,
Quế Võ
|
150 giường bệnh
|
2008-2011
|
44/QĐ-UBND ngày
14/01/2008
|
104,0
|
78,0
|
1663/QĐ-UBND ngày
18/11/2008
|
172,9
|
129,7
|
2,0
|
1,0
|
|
2,0
|
2,0
|
0,000
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh viện ĐK huyện Gia Bình
|
Thị trấn Đông Bình,
Gia Bình
|
150 giường bệnh
|
2001-2010
|
1015/QĐ-UBND ngày
6/8/2008
|
36,6
|
27,5
|
1131/QĐ-UBND ngày
15/9/2011
|
84,5
|
63,4
|
2,0
|
1,6
|
|
2,0
|
2,0
|
0,400
|
0,4
|
|
|
|
II
|
Bệnh viện tuyến tỉnh
|
|
|
|
|
1329,7
|
1060,0
|
|
1106,7
|
899,5
|
600,0
|
125,0
|
89,0
|
262,0
|
262,0
|
263,0
|
234,0
|
89,0
|
29,0
|
|
1
|
Bệnh viện Lao và Phổi tỉnh Bắc Ninh
|
Phường Vũ Ninh, TP
Bắc Ninh
|
150 giường bệnh
|
2008-2011
|
896/QĐ-UBND ngày
9/7/2008
|
89,0
|
89,0
|
1691/QĐ-UBND ngày
12/11/2009
|
137,6
|
137,6
|
32,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
20,0
|
15,000
|
15,0
|
10,0
|
|
|
2
|
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bắc Ninh
|
Phường Vũ Ninh, TP.
BN
|
150 giường bệnh
|
2003-2012
|
794/QĐ-UBND ngày
21/7/2003
|
16,6
|
16,6
|
1773/QĐ-UBND ngày
14/12/2010
|
67,7
|
67,7
|
13,0
|
5,0
|
|
20,0
|
20,0
|
8,000
|
8,0
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc Ninh (quy mô 1000
giường)
|
Bồ Sơn, Võ Cường,
TP. BN
|
1000 giường bệnh
|
2008-2015
|
1628/QĐ-UBND ngày
12/11/2008
|
497,6
|
373,2
|
584/QĐ-UBND ngày
13/5/2010
|
537,1
|
402,8
|
130,0
|
30,0
|
|
35,0
|
35,0
|
49,000
|
20,0
|
|
29,00
|
|
4
|
Bệnh viện Nhi - Sản tỉnh Bắc Ninh
|
P Đại Phúc, VC TP.BN
|
200 giường bệnh
|
2008-2011
|
2010/QĐ-UBND ngày
31/12/2009
|
310,5
|
248,4
|
1414/QĐ-UBND ngày
11/11/2011
|
364,2
|
291,4
|
150,0
|
35,0
|
|
47,0
|
47,0
|
56,000
|
56,0
|
|
|
|
5
|
Trung tâm Ung Bướu Bắc Ninh
|
Bồ Sơn, Võ Cường,
TP.BN
|
|
2008-2011
|
1599/QĐ-UBND ngày
19/11/2010
|
416,0
|
332,8
|
|
|
|
275,0
|
50,0
|
79,0
|
140,0
|
140,0
|
135,000
|
135,0
|
79,0
|
|
|
* Ghi chú: Dự án xây
dựng Ký túc xá Sinh viên được đưa ra khỏi danh mục vốn TPCP do đã được phân bổ
hết trong năm 2012
Tỉnh Bắc Ninh
BIỂU
SỐ III - 01
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2012 CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC
TIÊU NSTW
(VỐN TRONG NƯỚC) VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết
số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2012
|
Đã bố trí vốn đến
hết kế hoạch năm 2012
|
Kế hoạch 2013
|
Số QĐ; ngày, tháng,
năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Thực hiện từ 01/01/2012
đến 31/10/2012
|
Giải ngân từ
01/01/2012 đến 31/10/2012
|
Ước thực hiện từ
01/01/2012 đến 31/10/2012
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Đối ứng của địa
phương
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi
các khoản vốn ứng trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
1.985,38
|
1.620,65
|
270,88
|
222,00
|
161,77
|
149,73
|
155,19
|
137,69
|
249,88
|
197,00
|
484,61
|
318,00
|
121,80
|
105,80
