|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
46/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lưu Văn Trung
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đắk Nông;
Xét Báo cáo số 754/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023
và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, Báo cáo số 842/BC-UBND ngày
09 tháng 12 năm 2023 tiếp thu, giải trình các nội dung liên quan Báo cáo tình
hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đạt mức cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 được đề ra tại Nghị quyết Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh đề ra. Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu các ngành, lĩnh vực, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân,
doanh nghiệp. Quyết liệt đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch đầu tư công, 03
Chương trình mục tiêu quốc gia, hoàn thiện các dự án thuộc Chương trình phục hồi
phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến trình Chuyển đổi số, thúc đẩy các ứng
dụng số. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và chăm lo đời sống cho nhân
dân. Phát triển giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao; đẩy mạnh phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ. Phát triển văn hóa, thực
hiện dân chủ và công bằng xã hội. Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả tài
nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Nâng cao hiệu
quả giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, toàn
diện các hoạt động đối ngoại. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và
trật tự, an toàn xã hội.
Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu
(1) Tăng trưởng GRDP đạt 6,55%. GRDP bình quân đầu
người đạt 68,85 triệu đồng.
(2) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 20.000 tỷ đồng.
(3) Thu ngân sách nhà nước trên 3.300 tỷ đồng.
(4) Kết cấu hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hóa chung đạt 72%;
tỷ lệ đô thị hóa đạt 29%; Tỷ lệ hộ được sử dụng điện 99,2%; tỷ lệ đảm bảo nước
tưới cho diện tích cần tưới đạt 84%.
(5) Lao động và việc làm: Số lao động được tạo việc
làm 18.300 lượt người; đào tạo nghề cho 4.000 người; 15,5% người lao động trong
độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
(6) Giảm nghèo (theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025):
Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 3% trở lên, riêng tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu
số tại chỗ giảm từ 5% trở lên.
(7) Y tế: Đạt 20,6 giường bệnh/vạn dân; đạt 8,7 bác
sỹ/vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 93,75%.
(8) Giáo dục: Tăng thêm 10 trường đạt chuẩn quốc
gia.
(9) Văn hóa: Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới;
phường, thị trấn văn minh đô thị đạt 63,5%.
(10) Môi trường: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có;
trồng mới rừng 2.000 ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt 39,5%.
(11) Nông thôn mới: Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông
thôn mới, bình quân mỗi xã đạt 17 tiêu chí trở lên; Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao.
(Chi tiết như phụ
lục kèm theo)
Điều 3. Nhiệm vụ và giải pháp
chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành với các nhiệm
vụ, giải pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp. Ngoài các nhiệm vụ, giải
pháp Ủy ban nhân dân tỉnh đã nêu tại báo cáo số 754/BC-UBND, Hội đồng nhân dân
tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan tập trung thực hiện
tốt một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ đạo của
Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội năm 2024 và Kế hoạch 5 năm 2021-2025; kịp thời triển khai các
chính sách của Trung ương đảm bảo phù hợp với tình hình của địa phương. Thực hiện
tốt công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức
thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; tăng cường phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
chủ động triển khai thực hiện đến kết quả cuối cùng các nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng đô thị hoá và kinh tế đô thị. Triển khai
hiệu quả và đồng bộ các chương trình khoa học công nghệ. Đẩy mạnh chuyển đổi số,
tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, điều hành, phát
triển kinh tế số, xã hội số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Đẩy nhanh việc
hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, thực hiện hiệu quả Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Nhiệm vụ của các ngành, lĩnh vực chủ yếu
a) Về lĩnh vực kinh tế, ngân sách
- Tập trung triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp về điều hành ngân sách nhà nước, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ thu, chi.
Có giải pháp tăng cường công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, đẩy mạnh việc
xử lý và thu hồi nợ thuế, giảm tỷ lệ nợ đọng thuế, hoàn thành dự toán thu ngân
sách nhà nước năm 2024 theo kế hoạch; đối với nguồn thu sử dụng đất đề nghị xây
dựng kế hoạch và giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, địa phương ngay từ đầu
năm phấn đấu hoàn thành nguồn thu này để hoàn thành các dự án đang thiếu vốn.
Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng dự
toán được duyệt.
- Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho đầu
tư phát triển; có giải pháp cụ thể để sớm khắc phục các tồn tại, hạn chế, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2024. Đẩy
nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, thi công, giải ngân các dự án công trình trọng
điểm, có tính liên vùng, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và hoàn thành đưa
vào sử dụng các dự án thuộc Chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội.
- Phối hợp với UBND tỉnh Bình Phước sớm hoàn thiện
thủ tục triển khai cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đăk Nông) - Chơn
Thành (Bình Phước) nhằm tạo bước đột phá cho tỉnh trong việc phát triển kinh tế
- xã hội, thu hút đầu tư và đảm bảo quốc phòng - an ninh. Có các giải pháp đồng
bộ bảo đảm vật liệu san lấp cho các công trình hạ tầng, nhất là các công trình
trọng điểm.
- Tiếp tục đồng hành, hỗ trợ tháo gỡ các khó khăn
cho doanh nghiệp, khơi thông các điểm nghẽn để huy động các nguồn lực xã hội
cho đầu tư phát triển. Hoàn thiện cơ chế chính sách thu hút đầu tư, rà soát cắt
giảm thủ tục không cần thiết, tạo môi trường thông thoáng để thu hút các doanh
nghiệp đầu tư vào tỉnh... Đồng thời, sớm triển khai hoàn thành 06 dự án tái định
cư tại Đắk R’lấp để đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho nhà máy Alumin Nhân cơ.
b) Về phát triển nông, lâm nghiệp và nông thôn
- Thực hiện quyết liệt kế hoạch cơ cấu lại ngành, gắn
với đổi mới mô hình tăng trưởng và xây dựng nông thôn mới. Tập trung chuyển đổi
cây trồng không phù hợp, tăng cường áp dụng cơ giới hóa, khoa học công nghệ, nhằm
tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu;
ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, sản phẩm tiềm năng và các sản
phẩm chủ lực địa phương, tạo vùng nguyên liệu tập trung gắn với chế biến và xuất
khẩu. Tập trung triển khai thực hiện Chương trình bảo đảm an ninh lương thực.
- Tập trung mọi nguồn lực để quản lý, bảo vệ tốt diện
tích rừng hiện có và triển khai các giải pháp nâng cao tỷ lệ che phủ rừng. Tập
trung xử lý các vấn đề còn tồn tại về giao khoán, thuê rừng và bồi thường thiệt
hại về rừng;... Phát triển mô hình nông lâm kết hợp; tiếp tục hoàn thiện và thực
thi hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, thúc đẩy phát triển
kinh tế rừng.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các cơ chế, chính
sách, giải pháp chủ động giám sát, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu; Bảo
đảm an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập; ưu tiên nguồn vốn đầu tư nâng cấp, sửa
chữa công trình cấp nước nông thôn để phát huy hiệu quả, đảm bảo tỷ lệ người
dân sử dụng nước sạch.
c) Về quản lý tài nguyên, môi trường
Thực hiện tốt các chính sách, pháp luật về đất đai,
tài nguyên và môi trường; tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị, cụm công
nghiệp và khu vực nông thôn. Tăng cường công tác quản lý khai thác, sử dụng tài
nguyên, khoáng sản. Hoàn thiện quy chế tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính về đất đai, xây dựng giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai...
d) Về phát triển văn hóa, du lịch
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị di sản,
văn hóa dân tộc, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể; ưu tiên đầu tư xây
dựng, nâng cấp và cải tạo, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế
văn hóa. Chuẩn bị các điều kiện, đảm bảo tổ chức thành công các hoạt động Kỷ niệm
20 năm tái lập tỉnh Đăk Nông. Đẩy mạnh phát triển thể dục, thể thao; chuẩn bị lực
lượng, cơ sở vật chất sẵn sàng tham dự các đại hội thể thao.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch
trong đầu tư và phát triển du lịch theo hướng sinh thái kết hợp với văn hóa để
khai thác tiềm năng lợi thế của địa phương; đa dạng hóa và tăng cường quảng bá
các sản phẩm du lịch; xúc tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du
lịch.
