hHỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3h/2006/NQBT-HĐND
|
Huế, ngày 10
tháng 4 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 15 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng
08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày
19/02/2003 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật giao
thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 06 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày
30/07/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của
hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ các Nghị quyết số 8c/NQ/HĐND4 ngày 27
tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu và quản lý, sử dụng các loại
phí; Nghị quyết số 1e/2004/NQBT-HĐND5 ngày 07 tháng 09 năm 2004 về việc thu phí
cảng cá Thuận An; Nghị quyết số 3g/2004/NQ-HĐND5 ngày 10 tháng 12 năm 2004 về
phí vệ sinh môi trường;
Sau khi xem xét báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 775 /TT-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2006 về việc điều chỉnh, bổ
sung và ban hành mới một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua việc điều
chỉnh, bổ sung và ban hành mới danh mục, khung mức thu và một số chế độ quản
lý, sử dụng đối với các loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị tại Tờ trình số 775 /TT-UBND ngày 16 tháng 3 năm
2006 về việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới một số loại phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
1. Điều chỉnh, bổ sung một số loại phí:
1.1. Điều chỉnh mức thu phí giữ
xe ô tô tại các địa điểm đỗ xe công cộng theo phụ lục đính kèm.
1.2. Điều chỉnh và bổ sung một
số loại phí tại cảng cá Thuận An theo phụ lục đính kèm.
1.3. Điều chỉnh và bổ sung phí vệ sinh môi trường
tại Nghị quyết số 3g/2004/NQ-HĐND5 ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh như sau:
a. Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh môi trường
theo tháng đối với các hộ sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp như sau: các
hộ sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp có rác thải độc hại, nguy hiểm, hoặc
rác thải gây ô nhiểm môi trường cao, mức thu phí vệ sinh tối đa là
200.000đ/tháng. Giao UBND tỉnh quy định mức cụ thể.
b. Bổ sung việc thu phí vệ sinh môi trường đối với
xe ô tô, tàu thuyền chở hàng thủy sản vào bến cá Bãi Dâu thành phố Huế vào danh
mục phí vệ sinh môi trường theo Nghị quyết số 3g/2004/NQ-HĐND5 ngày 10/12/2004
của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí vệ sinh môi trường. Mức thu theo phụ lục đính
kèm theo phụ lục đính kèm.
2. Ban hành mới một số loại phí:
2.1. Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt:
a. Đối tượng thu phí:
Các hộ gia đình, tổ chức sử dụng nước sạch (kể cả
các hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng).
Các đối tượng sau không phải nộp phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước
thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế- xã hội; hộ
gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; hộ gia đình ở các xã thuộc
vùng nông thôn, bao gồm các xã biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa
(theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) các
xã không thuộc đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số
72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý
đô thị.
b. Mức thu phí môi trường đối với nước thải sinh
hoạt tối đa là 9% (chín phần trăm) trên giá bán bình quân 1m³ nước sạch chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
c. Tỷ lệ để lại các đơn vị để chi phí cho công
tác tổ chức thu:
Trường hợp thu phí qua các tổ chức kinh doanh nước
sạch tập trung thì tỷ lệ được để lại tối đa không quá 5% (Năm phần trăm) trên số
phí thu được.
Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng, giao Uỷ
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thu, tỷ lệ được để lại cho Uỷ ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn chi phí cho công tác thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt tối đa không quá 15% (Mười lăm phần trăm) trên số phí
thu được.
d. Về quản lý và sử dụng:
Toàn bộ số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt sau khi trừ chi phí để lại cho các tổ chức thu được nộp vào
ngân sách nhà nước và phân chia cho ngân sách các cấp theo quy định. Số tiền
phí thu được nộp ngân sách được sử dụng để chi cho công tác phòng ngừa, khắc phục
và xử lý ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; đầu tư mới, nạo vét cống rãnh,
duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước của tỉnh.
2.2. Phí sử dụng lề đường, vỉa
hè, bến bãi, mặt nước trên địa bàn:
a. Phí sử dụng tạm thời lòng, lề đường, vỉa hè:
- Đối tượng thu: Các tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân khi có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần diện tích lòng, lề đường, vĩa hè,
trong một khoảng thời gian nhất định vào mục đích không phải kinh doanh như:
trung chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, giữ xe trong các dịp lễ hội, tết…
- Mức thu phí: Theo phụ lục đính kèm.
b. Phí sử dụng đất công cộng, bến bãi, mặt nước
(không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất):
- Đối tượng thu: Các tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân khi có nhu cầu sử dụng bến bãi, mặt nước, đất công cộng vào mục đích kinh
doanh, dịch vụ, đặt biển quảng cáo…và các mục đích khác.
- Mức thu phí: Theo phụ lục đính kèm.
c. Cơ quan thu: Giao Uỷ ban nhân dân thành phố
Huế tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng, lề đường, vỉa hè, phí sử dụng bến
bãi, mặt nước và đất công cộng theo quy định.
d. Quản lý và sử dụng: Toàn bộ số phí thu được nộp
vào ngân sách và được để lại cho ngân sách thành phố Huế 100% để chi cho việc tổ
chức thu, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, xử lý vệ sinh môi trường,
duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đô thị. Căn cứ nhiệm vụ chi đã được phân cấp, Uỷ
ban nhân dân thành phố Huế xem xét bổ sung cân đối cho ngân sách các xã, phường
trên địa bàn một phần từ nguồn thu này.