|
0,00
|
16,00
|
1
|
Chương trình phát triển KT-XH dự án
quan trọng, cấp bách
|
|
|
|
|
658,48
|
519,15
|
172,50
|
132,00
|
158,04
|
146,00
|
136,99
|
119,49
|
151,50
|
127,00
|
333,16
|
203,00
|
75,00
|
69,00
|
0,00
|
6,00
|
2
|
Di dời trại giam thuộc Công an tỉnh Bắc
Ninh
|
Quế Võ
|
|
2/2009-9/2011
|
1150, ngày
12/10/2009
|
124,90
|
108,40
|
15,00
|
15,00
|
0,00
|
0,00
|
7,49
|
7,49
|
0,00
|
0,00
|
104,50
|
88,00
|
10,00
|
10,00
|
|
|
3
|
Đường TL 282 (đoạn Ngụ-Cao Đức)
|
Gia Bình
|
|
2009-2012
|
1037, ngày 24/7/2009
|
149,40
|
104,60
|
46,50
|
18,00
|
44,00
|
44,00
|
28,00
|
28,00
|
46,50
|
28,00
|
67,18
|
23,00
|
18,00
|
15,00
|
|
3,00
|
4
|
Đường TL 279 (Phố Mới-Chì)
|
Quế Võ
|
|
2009-2012
|
1350, ngày 22/9/2009
|
152,68
|
106,90
|
32,00
|
20,00
|
32,04
|
20,00
|
32,00
|
20,00
|
26,00
|
20,00
|
70,98
|
20,00
|
16,00
|
13,00
|
|
3,00
|
5
|
Xử lý khẩn cấp sạt lở kè Mỹ Lộc - Cáp Điền,
Cáp Thủy đoạn Km58+500 đến Km59+600 đê Hữu Đuống và đoạn từ Km0 đến Km1+00 đê
Hữu Thái Bình
|
Gia Bình, Lương Tài
|
|
2011-2012
|
914, ngày 20/7/2010
|
69,77
|
62,80
|
47,00
|
47,00
|
47,00
|
47,00
|
37,50
|
32,00
|
47,00
|
47,00
|
52,50
|
36,00
|
15,00
|
15,00
|
|
|
6
|
Xử lý sạt lở cấp bách bảo vệ đê
hữu Đuống và đê hữu Thái Bình
|
|
|
2012-2013
|
694, ngày 30/5/2012
|
134,12
|
112,11
|
28,00
|
28,00
|
28,00
|
28,00
|
28,00
|
28,00
|
28,00
|
28,00
|
28,50
|
28,00
|
10,00
|
10,00
|
|
|
II
|
Xử lý khẩn cấp kè Lam Cầu-Đê Bối, xã Hoài
Thượng, huyện Thuận Thành
|
Thuận Thành
|
|
2011-2012
|
676, ngày 03/6/2010
|
27,61
|
24,34
|
4,00
|
4,00
|
7,00
|
7,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
9,50
|
8,00
|
6,00
|
6,00
|
|
|
7
|
Chương trình củng cố, nâng cấp hệ
thống đê sông
|
|
|
|
|
1.130,11
|
950,91
|
35,00
|
35,00
|
3,73
|
3,73
|
18,20
|
18,20
|
35,00
|
35,00
|
36,09
|
35,00
|
22,40
|
18,40
|
0,00
|
4,00
|
8
|
Dự án nâng cấp tuyến đê hữu Thái Bình, tỉnh
Bắc Ninh
|
Gia Bình; Lương Tài
|
|
2011-2014
|
568, ngày 23/5/2011
|
201,70
|
174,00
|
20,00
|
20,00
|
3,20
|
3,20
|
3,20
|
3,20
|
20,00
|
20,00
|
20,09
|
20,00
|
11,20
|
9,20
|
|
2,00
|
III
|
Nâng cấp tuyến đê hữu Đuống
|
Thuận Thành; Gia
Bình
|
|
2012-2017
|
565, ngày 23/5/2011
|
928,41
|
776,91
|
15,00
|
15,00
|
0,53
|
0,53
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
16,00
|
15,00
|
11,20
|
9,20
|
|
2,00
|
9
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
196,80
|
150,59
|
63,38
|
55,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
63,38
|
35,00
|
115,36
|
80,00
|
24,40
|
18,40
|
0,00
|
6,00
|
|
Khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
2009-2014
|
622, ngày 08/6/2011
|
196,80
|
150,59
|
63,38
|
55,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
63,38
|
35,00
|
115,36
|
80,00
|
24,40
|
18,40
|
0,00
|
6,00
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hạng mục di tích gốc
|
TX.Từ Sơn
|
|
2009-2012