đ) Về Y tế, giáo dục
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục và đào tạo để triển khai tốt Chương trình giáo dục phổ
thông 2018; có giải pháp thực hiện tốt Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030, nâng cao trình độ dân trí; bảo đảm về số lượng và chất lượng đội ngũ
giáo viên, nhất là tại các địa bàn đặc biệt khó khăn. Mở rộng đào tạo nghề, nhất
là đào tạo nhân lực có tay nghề cao, kỹ năng nghề.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách an sinh xã
hội, nâng cao đời sống Nhân dân; khẩn trương khắc phục những bất cập liên quan
đến công tác khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, mua sắm, đấu thầu thuốc, thiết
bị, vật tư y tế phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; sớm cụ thể hóa, ban hành giá dịch
vụ khám chữa bệnh để áp dụng cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh theo
quy định; hoàn thiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, đãi ngộ nhằm xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực ngành y tế, tăng cường bác sỹ cho các cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh để giải quyết kịp thời những khó khăn của ngành y tế hiện
nay.
e) Về công tác dân tộc và tôn giáo
Quan tâm xem xét thực hiện tốt các chính sách dân tộc,
giải quyết các nhu cầu chính đáng của Nhân dân về hoạt động tín ngưỡng, tôn
giáo. Tập trung hoàn thiện cơ chế, chính sách, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và
triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả Chương trình MTQG phát triển KTXH dân
tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và các chính
sách hỗ trợ giảm nghèo khác. Tập trung cải thiện đời sống của đồng bào dân tộc,
người dân vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng khó khăn.
f) Về công tác cải cách hành chính, nội chính và
phòng chống tham nhũng
Thực hiện cải cách hành chính quyết liệt hơn, chú
trọng rà soát, đơn giản hóa, công khai thủ tục hành chính, mở rộng các lĩnh vực
cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ
số cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chỉ số hài lòng về phục vụ hành chính.
- Thường xuyên nắm chắc, dự báo đúng tình hình, kịp
thời tham mưu, xử lý linh hoạt, hiệu quả các tình huống, không để bị động, bất
ngờ, nhất là chủ trương, đối sách bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới. Triển
khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, trật tự an toàn xã
hội. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác bảo đảm
an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, công tác phòng thủ
dân sự. Thực hiện tốt đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước, tăng cường hợp
tác quốc tế, tranh thủ mọi nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế. Đẩy mạnh
các hoạt động đối ngoại với tỉnh Mondulkiri, Vương quốc Campuchia nhằm tăng cường
mối quan hệ song phương, gia tăng tin cậy chính trị, đan xen lợi ích.
- Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước
về công tác phòng chống tham nhũng; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để kịp
thời ngăn chặn, ngăn ngừa vi phạm. Chỉ đạo khẩn trương rà soát, khắc phục những
bất cập trong cơ chế, chính sách, pháp luật liên quan đến các lĩnh vực đấu giá,
đấu thầu, quản lý, sử dụng đất, tài sản công, tự chủ tài chính, quy hoạch xây dựng...các
đoàn kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán đã kiến nghị, đề xuất.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này và định kỳ báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm
vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông khóa IV, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- UB Kinh tế của Quốc hội;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy HĐND tỉnh; UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu trữ -SNV;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CT.HĐND, HC-TC-QT, DN, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|
PHỤ LỤC 1
XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của
HĐND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị tính
|
KH năm 2024
|
Ghi chú
|
A
|
CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (Giá SS2010)
|
Tỷ đồng
|
25.465
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
Tỷ đồng
|
9.754
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
Tỷ đồng
|
4.987
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
9.726
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
Tỷ đồng
|
999
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
6,55
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
5,30
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
7,45
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
7,46
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
%
|
5,64
|
|
2
|
GRDP (giá hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
47.769
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
Tỷ đồng
|
17.529
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
Tỷ đồng
|
9.686
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
18.601
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
Tỷ đồng
|
1.953
|
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu đồng
|
68,85
|
|
3
|
Cơ cấu Tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế
(giá hiện hành)
|
|
100
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
36,70
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
20,28
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
38,94
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
%
|
4,09
|
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội:
|
|
|
|
Tổng số vốn
|
Tỷ đồng
|
Trên 20.000
|
|
Chiếm tỉ trọng GRDP (giá HH)
|
%
|
42
|
|
5
|
Thu - Chi ngân sách:
|
|
|
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
Trên 3.300
|
|
Chi ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
8.985
|
|
6
|
Kết cấu -Hạ tầng
|
|
|
|
Giao thông:
|
|
|
|
Tỷ lệ nhựa hóa chung
|
%
|
72
|
|
Đô thị, nhà ở
|
|
|
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
29
|
|
Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch
|
%
|
100
|
|
Bình quân m2 sàn xây dựng nhà ở tính trên một người
dân
|
m2
|
26
|
|
Tỷ lệ thu gom rác thải đô thị
|
%
|
100
|
|
Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà người có công từ quỹ
đền ơn đáp nghĩa
|
Nhà
|
|
|
Cấp điện:
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện
|
%
|
99,2
|
|
Tỷ lệ bon, buôn có điện
|
%
|
100
|
|
Nông nghiệp, thủy lợi:
|
|
|
|
Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới
|
%
|
84
|
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
94
|
|
7
|
Thương mại, dịch vụ, XNK (theo dõi):
|
|
|
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
23.553
|
|
Doanh thu du lịch tăng bình quân hằng năm
|
%
|
Tăng 20%
|
|
Số khách du lịch tăng bình quân hàng năm
|
%
|
Tăng 20%
|
|
Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn
|
Triệu USD
|
1.012
|
|
Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn
|
Triệu USD
|
300
|
|
8
|
Nông nghiệp (theo dõi):
|
|
|
|
Giá trị sản xuất bình quân trên/01 ha đất nông
nghiệp
|
Triệu đồng
|
105
|
|
Diện tích nông nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến
(CNC)
|
Ha
|
Lũy kế 3.500
|
|
9
|
Công nghiệp (theo dõi):
|
|
