HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2022/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 20 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc hướng dẫn thực
hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xét Tờ trình số 3084/TTr-UBND ngày
22 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương
án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lai
Châu; Báo cáo thẩm tra số 414/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản
xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh.
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu Khóa XV, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 20 tháng 9 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Lao động -Thương binh và Xã
hội, Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH,
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ,
mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa
chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các cấp; các sở,
ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý, tổ chức
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có liên quan đến việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc quản lý hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia
Thực hiện theo quy định tại Điều 20
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 4. Hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường;
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi;
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản
xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi;
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết; chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn
xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá
thị trường, phương án phát triển thị trường.
e) Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
2. Mẫu hồ sơ, thành phần hồ sơ
a) Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm
2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
b) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại khoản 1, Điều 12, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm
2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch liên kết
a) Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự án,
kế hoạch liên kết. Chủ trì liên kết xây dựng, hoàn thiện hồ sơ dự án/kế hoạch
liên kết theo khoản 2 Điều này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực
hiện liên kết.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ. Chủ trì
liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết đã hoàn thiện
theo bước 1 đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tiếp nhận hồ sơ: Các dự án/kế hoạch liên kết trên địa bàn từ hai huyện trở
lên; các dự án/kế hoạch liên kết sản xuất sử dụng nguồn vốn giao cho các cơ
quan cấp tỉnh làm chủ đầu tư; các dự án/kế hoạch liên kết phát triển cây sâm.
Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện,
Phòng Kinh tế thành phố tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án/kế hoạch liên kết sử
dụng trên địa bàn một huyện hoặc thành phố.
Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định dự án, kế hoạch
liên kết.
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và thành lập bộ phận giúp việc
cho Hội đồng đối với các dự án/kế hoạch liên kết do Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt. Thành phần Hội đồng thẩm định cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và thành lập bộ phận giúp
việc cho Hội đồng đối với dự án trên địa bàn một huyện, thành phố. Thành phần Hội
đồng thẩm định cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
Điều kiện hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết chuỗi giá trị theo quy định tại khoản 1, Điều 21, Nghị định số
27/2022/NĐ-CP và sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
Thời gian thẩm định: Không quá 13
ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (Tính cả trường hợp phải
đi thực tế để khảo sát đánh giá địa bàn triển khai dự án/kế hoạch). Trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, nếu hồ sơ không đủ điều kiện theo
quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Phê duyệt dự án, kế hoạch
liên kết
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
dự án/kế hoạch liên kết trên địa bàn từ hai huyện trở lên, dự án/kế hoạch liên
kết sản xuất sử dụng nguồn vốn giao cho các cơ quan cấp tỉnh làm chủ đầu tư,
các dự án/kế hoạch liên kết phát triển cây sâm. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt dự án/kế hoạch liên kết trên địa bàn một huyện, thành phố.
Nội dung quyết định dự án/kế hoạch
liên kết bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện;
tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì
liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực
hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết
quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên
kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội
dung khác có liên quan (nếu có).
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp
tỉnh/huyện quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết; trường hợp dự án, kế
hoạch liên kết không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 5. Hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của
các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm;
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ;
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản
xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi;
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm;
đ) Xây dựng, quản lý dự án: Chi
nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; chi khảo
sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để tham gia dự
án; chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm;
e) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ
gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;
g) Tổ chức đi thực tế học tập các dự
án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm
vi dự toán được giao.
2. Mẫu hồ sơ, thành phần hồ sơ
a) Mẫu hồ sơ: Áp dụng theo mẫu số 02
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội
dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
b) Thành phần hồ sơ: Biên bản họp
dân; Thuyết minh dự án, phương án
Thuyết minh dự án, phương án thể hiện
được các nội dung sau: Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng
chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các
thành viên tổ nhóm; dự kiến kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển,
cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu
có); trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quản lý hiện vật
hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
phương án sản xuất của cộng đồng
a) Bước 1: Xây dựng dự án, phương án
sản xuất
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án để xây dựng dự án, phương án
theo Mẫu và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định dự án, phương án
sản xuất
Cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ đề
xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban cấp xã nơi triển khai dự án để trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ
thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận
giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án
Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ
thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ ý kiến
thẩm định quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất của cộng đồng dân cư;
trường hợp dự án, phương án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định dự án, phương án
hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian triển khai;
địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán
kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ,
vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng
của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu
có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm
cam kết (nếu có).
Điều 6. Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo nhiệm vụ
1. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo
quy định tại khoản 1, Điều 4 và khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Mẫu hồ sơ xây dựng dự án phát triển
sản xuất theo nhiệm vụ: Thực hiện theo mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 -2025.
3. Trình tự, thủ tục, quyết định đặt
hàng, giao nhiệm vụ:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên./.