|
|
102,87
|
75,92
|
38,38
|
35,00
|
|
|
|
|
38,38
|
15,00
|
70,36
|
50,00
|
10,36
|
7,36
|
|
3,00
|
Ghi chú: Đã giảm theo
yêu cầu của Chính phủ theo chương trình cải cách tiền lương.
BIỂU
SỐ III - 03
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC ĐẦU TƯ 10 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
TỪ NGUỒN VỐN ODA (VAY, VIỆN TRỢ) VÀ VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết
số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Tên công trình, dự
án
|
Địa điểm XD
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian KC-HT
|
QĐ đầu tư hoặc điều
chỉnh (nếu có)
|
Luỹ kế vốn đã bố
đến 31/12/2011
|
Kế hoạch năm 2012
|
Giá trị KLHT
|
Nhu cầu vốn còn
thiếu
|
Kế hoạch năm 2013
|
Số:/QĐ.., ngày,
tháng, năm
|
TMĐT
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Luỹ kế từ KC đến
hết 31/10/
2012
|
T.đó: từ 01/01/2012
đến 31/10/2012
|
Thiếu so với giá
trị KLHT đến hết 31/10/2012
|
Thiếu so với TMĐT
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Phần vốn trong nước
|
Phần vốn ODA
|
Phần vốn trong nước
|
Phần vốn ODA
|
Phần vốn trong nước
|
Phần vốn ODA
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn ODA
|
Vốn đối ứng địa
phương
|
Phần vốn trong nước
|
Phần vốn ODA
|
Phần vốn trong nước
|
Phần vốn ODA
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
25=(17)-(11+14)
|
26=(8)-(11+14)
|
27=(9)-(12+15)
|
28=(10)-(13+16)
|
30
|
31
|
32
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
766.63
|
243.65
|
513.86
|
276.42
|
76.38
|
200.04
|
83.10
|
33.00
|
50.10
|
407.67
|
94.64
|
26.51
|
54.75
|
48.15
|
97.99
|
134.27
|
263.72
|
66.00
|
60.00
|
6.00
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong năm
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải thị xã Bắc Ninh (Giai đoạn 2003-2010)
|
Thành phố Bắc Ninh
|
Công ty TNHH 1 thành
viên Cấp thoát nước BN
|
2007 - 2012
|
1228/QĐ-UBND ngày
01/9/2009
|
342.36
|
102.71
|
239.65
|
239.12
|
61.08
|
178.04
|
35.90
|
7.00
|
28.90
|
318.39
|
47.93
|
14.38
|
33.55
|
43.37
|
67.34
|
34.63
|
32.71
|
33.0
|
29.0
|
4.0
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô
thị thị trấn Chờ, Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh và thị trấn Gia Bình, huyện
Gia Bình, Bắc Ninh
|
TT Chờ - Yên Phong
và TT Gia Bình - Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
|
Công ty TNHH 1 thành
viên Cấp thoát nước BN
|
Giai đoạn 1: 2010-2012
|
1759/QĐ-UBND ngày
25/11/2009
|
68.76
|
19.25
|
49.51
|
26.01
|
4.01
|
22.00
|
24.20
|
3.00
|
21.20
|
59.34
|
33.33
|
12.13
|
21.20
|
9.13
|
18.55
|
12.25
|
6.30
|
0.0
|
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý nước thải, chất thải rắn tại các
thị xã, chương trình Miền Bắc II - hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh
|
Quế Võ, Bắc Ninh
|
Công ty MT&CTĐT
Bắc Ninh
|
2009 2013
|
553/QĐ-UBND,
29/4/2009
|
346.40
|
121.69
|
224.70