|
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP
|
%
|
9
|
|
10
|
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, TTHC
(theo dõi):
|
|
|
|
Chỉ số PCI
|
Thứ hạng
|
Tăng 1 -2 bậc
|
|
Chỉ số PAPI
|
Thứ hạng
|
Tăng 01 bậc
|
|
Chỉ số PAR Index
|
Thứ hạng
|
Tăng 01 bậc
|
|
B
|
CHỈ TIÊU VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
11
|
Lao động và việc làm:
|
|
|
|
Số lao động được tạo việc làm
|
Người
|
18.300
|
|
Đào tạo nghề
|
Người
|
4.000
|
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động tham gia
BHXH
|
%
|
15,5
|
|
12
|
Giảm nghèo:
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
Giảm từ 3% trở lên
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
|
%
|
Giảm từ 5% trở lên
|
|
13
|
Dân số
|
|
|
|
Dân số trung bình
|
Người
|
693,762
|
|
Phấn đấu đạt mức sinh (số con/01 phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ)
|
Số con/phụ nữ
|
2,37
|
|
14
|
Y tế:
|
|
|
|
Số giường bệnh/vạn dân (không tính giường trạm y
tế xã)
|
Giường
|
20,6
|
|
Số bác sỹ/vạn dân
|
Bác sỹ
|
8,7
|
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
93,75
|
|
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em
dưới 5 tuổi
|
%
|
26,4
|
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em
|
%
|
≥95
|
|
15
|
Giáo dục:
|
|
|
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia hàng năm
|
Trường
|
10
|
|
16
|
Văn hóa:
|
|
|
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường,
thị trấn văn minh đô thị
|
%
|
63,5
|
|
Tỷ lệ gia đình văn hóa
|
%
|
88,2
|
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn văn hóa
|
%
|
94,5
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị văn hóa
|
%
|
96,1
|
|
17
|
Môi trường:
|
|
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
39,5
|
|
Trồng mới rừng
|
ha
|
2.000
|
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn thông thường
|
%
|
70
|
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế, độc hại
|
%
|
90
|
|
18
|
Nông thôn mới:
|
|
|
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
|
Tăng thêm 2 xã
|
|
Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt trở lên
|
Tiêu chí
|
17,0
|
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
Xã
|
2
|
|
PHỤ LỤC 2
XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
NĂM 2024 THEO QUYẾT ĐỊNH 288/QĐ-TTG NGÀY 28/2/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của
HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
2024
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
E
|
F
|
A
|
KINH TẾ
|
|
|
|
I
|
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (GRDP)
|
|
|
|
1
|
Theo giá hiện hành
|
|
|
|
1.1
|
Quy mô GRDP
|
|
|
|
1.1.1
|
Theo nội tệ
|
Tỷ đồng
|
47.769
|
|
1.1.2
|
Theo ngoại tệ
|
Nghìn USD
|
|
|
1.2
|
Cơ cấu GRDP
|
|
|
|
|
Theo khu vực kinh tế
|
%
|
|
|
1.2.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
19
|
36,70
|
|
1.2.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
20,28
|
|
|
Trong đó: Công nghiệp
|
ʺ
|
12,16
|
|
1.2.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
38,94
|
|
1.2.4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
ʺ
|
4,09
|
|
2
|
Tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh
|
%
|
6,55
|
|
a)
|
Theo khu vực kinh tế
|
|
|
|
2.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
ʺ
|
5,30
|
|
2.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
7,45
|
|
|
Trong đó: Công nghiệp
|
ʺ
|
|
|
2.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
7,46
|
|
2.4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
ʺ
|
5,64
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
|
|
|
3.1
|
GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành
|
|
|
|
3.1.1
|
Nội tệ
|
Triệu đồng
|
68,85
|
|
3.1.2
|
Ngoại tệ
|
USD
|
|
|
II
|
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
|
|
|
|
1
|
Năng suất lao động theo giá hiện hành
|
Triệu đồng/lao động
|
|
|
2
|
Tốc độ tăng năng suất lao động theo giá so sánh
|
%
|
|
|
3
|
Năng suất lao động theo ngoại tệ
|
USD/lao động
|
|
|
III
|
NGÂN SÁCH
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
Trên 3.300
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
Trong đó: Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
3.163
|
|
|
Tốc độ tăng thu nội địa
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ thu nội địa/tổng thu NSNN trên địa bàn