đ. Đối với các thị trấn, thị tứ, các điểm du lịch,
dịch vụ thuộc các huyện quản lý, nếu xét thấy đủ điều kiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện tổ chức thu loại phí này.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn
cứ vào đối tượng, khung mức thu, một số chế độ quản lý, sử dụng để quy định cụ
thể và tổ chức thực hiện các loại phí đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Trường hợp có biến động về giá cả thị trường hoặc
có chính sách chế độ mới ảnh hưởng đến mức thu phí với phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt; phí sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè, bến bãi, mặt nước
trên địa bàn tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét
điều chỉnh nhưng không được vượt quá 20% mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định theo Nghị quyết này và không được vượt mức thu do Bộ Tài chính quy định.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể nhân dân tuyên truyền
phổ biến, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế khóa V, kỳ họp bất thường lần thứ 3 thông qua./.
PHỤ LỤC:
KHUNG MỨC THU CÁC
LOẠI PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 3h/NQBT-HĐND ngày 10/4/2006 về điều chỉnh,
bổ sung và ban hành mới một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
1. Phí giữ xe ô tô tại các địa điểm đỗ xe
công cộng:
Loại phương tiện
|
Phí gửi xe
thông thường (đồng/xe/ lượt gửi)
|
Phí gửi xe qua
đêm thu theo lượt (đồng/xe/lượt)
|
Phí gửi xe qua
đêm thường xuyên theo hình thức khoán (đồng/xe/tháng
|
I/ Xe khách:
|
|
|
|
1/ Xe taxi
|
2.000
|
3.000
|
40.000
|
2/ Xe ô tô du lịch 4 đến 7 chỗ ngồi
|
5.000
|
7.000
|
100.000
|
3/ Xe ô tô du lịch từ 8 đến 15 chỗ ngồi
|
7.000
|
10.000
|
150.000
|
4/ Xe ô tô du lịch từ 16 đến 30 chỗ ngồi
|
10.000
|
15.000
|
180.000
|
5/ Xe ô tô du lịch trên 30 chỗ ngồi
|
15.000
|
20.000
|
200.000
|
II/ Xe tải
|
|
|
|
1/ Xe tải có trọng tải dưới 3 tấn
|
5.000
|
7.000
|
100.000
|
2/ Xe tải có trọng tải từ 3 tấn đến dưới 7 tấn
|
10.000
|
15.000
|
200.000
|
3/ Xe tải có trọng tải từ 7 tấn trở lên
|
15.000
|
20.000
|
225.000
|
2. Phí cảng cá Thuận An:
2.1 Phí vệ sinh môi trường:
- Các hộ kinh doanh thủy sản có lượng rác thải
>m3/ tháng: 40.000đ-80.000đ/hộ/tháng.
- Các hộ kinh doanh thủy sản có lượng rác thải
<= m3/ tháng: 20.000đ-40.000đ/hộ/tháng.
- Các hộ kinh doanh các mặt hàng khác (không phải
là thủy sản: 5.000đ-10.000đ/hộ/tháng
- Tàu thuyền cập cảng: 1.000 - 3.000 đồng/1tàu/
lượt cập cảng.
2.2. Phí các phương tiện ra vào cảng:
- Thuyền không lắp máy cập cảng:
1.000đ-3.000đ/thuyền/lượt
- Xe thô sơ (xe ba gác, xích lô, mô tô, xe máy…)
ra vào cảng: 1.000đ-3.000đ/xe/lượt
- Phí ô tô lưu bãi qua đêm để chờ bốc hàng tại cảng:
1.000đ-3.000đ/xe/đêm
3. Phí vệ sinh đối với xe ô tô, tàu thuyền chở
hàng thủy sản vào bến bãi thành phố (Bến cá Bãi Dâu):
Loại phương tiện
|
Phí xe ô tô,
tàu, thuyền (đồng/xe, tàu, tuyền/lượt)
|
Phí xe ô tô,
tàu, thuyền (đồng/xe, tàu, thuyền/tháng)
|
1/ Xe ô tô có trọng tải dưới 3 tấn
|
6.000
|
120.000
|
2/ Xe ô tô có trọng tải từ 3 đến dưới 7 tấn
|
8.000
|
160.000
|
3/ Xe ô tô có trọng tải từ 7 tấn trở lên
|
10.000
|
200.000
|
4/ Tàu, thuyền có trọng tải dưới 1 tấn
|
4.000
|
80.000
|
5/ Tàu, thuyền có trọng tải từ 1 tấn đến 3 tấn
|
6.000
|
120.000
|
6/ Tàu, thuyền có trọng tải từ 3 tấn trở lên
|
8.000
|
160.000
|
4. Phí sử dụng lề đường, vĩa hè, bến bãi, mặt
nước trên địa bàn:
4.1 Mức thu phí sử dụng lòng, lề đường, vĩa hè tạm
thời:
a. Mức thu phí sử dụng một phần lòng, lề đường,
vĩa hè để trung chuyển hàng hóa, trung chuyển vật liệu, phế liệu,…: 500đ đến
1.000đ/m2/ngày.
b. Mức thu phí sử dụng một phần lòng, lề đường,
vĩa hè để trông giữ xe ô tô, mô tô, xe đạp, xe máy trong các dịp lễ, hội, tết,…
từ 1.000 đồng đến 5.000 đồng/m2/ngày
4.2 Phí sử dụng đất công cộng, bến bãi, mặt nước
(không thuộc trường hợp nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuế đất):
a. Mức thu phí sử dụng đất công, bến bãi để đậu,
đỗ các phương tiện giao thông từ 2.000 đồng đến 8.000 đồng/m2/tháng.
b. Mức thu phí sử dụng mặt nước để kinh doanh tối
đa là 3.000 đồng/lượt/phương tiện hoặc tối đa là 30.000 đồng/tháng/phương tiện./.