|
11.29
|
11.29
|
|
23.00
|
23.00
|
|
29.94
|
13.38
|
|
|
(4.35)
|
312.10
|
87.40
|
224.70
|
31.0
|
29.0
|
2.0
|
c
|
Dự án khởi công mới năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phê duyệt tiểu dự án xây dựng công trình
bến khách ngang sông: Bến Tri Phương - Đình Tổ và bến Châu Cầu II, tỉnh Bắc
Ninh, thuộc dự án phát triển GTVT khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ sử dụng vốn vay
WB6
|
Huyện Tiên Du, huyện
Thuận Thành
|
Sở GTVT
|
2012-2013
|
1080/QĐ-UBND,
15/08/2012
|
9.12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
2.0
|
|
BIỂU
SỐ III - 04
TỔNG
HỢP GIAO KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013 TỈNH BẮC
NINH
(Kèm theo Nghị quyết
số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2013
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư phát
triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Vốn NSTW
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng NSĐP
|
Tổng số
|
Vốn NSTW
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng NSĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
113.077
|
39.907
|
18.307
|
3.000
|
18.600
|
73.170
|
73.170
|
-
|
-
|
|
1
|
Chương trình Việc làm và dạy nghề
|
14.480
|
|
|
|
|
14.480
|
14.480
|
|
|
|
|
+ Dự án Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn
|
8.000
|
|
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
2
|
Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn
|
22.108
|
21.068
|
7.268
|
3.000
|
10.800
|
1.040
|
1.040
|
|
|
|
3
|
Chương trình Y tế
|
8.371
|
1.835
|
1.835
|
|
|
6.536
|
6.536
|
|
|
|
4
|
Chương trình Dân số và Kế hoạch hoá
gia đình
|
6.610
|
|
|
|
|
6.610
|
6.610
|
|
|
|
5
|
Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2.039
|
|
|
|
|
2.039
|
2.039
|
|
|
|
6
|
Chương trình Văn hoá
|
12.180
|
7.940
|
6.440
|
|
1.500
|
4.240
|
4.240
|
|
|
|
7
|
Chương trình Giáo dục và Đào tạo
|
27.020
|
|
|
|
|
27.020
|
27.020
|
|
|
|
8
|
Chương trình Phòng,chống ma tuý
|
5.077
|
|
|
|
|
5.077
|
5.077
|
|
|
|
9
|
Chương trình Phòng, chống tội phạm
|
530
|
|
|
|
|
530
|
530
|
|
|
|
10
|
Chương trình Xây dựng nông thôn mới
|
3.790
|
|
|
|
|
3.790
|
3.790
|
|
|
|
11
|
Chương trình Phòng, chống HIV/AIDS
|
5.572
|
3.764
|
2.764
|
|
1.000
|
1.808
|
1.808
|
|
|
|
12
|
Chương trình Khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường
|
3.800
|
3.800
|
|
|
3.800
|
|
|
|
|
|
|
+ Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước
thải cụm công nghiệp Phong Khê, TP Bắc Ninh
|
1.800
|
1.800
|
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
+ Dự án Xử lý bãi rác Đồng Ngo
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
13
|
Chương trình trồng và bảo vệ, phát
triển rừng
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND17 về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
2.896
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|