|
%
|
96
|
|
2
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
8.985
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
Trong đó: Chi đầu tư phát triển của ngân sách địa
phương
|
Tỷ đồng
|
2.950
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ chi đầu tư phát triển của NSĐP trong chi
cân đối NSĐP
|
%
|
33
|
|
IV
|
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh
|
Tỷ đồng
|
Trên 20.000
|
|
2
|
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh
so với GRDP
|
%
|
|
|
3
|
Đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
3.1
|
Số dự án đầu tư nước ngoài
|
Dự án
|
14
|
|
3.2
|
Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký
|
Triệu USD
|
680
|
|
3.2.1
|
Cấp mới
|
ʺ
|
3,4
|
|
3.2.2
|
Điều chỉnh
|
ʺ
|
|
|
4
|
Xây dựng
|
|
|
|
4.1
|
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành
|
Nghìn m2
|
50
|
|
4.2
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|
M2
|
26
|
|
V
|
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất
kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm
|
Doanh nghiệp
|
3361 Doanh nghiệp,
1993 đơn vị trực thuộc
|
|
1.2
|
Số lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động sản
xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
|
Người
|
41.500
|
|
1.3
|
Doanh nghiệp thành lập mới
|
|
|
|
1.3.1
|
Số doanh nghiệp thành lập mới
|
Doanh nghiệp
|
350 Doanh nghiệp,
360 đơn vị trực thuộc
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.3.2
|
Tổng số vốn đăng ký
|
Tỷ đồng
|
3.133
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.3.3
|
Tổng số lao động đăng ký
|
Người
|
3.260
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.4
|
Số doanh nghiệp giải thể
|
Doanh nghiệp
|
100
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
2.1
|
Số hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất
kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm
|
Hợp tác xã
|
245
|
|
2.2
|
Số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động sản
xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm
|
Người
|
17.000
|
|
2.3
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
Hợp tác xã
|
25
|
|
2.4
|
Số hợp tác xã hoàn tất thủ tục giải thể
|
ʺ
|
10
|
|
2.5
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
Liên hiệp
|
3
|
|
2.6
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ
|
220
|
|
VI
|
NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất trồng trọt và mặt
nước nuôi trồng thủy sản
|
Triệu đồng
|
105
|
|
1.2
|
Cây lương thực có hạt
|
|
|
|
1.2.1
|
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt
|
Ha
|
49.313
|
|
|
Trong đó: Lúa
|
ʺ
|
12.910
|
|
1.2.2
|
Sản lượng lương thực có hạt
|
Tấn
|
328.143
|
|
|
Trong đó: Lúa
|
ʺ
|
84.240
|
|
1.3
|
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
|
Kg
|
500
|
|
1.4
|
Sản lượng một số cây lâu năm
|
Tấn
|
583.953
|
|
|
(Cây lâu năm: cây công nghiệp hoặc cây ăn quả
theo đặc thù của tỉnh)
|
|
|
|
1.5
|
Số gia súc, gia cầm
|
|
|
|
1.5.1
|
Trâu
|
Con
|
3.100
|
|
1.5.2
|
Bò
|
ʺ
|
28.000
|
|
1.5.3
|
Lợn
|
ʺ
|
540.000
|
|
1.5.4
|
Gia cầm
|
Nghìn con
|
3.000
|
|
1.6
|
Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
|
Tấn
|
85.000
|
|
1.6.1
|
Thịt trâu hơi
|
ʺ
|
235
|
|
1.6.2
|
Thịt bò hơi
|
ʺ
|
1.450
|
|
1.6.3
|
Thịt lợn hơi
|
"
|
70.565
|
|
1.6.4
|
Thịt gia cầm hơi
|
”
|
12.750
|
|
2
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
Diện tích rừng trồng mới
|
Ha
|
2.000
|
|
3
|
Thủy sản
|
|
|
|
3.1
|
Sản lượng thủy sản
|
Tấn
|
7.650
|
|
3.1.1
|
Nuôi trồng
|
ʺ
|
6.600
|
|
3.1.2
|
Khai thác
|
ʺ
|
1.050
|
|
4
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới
|
%
|
84
|
|
VII
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
%
|
9
|
|
|
Trong đó: Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
ʺ
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo trong GRDP
|
%
|
|
|
3
|
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|
ĐVT
|
|
|
3.1
|
Đá xây dựng các loại
|
103 m3
|
1.266
|
|
3.2
|
Khí CO2
|
Tấn
|
5.800
|
|
3.3
|
Gạch xây dựng
|
Tr.viên
|
60
|
|
3.4
|
Cồn công nghiệp
|
Tấn
|
9.500
|
|
3.5
|
Cà phê bột
|
Tấn
|
2.000
|
|
3.6
|
Ván MDF
|
m3
|
50.000
|
|
3.7
|
Chế biến cà phê nhân
|
103 tấn
|
310
|
|
3.8
|
Bàn, ghế, giường, tủ bằng gỗ các loại
|
S.phẩm
|
90.000
|
|
3.9
|
Tinh bột sắn
|
Tấn
|
32.000
|
|
3.10
|
Mủ Cao su (SVR10, RSS...)
|
Tấn
|
15.100
|
|
3.11
|
Hạt điều nhân
|
Tấn
|
3.500
|
|
3.12
|
Đậu phụng, đậu nành sấy
|
Tấn
|
2.500
|
|
3.13
|
Bồn Inox, bồn nhựa
|
Sản phẩm
|
50.000
|
|
3.14
|
Điện thương phẩm
|
Tr.kwh
|
816
|
|
3.15
|
Điện sản xuất
|
Tr.kwh
|
2.595
|
|
3.15
|
Nước máy
|
103 m3
|
4.600
|
|
3.16
|
Đá sẻ ốp lát
|
103 m2
|
830
|
|
3.17
|
Sản phẩm Alumin
|
103 tấn
|
720
|
|
VIII
|
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
1
|
Thương mại
|
|
|
|
1.1
|
Doanh thu bán lẻ hàng hóa
|
Tỷ đồng
|
17.882
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
1.2
|
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
Tỷ đồng
|
4.788
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
2
|
Du lịch
|
|
|
|
2.1
|
Số lượt khách du lịch
|
Nghìn lượt khách
|
814,8
|
|
2.2
|
Doanh thu du lịch
|
Tỷ đồng
|
192
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
20
|
|
IX
|
CHỈ SỐ GIÁ
|
|
|
|
|
Chỉ số giá tiêu dùng (Năm trước =100)
|
%
|
|
|
B
|
XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
DÂN SỐ, LAO ĐỘNG
|
|
|
|
1
|
Dân số
|
|
|
|
1.1
|
Dân số trung bình
|
Nghìn người
|
693,762
|
|
1.2
|
Tổng tỷ suất sinh
|
Số con/phụ nữ
|
2,37
|
|
1.3
|
Chỉ số phát triển con người (HD1)
|
|
|
|
2
|
Lao động
|
|
|
|
2.1
|
Số người lao động có việc làm tăng thêm
|
Người
|
18.300
|
|
2.2
|
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
|
%
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội so với
lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
15,5
|
|
2.4
|
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp
so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
9,3
|
|
II
|
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng
tuổi đi nhà trẻ
|
%
|
17,5
|
|
2
|
Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu
giáo
|
%
|
88,0
|
|
3
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|
%
|
93,3
|
|
3.1
|
Tiểu học
|
|
99,8
|
|
3.2
|
Trung học cơ sở
|
"
|
93,1
|
|
3.3
|
Trung học phổ thông
|
"
|
87,0
|
|
4
|
Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
63,1
|
|
4.1
|
Mầm non
|
"
|
48,9
|
|
4.2
|
Tiểu học
|
"
|
64,5
|
|
4.3
|
Trung học cơ sở
|
"
|
72,5
|
|
4.4
|
Trung học phổ thông
|
"
|
54,5
|
|
5
|
Tỷ lệ phòng học kiên cố
|
%
|
66,2
|
|
5.1
|
Mầm non
|
"
|
50,1
|
|
5.2
|
Tiểu học
|
"
|
57,5
|
|
5.3
|
Trung học cơ sở
|
"
|
81,3
|
|
5.4
|
Trung học phổ thông
|
"
|
100,0
|
|
6
|
Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học
|
Học sinh
|
35,1
|
|
6.1
|
Tiểu học
|
"
|
32,0
|
|
6.2
|
Trung học cơ sở
|
"
|
38,5
|
|
6.3
|
Trung học phổ thông
|
"
|
40,4
|
|
7
|
Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên
|
Học sinh
|
20,3
|
|
7.1
|
Tiểu học
|
"
|
21,6
|
|
7.2
|
Trung học cơ sở
|
"
|
20,0
|
|
7.3
|
Trung học phổ thông
|
"
|
17,2
|
|
III
|
Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Số dược sĩ đại học trên 10.000 dân
|
Dược sĩ
|
1,75
|
|
2
|
Số điều dưỡng viên trên 10.000 dân
|
Điều dưỡng
|
9,75
|
|
3
|
Số bác sỹ trên 10.000 dân
|
Bác sĩ
|
8,7
|
|
4
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân
|
Giường
|
20,6
|
|
5
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
%
|
95,8
|
|
6
|
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
93,75
|
|
7
|
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện
tử
|
%
|
90,5
|
|
8
|
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ làm
việc
|
%
|
100
|
|
IV
|
MỨC SỐNG DÂN CƯ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
%
|
6,5
|
|
|
Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều
|
Điểm phần trăm
|
4
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng
|
Nghìn đồng
|
|
|
2.1
|
So với cả nước
|
Lần
|
|
|
2.2
|
So với vùng...
|
"
|
|
|
3
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung
|
%
|
80
|
|
4
|
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng
quy chuẩn
|
%
|
54
|
|
5
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
|
6
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
40/60 xã (đạt
66,67%)
|
|
6.1
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao
|
%
|
5/40 xã (đạt 13%)
|
|
6.2
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu
|
%
|
-
|
|
6.3
|
Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt trở lên
|
Tiêu chí
|
17,00
|
|
7
|
Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới
|
Huyện
|
-
|
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
%
|
12,5
|
|
8
|
Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao
|
Huyện
|
-
|
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
9
|
Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
%
|
88,20
|
|
10
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố đạt danh
hiệu thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa
|
%
|
94,50
|
|
11
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa
|
%
|
96,10
|
|
12
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường,
thị trấn văn minh đô thị
|
%
|
63,50
|
|
C
|
MÔI TRƯỜNG, ĐÔ THỊ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
39,51
|
|
2
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
|
ʺ
|
95
|
|
3
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được phân loại, thu gom,
chuyển giao cho đơn vị xử lý, đơn vị tự xử lý
|
ʺ
|
95
|
|
3.1
|
Phân loại, thu gom
|
ʺ
|
95
|
|
3.2
|
Chuyển giao cho đơn vị xử lý
|
ʺ
|
95
|
|
3.3
|
Đơn vị tự xử lý
|
ʺ
|
|
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu
gom, xử lý
|
ʺ
|
90
|
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt dược thu gom đến điểm
tập kết, trạm trung chuyển
|
ʺ
|
72
|
|
6
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý
|
ʺ
|
72
|
|
6.1
|
Tái chế
|
ʺ
|
|
|
6.2
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
ʺ
|
70
|
|
6.3
|
Đốt
|
ʺ
|
2
|
|
6.4
|
Làm phân bón
|
ʺ
|
|
|
7
|
Tỷ lệ khu dân cư, đô thị có hệ thống thu gom, xử
lý nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị.
|
ʺ
|
16
|
|
8
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn Việt Nam
(QCVN) tương ứng.
|
ʺ
|
50
|
|
9
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao
đang hoạt động có diện tích cây xanh đáp ứng quy định của Bộ Xây dựng
|
ʺ
|
15
|
|
10
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn, tiêu
chuẩn môi trường
|
ʺ
|
100
|
|
11
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
được xử lý
|
%
|
50
|
|
12
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
29
|
|
D
|
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Điểm
|
66,87
|
|
|
Xếp hạng
|
|
Tăng 1 -2 bậc
|
|
2
|
Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin (ICT
index)
|
Điểm
|
|
|
3
|
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI)
|
Điểm
|
42,5
|
|
|
Xếp hạng
|
|
Tăng 1-2 bậc
|
|
4
|
Chỉ số cải cách hành chính (Par index)
|
%
|
Tăng 01 bậc
|
|
5
|
Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của
cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS)
|
%
|
Tăng 01 bậc
|
|
Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Đắk Nông ban hành
303
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|